Cafe Kinh Doanh – Tin tức kinh doanh, marketing, khởi nghiệp https://cafekinhdoanh.net Tin tức, kiến thức, kinh nghiệm kinh doanh - marketing - khởi nghiệp - tài chính Fri, 11 Oct 2024 03:56:20 +0000 en-US hourly 1 Giá vàng giao thủy hôm nay https://cafekinhdoanh.net/archive/3391/ https://cafekinhdoanh.net/archive/3391/#respond Fri, 11 Oct 2024 03:56:20 +0000 https://cafekinhdoanh.net/?p=3391

HIỆP HỘI DOANH NGHIỆP VÀNG BẠC HUYỆN GIAO THỦY

VÀNG BẠC TIỆP KHẮC

VÀNG BẠC QUANG THẮNG

Kính chào Quý khách!

Giá vàng Giao Thủy, Hải Hậu hôm nay

10:53 AM |
LOẠI VÀNG
GIÁ MUA
GIÁ BÁN
VÀNG 99,9%
8720 K 8820 K
]]>
https://cafekinhdoanh.net/archive/3391/feed/ 0
Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng học phí [year] bao nhiêu? https://cafekinhdoanh.net/archive/2029/ https://cafekinhdoanh.net/archive/2029/#respond Fri, 26 Jul 2024 05:16:00 +0000 https://cafekinhdoanh.net/?p=2029 Bạn đang có ý định thi vào ngôi trường đại học này, nhưng lại không biết trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng học phí là bao nhiêu, có đắt không? Vậy hãy đọc bài viết dưới đây để biết được học phí chi tiết của trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng nhé!

Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng học phí mới nhất [year]

Mức học phí đối với Chương trình cử nhân chính quy

Thực hiện Nghị định 81/2024/NĐ-CP, các trường đại học công lập trên địa bàn thành phố xây dựng lộ trình học phí đại học kinh tế đà nẵng từ năm học 2024-2025. Năm học 2024-2024, học phí tại Trường Đại học (ĐH) Kinh tế Đà Nẵng có ba mức 12,5 triệu đồng/năm, 16,5 triệu đồng/năm và 19,5 triệu đồng/năm tùy theo 3 nhóm ngành học.

Dựa trên mức học phí các năm về trước, năm [year], dự kiến Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng học phí như sau:

Nhóm Ngành Học Phí
Nhóm 1 Kinh tế, Quản trị nguồn nhân lực,
Thống kê kinh tế
14.435.000 đồng/năm
Nhóm 2 Thương mại điện tử, Luật,
Quản trị chuỗi cung ứng và Logistic,…
19.055.000 đồng/năm
Nhóm 3 QTKD, Marketing, Ngoại thương, Quản trị khách sạn,.. 22.520.000 đồng/năm

Có thể thấy, so với mặt bằng chung các trường đào tạo khối ngành kinh tế thì trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng có mức học phí không chênh lệch quá nhiều.

Mức thu này tăng 5%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Tuy nhiên, trên đây chỉ là mức thu dự kiến, ban lãnh đạo trường Đại Thương mại điện tử, Luật, Quản trị chuỗi cung ứng và Logistic,…học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng sẽ công bố cụ thể mức học phí ngay khi đề án tăng/giảm học phí được bộ GD&ĐT phê duyệt.

Trường Đại học Kinh tế học phí đối với Chương trình cử nhân chính quy liên kết quốc tế

Mức thu học phí áp dụng đối với sinh viên Chương trình cử nhân chính quy liên kết quốc tế là: 25.000.000 đồng/học kỳ.

Đối với Chương trình cử nhân chính quy liên kết quốc tế

Mức thu học phí áp dụng đối với sinh viên Chương trình cử nhân chính quy liên kết quốc tế là: 25.000.000 đồng/học kỳ.

Chính sách miễn giảm học phí trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng

Nhằm tạo điều kiện cho các sinh viên được đi học, nâng cao trình độ học vấn, giảm khó khăn cho gia đình, trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng học phí đã thực hiện chính sách miễn giảm cho một vài đối tượng cụ thể:

Đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập

Sinh viên đào tạo hệ chính quy là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ năm 2024.

Lưu ý: Sinh viên cử tuyển và dự bị đại học không thuộc đối tượng này

Mức hỗ trợ: Hỗ trợ chi phí học tập bằng 60% mức lương cơ sở và được hưởng 5 tháng/học kỳ.

Đối tượng được xét trợ cấp xã hội

  • Sinh viên đào tạo hệ chính quy là người dân tộc ít người ở vùng cao (sống ở vùng cao hoặc có hộ khẩu thường trú ở vùng cao ít nhất từ 3 năm trở lên);
  • Sinh viên là người mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa;
  • Sinh viên là người tàn tật theo quy định tại Nghị định số 81/CP ngày 23/11/1995.

Mức trợ cấp xã hội: Sinh viên là người dân tộc ít người: 140.000đ/1tháng, sinh viên là người Kinh: 100.000đ/1tháng và được trợ cấp 6 tháng/học kỳ.

Chính sách học bổng cho sinh viên trường Kinh tế Đà Nẵng

Giảm 100% học phí khi thí sinh đạt 01 trong những tiêu chí sau: Đạt giải Quốc tế /Quốc gia ở bậc Trung học phổ thông (THPT); Có điểm trúng tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia hoặc có kết quả học tập ở bậc THPT đạt từ 27.5 điểm trở lên; Có chứng chỉ IETLS (7.5)/ TOEFL iBT (102) trở lên;

Lưu ý: Sinh viên được cấp học bổng Học kỳ I năm thứ I và sẽ tiếp tục được cấp học bổng các học kỳ tiếp theo nếu đạt kết quả học tập loại Giỏi và kết quả rèn luyện loại Tốt trở lên.

Giảm 50% học phí khi thí sinh đạt 01 trong những tiêu chí sau: Tham gia cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” (vòng thi Tuần trở lên); Đạt giải Nhất/Nhì kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố (trực thuộc trung ương); Có chứng chỉ IETLS (6.5)/ TOEFL iBT (79) trở lên.

Giảm 25% học phí khi thí sinh đạt 01 trong những tiêu chí sau: Đạt giải Ba kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố (trực thuộc trung ương); Có chứng chỉ IETLS (5.5)/ TOEFL iBT (46) trở lên.

Học bổng khuyến khích học tập, hỗ trợ sinh viên vượt khó và các chính sách miễn giảm học phí đồng hành với sinh viên trong suốt quá trình học tập.

Học bổng vượt khó dành riêng cho sinh viên thuộc diện gia đình có hoàn cảnh khó khăn (Hộ nghèo, cận nghèo, mồ côi cha mẹ, hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, sinh viên khuyết tật hoàn cảnh khó khăn).

Ngoài ra, nhà trường cón có nhiều học bổng của các tổ chức, doanh nghiệp, hội cựu sinh viên DUE và các nhà hảo tâm dành tặng cho nhiều sinh viên có thành tích xuất sắc, sinh viên gặp khó khăn,…

Review trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng

trường đại học kinh tế đà nẵng học phí
Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng

Ngoài thắc mắc trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng học phí là bao nhiêu thì cũng có rất nhiều bạn muốn được review về chất lượng của trường có tốt không, hình thức tuyển sinh là gì, tuyển sinh những chuyên ngành nào,…

Thì phần nội dung dưới đây sẽ review chi tiết về trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng và giải đáp hết những thắc mắc trên của các bạn nhé:

Những thông tin liên hệ với trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng

  • Tên trường: Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng (tên viết tắt: DUE)
  • Địa chỉ: 71 Ngũ Hành Sơn, P.Mỹ An, Q.Ngũ Hành Sơn,TP Đà Nẵng
  • Website: due.udn.vn/vi-vn/
  • Facebook: facebook.com/FaceDue
  • Mã tuyển sinh: DDQ
  • Email tuyển sinh: kinhtedanang@due.edu.vn
  • Số điện thoại tuyển sinh: (0236) 352 2345 – (0236) 383 6169

Đại học Kinh tế Đà Nẵng có tốt không?

Đại học Kinh tế Đà Nẵng là một trung tâm nghiên cứu khoa học và kinh tế đứng đầu khu vực miền Trung và là một trong những trung tâm lớn nhất cả nước. Những năm trở lại đây, DUE luôn được xếp vào trường trọng điểm của quốc gia, tạo ra không ít nguồn nhân lực cho khu vực Miền Trung – Tây Nguyên. Trong tương lai, trường hứa hẹn sẽ ngày càng củng cố CSVC, phát triển năng lực đội ngũ giảng viên và sinh viên, xây dựng môi trường đào tạo lý tưởng cho nước nhà.

Đội ngũ cán bộ giảng viên

Trường có đội ngũ cán bộ là 465 người. Trong đó:

  • 4 Giáo sư và 25 Phó Giáo sư
  • 105 Tiến sĩ
  • 220 Thạc sĩ
  • 3 Giảng viên cao cấp, 3 Nhà giáo Ưu tú
  • 65 Giảng viên chính và trên 50 cán bộ giảng dạy đang làm nghiên cứu sinh, học cao học ở nước ngoài

Đây là lực lượng cán bộ khoa học có trình độ cao và nhiều kinh nghiệm trong các lĩnh vực kinh tế và quản trị kinh doanh. Nhìn vào đội ngũ giảng viên của trường cũng phần nào thấy được chất lượng giảng dạy của trường tốt như thế nào.

Cơ sở vật chất

Cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy, học tập và nghiên cứu ngày càng được hoàn thiện. Hiện nay, trường có 6 khu giảng đường với hơn 100 phòng học, có khả năng tiếp nhận 4500 sinh viên. Thư viện trường có khoảng 20.000 đầu sách, 3 phòng đọc với sức chứa 1000 chỗ ngồi, 8 phòng máy với gần 400 máy tính cùng rất nhiều máy chiếu hiện đại.

Phương thức tuyển sinh của trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng

Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng sử dụng đa dạng nhiều phương thức tuyển sinh, cụ thể với 5 phương thức chính:

  • Phương thức 1: Tuyển thẳng.
  • Phương thức 2: Xét kết hợp thành tích học tập THPT và năng lực ngoại ngữ
  • Phương thức 3: Xét kết quả học bạ THPT.
  • Phương thức 4: Xét kết quả thi đánh giá năng lực do Đại Học Quốc Gia TP.Hồ Chí Minh tổ chức.
  • Phương thức 5: Xét kết quả Thi Tốt nghiệp THPT do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức.

Các ngành xét tuyển của trường Đại học kinh tế Đà Nẵng

Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT bao gồm các ngành: Quản trị kinh doanh, Marketing, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Thương mại điện tử, Tài chính ngân hàng, , Kế toán, Kiểm toán, Quản trị nhân lực,…

– Xét tuyển theo kết quả học tập bậc THPT (Học bạ) bao gồm: Quản trị kinh doanh, Quản lý nhà nước, Thống kê kinh tế, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn, Khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh, Luật học, Luật kinh tế,….

– Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực bao gồm: Quản trị kinh doanh, Marketing, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Thương mại điện tử, Hệ thống thông tin quản lý, Khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh, Luật học, Kinh tế, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn,…

– Xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng bao gồm: Quản trị kinh doanh, Marketing, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Thương mại điện tử, Tài chính ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán, Khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh, Luật học, Luật kinh tế, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành,…

]]>
https://cafekinhdoanh.net/archive/2029/feed/ 0
Chi phí bán hàng là gì? Cách hoạch toán chi phí bán hàng để tăng doanh thu https://cafekinhdoanh.net/archive/2236/ https://cafekinhdoanh.net/archive/2236/#respond Mon, 20 Feb 2023 08:57:55 +0000 https://cafekinhdoanh.net/?p=2236 Bài viết về “Chi phí bán hàng là gì” giải thích khái niệm, các khoản chi phí bao gồm trong đó và tại sao tính toán chi phí bán hàng quan trọng đối với doanh nghiệp và cách tính giá bán hợp lý để đảm bảo lợi nhuận cho doanh nghiệp của bạn.

Hiểu rõ về khái niệm chi phí bán hàng là gì?

Chi phí bán hàng là tổng chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để sản xuất, quảng bá, bán hàng và giao hàng cho khách hàng. Đây là một khoản chi phí rất quan trọng và ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Các khoản chi phí bao gồm chi phí vận chuyển, bảo hành, quảng cáo và mua sắm.

Tuy nhiên, các khoản chi phí cụ thể có thể khác nhau tùy thuộc vào từng doanh nghiệp và ngành nghề kinh doanh. Việc tính toán chi phí bán hàng là một quá trình phức tạp và cần được xác định một cách chính xác để đảm bảo doanh nghiệp định giá sản phẩm đúng hợp lý, tăng khả năng cạnh tranh và tối đa hóa lợi nhuận.

Phân Biệt Chi Phí Bán Hàng Và Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp

Khoản chi này thường bị nhầm lẫn với chi phí quản lý doanh nghiệp. Để phân biệt, kế toán hãy dựa vào mục đích sử dụng chi phí đó. Nếu chi phí được dùng phục vụ cho quá trình bán hàng thì sẽ được tính vào chi phí bán hàng.

Chi phí bán hàng

Chi phí bán hàng là các chi phí liên quan phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ. Chi phí bán hàng được theo dõi chi tiết theo từng nội dung của chi phí như là chi phí lương nhân viên trong bộ phận bán hàng, chi phí vật liệu văn phòng, bao bì, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ, chi phí bảo hành, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.

Tài khoản 641 – chi phí bán hàng. Tài khoản này được sử dụng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ

Chi phí quản lý doanh nghiệp là gì?

  • Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí chung liên quan đến hoạt động quản lý và điều hành của doanh nghiệp gồm:
  • Chi phí về lương nhân viên của bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp theo lương…);
  • BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của nhân viên quản lý doanh nghiệp;
  • Chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ sử dụng cho quản lý doanh nghiệp;
  • Thuế môn bài;
  • Chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax,…);
  • Chi phí bằng tiền khác (hội nghị khách hàng, tiếp khách…).
Chi phí bán hàng là gì? Đây thực sự là kiến thức các bạn nên nắm chắc
Chi phí bán hàng là gì? Đây thực sự là kiến thức các bạn nên nắm chắc

Chi phí bán hàng gồm những gì?

Chi phí bán hàng gồm những khoản chi phí sau:

Chi phí nhân viên:

Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hóa,… bao gồm tiền lương, tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp,…

Chi phí vật liệu, bao bì:

Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc bảo quản, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, như chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm, hàng hóa, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hóa trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ,… dùng cho bộ phận bán hàng.

Chi phí dụng cụ, đồ dùng:

Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa như dụng cụ đo lường, phương tiện tính toán, phương tiện làm việc,…

Chi phí khấu hao TSCĐ:

Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bán hàng, như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển, phương tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng,…

Chi phí bảo hành:

Dùng để phản ánh khoản chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa. Riêng chi phí sửa chữa và bảo hành công trình xây lắp phản ánh ở TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” mà không phản ánh ở TK này.

Chi phí dịch vụ mua ngoài:

Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hóa đi bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu,…

Chi phí bằng tiền khác:

Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí nêu trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hóa, khuyến mại, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng.

Một số lưu ý về Chi phí bán hàng là gì

Các khoản chi phí bán hàng không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.

Chi phí bán hàng được hạch toán vào tài khoản 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí như: Chi phí nhân viên, vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ; dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Tuỳ theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý từng ngành, từng doanh nghiệp, tài khoản 641 có thể được mở thêm một số nội dung chi phí. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

Cách tính chi phí bán hàng đầy đủ và chính xác nhất

Chi phí bán hàng là tổng số chi phí được quy đổi ra tiền phục vụ cho việc trước, trong và sau bán hàng nên sẽ thường được tính bằng tổng các chi phí sau:

Chi phí bán hàng = chi phí nhân viên + dụng cụ + bao bì + khấu hao + bảo hành + chi phí phát sinh

Cách hạch toán Chi phí bán hàng

Cách hoạch toán chi phí bán hàng

a) Tính tiền lương, phụ cấp, tiền ăn giữa ca và tính, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, các khoản hỗ trợ khác (như bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm hưu trí tự nguyện…) cho nhân viên phục vụ trực tiếp cho quá trình bán các sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, ghi:

Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng

Có các TK 334, 338,…

b) Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng, ghi:

Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng

Có các TK 152, 153, 242.

c) Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng, ghi:

Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng

Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ.

d) Chi phí điện, nước mua ngoài, chi phí thông tin (điện thoại, fax…), chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ có giá trị không lớn, được tính trực tiếp vào chi phí bán hàng, ghi:

Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112, 141, 331,…

đ) Đối với chi phí sửa chữa TSCĐ phục vụ cho bán hàng

– Trường hợp sử dụng phương pháp trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ:

+ Khi trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ vào chi phí bán hàng, ghi:

Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng

Có TK 335 – Chi phí phải trả (nếu việc sửa chữa đã thực hiện trong kỳ nhưng chưa nghiệm thu hoặc chưa có hóa đơn).

Có TK 352 – Dự phòng phải trả (Nếu đơn vị trích trước chi phí sửa chữa cho TSCĐ theo yêu cầu kỹ thuật phải bảo dưỡng, duy tu định kỳ)

+ Khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh, ghi:

Nợ các TK 335, 352

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

Có các TK 331, 241, 111, 112, 152,…

– Trường hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh một lần có giá trị lớn và liên quan đến việc bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ trong nhiều kỳ, định kỳ kế toán tính vào chi phí bán hàng từng phần chi phí sửa chữa lớn đã phát sinh, ghi:

Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng

Có TK 242 – Chi phí trả trước.

e) Hạch toán chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa (không bao gồm bảo hành công trình xây lắp):

– Trường hợp doanh nghiệp bán hàng cho khách hàng có kèm theo giấy bảo hành sửa chữa cho các hỏng hóc do lỗi sản xuất được phát hiện trong thời gian bảo hành sản phẩm, hàng hoá, doanh nghiệp phải xác định cho từng mức chi phí sửa chữa cho toàn bộ nghĩa vụ bảo hành. Khi xác định số dự phòng phải trả về chi phí sửa chữa, bảo hành sản phẩm, hàng hoá kế toán ghi:

Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng

Có TK 352 – Dự phòng phải trả.

– Cuối kỳ kế toán sau, doanh nghiệp phải tính, xác định số dự phòng phải trả về sửa chữa bảo hành sản phẩm, hàng hoá cần lập:

+ Trường hợp số dự phòng phải trả cần lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hoá đã lập ở kỳ kế toán trước nhưng chưa sử dụng hết thì số chênh lệch được trích thêm ghi nhận vào chi phí, ghi:

Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (6415)

Có TK 352 – Dự phòng phải trả.

+ Trường hợp số dự phòng phải trả cần lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hoá đã lập ở kỳ kế toán trước nhưng chưa sử dụng hết thì số chênh lệch được hoàn nhập ghi giảm chi phí:

Nợ TK 352 – Dự phòng phải trả

Có TK 641 – Chi phí bán hàng (6415).

g) Đối với sản phẩm, hàng hóa dùng để khuyến mại, quảng cáo

– Đối với hàng hóa mua vào hoặc sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra dùng để khuyến mại, quảng cáo:

+ Trường hợp xuất sản phẩm, hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo không thu tiền, không kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa, ghi:

Nợ TK 641- Chi phí bán hàng (chi phí SX sản phẩm, giá vốn hàng hoá)

Có các TK 155, 156.

+ Trường hợp xuất hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo nhưng khách hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa (ví dụ như mua 2 sản phẩm được tặng 1 sản phẩm….) thì kế toán phản ánh giá trị hàng khuyến mại, quảng cáo vào giá vốn hàng bán (trường hợp này bản chất giao dịch là giảm giá hàng bán).

– Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động thương mại được nhận hàng hoá (không phải trả tiền) từ nhà sản xuất, nhà phân phối để quảng cáo, khuyến mại cho khách hàng mua hàng của nhà sản xuất, nhà phân phối:

+ Khi nhận hàng của nhà sản xuất (không phải trả tiền) dùng để khuyến mại, quảng cáo cho khách hàng, nhà phân phối phải theo dõi chi tiết số lượng hàng trong hệ thống quản trị nội bộ của mình và thuyết minh trên Bản thuyết minh Báo cáo tài chính đối với hàng nhận được và số hàng đã dùng để khuyến mại cho người mua (như hàng hóa nhận giữ hộ).

+ Khi hết chương trình khuyến mại, nếu không phải trả lại nhà sản xuất số hàng khuyến mại chưa sử dụng hết, kế toán ghi nhận thu nhập khác là giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại, ghi:

Nợ TK 156 – Hàng hoá (theo giá trị hợp lý)

Có TK 711 – Thu nhập khác.

h) Đối với sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ cho hoạt động bán hàng, căn cứ vào chứng từ liên quan, kế toán ghi:

Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (6412, 6413, 6417, 6418)

Có các TK 155, 156 (chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hoá).

Nếu phải kê khai thuế GTGT cho sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ (giá trị kê khai thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế), ghi:

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.

i) Trường hợp sản phẩm, hàng hoá dùng để biếu, tặng

– Trường hợp sản phẩm, hàng hoá dùng để biếu, tặng cho khách hàng bên ngoài doanh nghiệp được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh:

Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (chi phí SX sản phẩm, giá vốn hàng hoá)

Có các TK 152, 153, 155, 156.

Nếu phải kê khai thuế GTGT đầu ra, ghi:

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.

– Trường hợp sản phẩm, hàng hoá dùng để biếu, tặng cho cán bộ công nhân viên được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi:

Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (tổng giá thanh toán)

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).

Đồng thời ghi nhận giá vốn hàng bán đối với giá trị sản phẩm, hàng hoá, NVL dùng để biếu, tặng công nhân viên và người lao động:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có các TK 152, 153, 155, 156.

k) Số tiền phải trả cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu về các khoản đã chi hộ liên quan đến hàng uỷ thác xuất khẩu và phí uỷ thác xuất khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:

Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388).

l) Hoa hồng bán hàng bên giao đại lý phải trả cho bên nhận đại lý, ghi:

Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.

m) Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, ghi:

Nợ các TK 111, 112,…

Có TK 641 – Chi phí bán hàng.

n) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 641 – Chi phí bán hàng.

Ví dụ hạch toán chi phí bán hàng

Tại doanh nghiệp A, trong kỳ có các chi phí liên quan đến việc tiêu thụ số hàng hóa trên như sau:

  • Chi phí bốc xếp đã trả bằng tiền mặt: 650.000
  • Cước vận chuyển (chưa có thuế GTGT) 2.000.000, thuế GTGT 10%, đã thanh toán 1.500.000 bằng tiền gửi ngân hàng, số còn lại doanh nghiệp còn nợ.

Hạch toán các nghiệp vụ trên như sau:

a. Chi phí bốc xếp đã trả bằng tiền mặt

  • Nợ TK 641 (6417): 650.000
  • Có TK 111: 650.000

b. Cước vận chuyển (chưa có thuế GTGT) 5 triệu đồng, thuế 10% đã thanh toán 2.500.000 bằng tiền gửi ngân hàng, số còn lại DN nợ

  • Nợ TK 641 (6417): 5.000.000
  • Nợ TK 1331: 5.000.000 x 10% = 500.000
  • Có TK 112: 2.500.000
  • Có TK 331: 2.000.000

Phương pháp để giảm chi phí bán hàng là gì?

Chi phí bán hàng tăng nói lên điều gì?

Chi phí bán hàng tăng sẽ dẫn đến lợi nhuận giảm. Do đó, mục tiêu của công tác quản lý chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là hạn chế tới mức thấp nhất các khoản chi phí bất hợp lý, nâng cao được hiệu quả kinh doanh mà vẫn đảm bảo phục vụ văn minh thương nghiệp.

Để tối ưu hóa chi phí bán hàng trong quá trình tạo ra sản phẩm, doanh nghiệp cần có các biện pháp tiết kiệm chi phí bán hàng như sau:

Các biện pháp về công nghệ

Doanh nghiệp phải thực hiện nhiều đổi mới, nâng cấp các công nghệ sản xuất mới trong việc vận hành và sản xuất công ty. Tuy nhiên, việc đổi mới cần rất nhiều vốn đòi hỏi công ty phải có các biện pháp cụ thể để giải quyết bài toán tài chính. Bên cạnh đó cũng cần nâng cao trình độ tổ chức lao động, nhân sự. Từ đó sẽ tránh được tối đa các các thiệt hại trong quy trình sản xuất, tiết kiệm chi phí và tối đa hóa lợi nhuận.

Các biện pháp về công tác quản lý

Cần phải lập kế hoạch tài chính một cách rõ ràng, các nhận sự cần ý thức được việc tiết kiệm chi phí để đạt được mục tiêu bán hàng đã đề ra của công ty. Công ty phải xây dựng được định mức tiêu hao về vật tư sao cho phù hợp với thực tế. Song song với việc kiểm tra chặt chẽ từng hóa đơn vật tư được sử dụng.

Các công ty cần đặt ra KPI phù hợp với từng người để làm nền tảng đánh giá mức lương thưởng dành cho từng nhân viên. Cần phải khống chế các khoản chi phí phát sinh ra trong quá trình bán hàng. Những khoản này phải có chứng từ pháp lý đầy đủ nếu không công ty có thể dính vào các bộ phận pháp luật.

Trên đây là tất cả những thông tin về chi phí bán hàng là gì, cách hoạch toán chi phí bán hàng cũng như các giảm chi phí bán hàng hiệu quả. Mong rằng với những kiến thức mà cafekinhdoanh.net chia sẻ ở trên sẽ hữu ích đối với các bạn.

]]>
https://cafekinhdoanh.net/archive/2236/feed/ 0
Công thức tính lãi kép: Cách tính toán lợi nhuận trong đầu tư và vay tiền https://cafekinhdoanh.net/archive/2225/ https://cafekinhdoanh.net/archive/2225/#respond Mon, 20 Feb 2023 05:18:06 +0000 https://cafekinhdoanh.net/?p=2225 Lãi kép là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực tài chính, được sử dụng để tính toán lợi nhuận khi đầu tư hoặc vay tiền. Chính vì thế nắm chắc lãi kép là gì, công thức tính lãi kép đơn giản sẽ giúp giúp chúng ta làm chủ tài chính của mình và đưa ra những quyết định đúng đắn khi đầu tư hoặc vay tiền.

Bài viết dưới đây, cafekinhdoanh.net sẽ chia sẻ những kiến thức về lãi kép là gì, công thức tính lãi kép cũng như tầm quan trọng của nó để các bạn tham khảo.

Lãi kép là gì?

Khái niệm về lãi kép

Lãi kép là thu nhập được tính dựa trên cả số tiền gốc ban đầu và lãi suất đã tích lũy trong một khoảng thời gian nhất định. Đây là một khái niệm liên quan đến việc tái đầu tư lãi suất thu được vào số vốn ban đầu để tăng thu nhập.

Ví dụ:

Bạn đầu tư 10 triệu đồng với lãi suất 10% mỗi năm trong 2 năm. Trong năm đầu tiên, bạn sẽ nhận được 1 triệu đồng lãi suất. Thay vì rút hết số tiền này, bạn quyết định tái đầu tư số tiền này vào tài khoản của mình. Sau 2 năm, bạn sẽ có tổng số tiền là 12,1 triệu đồng. Trong trường hợp này, lãi suất được tính dựa trên số tiền gốc ban đầu (10 triệu đồng) cộng với lãi suất tích lũy (1 triệu đồng trong năm đầu tiên và 0,1 triệu đồng trong năm thứ hai).

Với lãi kép, thu nhập của bạn sẽ tăng nhanh chóng hơn so với lãi đơn giản, và đây là một trong những lợi ích của việc tái đầu tư lãi suất. Tuy nhiên, bạn cũng cần lưu ý rằng lãi kép cũng có thể hoạt động ngược lại nếu bạn không đầu tư vào một khoản đầu tư tốt.

lãi kép là gì
Lãi kép là gì

Tầm quan trọng của lãi kép trong đầu tư và tiết kiệm

Với đầu tư, lãi kép giúp cho tiền đầu tư của bạn sinh lời một cách hiệu quả hơn. Khi lãi suất được tính lên số tiền gốc và được tái đầu tư, số tiền lãi sẽ được tính lãi lại trong các kỳ tính lãi tiếp theo. Như vậy, số tiền lãi sẽ tăng lên nhanh chóng và đóng góp một phần quan trọng trong việc tăng thu nhập của các nhà đầu tư.

Đối với tiết kiệm, lãi kép cũng đóng một vai trò rất quan trọng. Khi bạn tiết kiệm tiền, số tiền gốc ban đầu của bạn sẽ được tính lãi suất và lãi suất này sẽ được tính vào số tiền gốc ban đầu để tính lãi kép. Như vậy, số tiền tiết kiệm của bạn sẽ tăng lên một cách nhanh chóng và giúp bạn đạt được mục tiêu tài chính của mình một cách dễ dàng hơn.

Tuy nhiên, để tận dụng được lợi ích của lãi kép, ta cần phải chọn cho mình các sản phẩm đầu tư hoặc tiết kiệm có lãi suất hợp lý và quản lý lượng tiền lãi tái đầu tư một cách khôn ngoan. Nếu không, sẽ rất dễ dàng bị lãng phí tiền bạc hoặc không đạt được lợi nhuận như mong đợi.

Vì vậy, việc hiểu rõ về lãi kép và tận dụng lợi ích của nó là rất quan trọng trong đầu tư và tiết kiệm.

Công thức của lãi kép theo tháng, năm kèm ví dụ thực tế

Công thức tính lãi kép cơ bản

Nhà đầu tư có thể dễ dàng tính được lãi suất kép của mình thông qua công thức cơ bản sau:

A = P x (1 + r)^n

Trong đó:

  • A = FV (Future Value – giá trị trong tương lai) là số tiền bạn nhận được trong tương lai.
  • P = PV (Present Value – giá trị trong hiện tại) là số tiền gốc bạn đầu tư ban đầu.
  • r là lãi suất hằng năm.
  • n là số chu kỳ của lãi kép.

Ví dụ: Bạn có tiền vốn 1 tỷ VNĐ, gửi tiết kiệm với lãi suất 7%/năm. Sau 10 năm, tổng số tiền nhận được là bao nhiêu?

Áp dụng công thức lãi kép, ta có: A = 1 tỷ x (1 + 7%)^10 = 1,967,151,357 VNĐ (Số tiền này bao gồm cả vốn lẫn lãi).

Công thức tính lãi kép theo tháng

Ví dụ: Tính lãi suất kép hàng tháng với 100 triệu VNĐ, lãi suất là 10%/ năm, sau 20 năm sẽ là bao nhiêu?

Ta có:

P = 100 triệu VNĐ.

r = 10%/năm = 0,1/12 tháng (Lãi suất hàng tháng = 0,00833333).

n = 20 năm x 12 tháng (20*12= 240)

A = 100 triệu x (1 + 0,00833333)^240= 732,807,363 VNĐ

Công thức tính lãi kép theo năm

A = P x (1+r/n)^nt

Trong đó:

  • A là số tiền nhận được trong tương lai.
  • P là số tiền vốn ban đầu.
  • r là lãi suất hàng năm
  • n là số lần tiền lãi nhập gốc hằng năm.
  • t là số năm gửi tiền.

Ví dụ: Bạn có 1 tỷ VNĐ gửi tiết kiệm ngân hàng, lãi suất hàng năm là 4.3%, được nhập gốc hàng quý. Tính số vốn và lãi sau 6 năm. 

Áp dụng công thức ta có: A = 1 tỷ x (1 + 4.3%/ 4)^ 4×6 = 1,292,557,881 VNĐ. 

Lợi ích và hạn chế của lãi kép là gì

Về mặt tích cực

Khi đã hiểu lãi kép là gì rồi thích chắc hẳn các bạn sẽ biết được lãi kép có lợi cho bạn khi nói đến các khoản đầu tư của bạn và có thể là một yếu tố mạnh mẽ trong việc tạo ra của cải. Tăng trưởng theo cấp số nhân từ lãi kép cũng rất quan trọng trong việc giảm thiểu các yếu tố làm xói mòn của cải, chẳng hạn như tăng chi phí sinh hoạt, lạm phát và giảm sức mua.

Các quỹ tương hỗ cung cấp một trong những cách dễ nhất để các nhà đầu tư thu được lợi ích từ lãi suất kép. Lựa chọn tái đầu tư cổ tức thu được từ quỹ tương hỗ dẫn đến việc mua thêm cổ phiếu của quỹ. Nhiều lãi kép tích lũy theo thời gian và chu kỳ mua thêm cổ phiếu sẽ tiếp tục giúp khoản đầu tư vào quỹ tăng giá trị.

Tất nhiên, thu nhập từ lãi kép phải chịu thuế, trừ khi tiền nằm trong tài khoản được miễn thuế; thông thường nó bị đánh thuế theo tỷ lệ tiêu chuẩn liên quan đến khung thuế của người nộp thuế.

Vai trò của lãi kép là gì cũng là câu hỏi mà nhiều người quan tâm
Vai trò của lãi kép là gì cũng là câu hỏi mà nhiều người quan tâm

Về mặt hạn chế

Tuy nhiên, lãi kép cũng có những hạn chế. Đầu tiên, nó yêu cầu sử dụng lợi suất để đầu tư lại vào dự án, điều này đòi hỏi người đầu tư phải có khả năng tài chính để đáp ứng được các khoản chi phí đầu tư và lãi suất. Thứ hai, các dự án có lãi kép thường có mức rủi ro cao hơn, do đó, việc đầu tư có thể gặp phải những rủi ro lớn và có thể dẫn đến mất tiền hoặc mất vốn.

Tóm lại, lãi kép có thể mang lại nhiều lợi ích cho các nhà đầu tư, nhưng cũng có những hạn chế và rủi ro đi kèm. Việc đầu tư vào các dự án có lãi kép cần phải được xem xét kỹ lưỡng và đánh giá các rủi ro để đảm bảo rằng các quyết định đầu tư được đưa ra một cách cân nhắc và bền vững.

Ứng dụng lãi suất kép để làm giàu trong tiết kiệm và đầu tư

Lãi suất kép là gì
Lãi suất kép có thể áp dụng trong nhiều hình thức đầu tư để sinh lời

Trong tiết kiệm dài hạn 

Tại nhiều ngân hàng hiện nay, hình thức gửi tiết kiệm với lãi suất kép đang ngày càng phổ biến hơn khi con người đang biết cách quản lý tài chính hiệu quả. Thực tế, theo nhiều chuyên gia tài chính, lãi suất kép là cách đầu tư đơn giản, dễ dàng. Bên cạnh đó, còn có thể mang đến nguồn lợi nhuận cao đặc biệt trong trường hợp đầu tư dài hạn. 

Thời gian gửi tiết kiệm với lãi suất kép càng lâu, số tiền lợi nhuận bạn nhận được ở chu kỳ sau càng tăng cao. Từ đó bạn không chỉ có nguồn vốn gửi tiết kiệm lớn mà còn thu được lợi nhuận cao. 

Ngày nay có rất nhiều ngân hàng áp dụng gửi tiết kiệm với mức lãi suất kép càng cao nếu thời hạn gửi tiết kiệm càng lớn. Mức lãi suất này có thể lên đến 7.5% áp dụng thời hạn gửi tiết kiệm là 10 năm. Nghĩa là nếu bạn mở sổ tiết kiệm với số vốn là 100 triệu/1 năm thì sau 10 năm gửi tiết kiệm bạn sẽ nhận được 206 triệu cả gốc lẫn lãi.

Trong khi đó hầu như không xuất hiện rủi ro nếu bạn lựa chọn đơn vị gửi tiết kiệm uy tín, có thâm niên lâu năm, có dòng tiền xoay vòng ổn định. Trong 10 năm, bạn không cần đau đầu vì đầu tư hay băn khoăn lo lắng được mất tiền bạc. Chỉ cần để tiền lãi mẹ đẻ lãi con và thu được khoản lợi nhuận hấp dẫn.

Trong đầu tư chứng khoán

Lãi suất kép còn được áp dụng trong đầu tư cổ phiếu để tạo ra lợi nhuận lớn bằng việc lãi đẻ thêm lãi. Lãi kép trong đầu tư chứng khoán được sinh ra từ hoạt động tái đầu tư lãi. Có nghĩa là khi đầu tư có lời, bạn sẽ tiếp tục dùng số tiền lãi này để đem đi đầu tư sinh lời. 

Như đã biết, lợi nhuận khi đầu tư cổ phiếu đến từ việc kinh doanh chênh lệch giá hay hưởng khoản cổ tức định kỳ từ công ty. Trong đó, lãi suất kép trong đầu tư cổ phiếu cụ thể như sau:

  • Đối với việc kinh doanh chênh lệch giá cổ phiếu để thu lợi nhuận, lãi suất kép được thể hiện khi cổ phiếu đạt giá cao, nhà đầu tư bán cổ phiếu đó. Sau đó, tái đầu tư vào một danh mục khác bằng số tiền vốn và lời vừa thu được từ giao dịch trước. Từ đó có thể thấy, từ số vốn ban đầu thông qua việc hưởng lãi suất kép nhà đầu tư có thể thu được lợi nhuận cao hơn từ số vốn đầu tư lớn hơn. 
  • Đối với hình thức cổ tức: khi nhận được cổ tức trả bằng tiền mặt, nhà đầu tư có thể tiếp tục sử dụng số tiền cổ tức để tiếp tục mua cổ phiếu và tái đầu tư sinh ra lãi kép. Còn với cổ tức trả bằng cổ phiếu, nhà đầu tư có thể giữ nguyên, không bán cổ phiếu và tiếp tục tái đầu tư trên cổ phiếu đó cũng sinh ra lãi kép. Vì hằng năm giá cổ phiếu tiếp tục tăng theo giá trị cổ phiếu cổ tức cũ. 

Ví dụ: Cách áp dụng lãi suất kép trong đầu tư cổ phiếu MBB của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội. 

Ngày đầu tư  Số lượng Giá đóng cửa Giá trị đầu tư  Lợi nhuận Giá trị tăng trưởng so với năm gốc
28/12/2018 1000 19.450 19.450.000
31/12/2024 1000 20.800 20.800.000 1.350.000 6,9%
31/12/2024 1000 23.000 2.300.000 2.200.000 11,231%

Như vậy, có nghĩa là vào ngày 28/12/2018, nhà đầu tư bỏ ra 19,45 triệu để đầu tư 1000 cổ phiếu MBB. Sau đó 1 năm là ngày 31/12/2024, giá trị của cổ phiếu này đã tăng lên 20,800đ/1 cổ phiếu, nhận được mức lợi nhuận là 1,35 triệu. Từ đó, nhà đầu tư tiếp tục dùng số vốn gốc và phần lời thu được tiếp tục tái đầu tư vào cổ phiếu MBB để lời sinh lời. Đến ngày 31/12/2024, giá cổ phiếu này đạt 23,000 đồng/1 cổ phiếu. Nhà đầu tư nhận được mức lợi nhuận 2,2 triệu đồng nhờ việc tái đầu tư. Do đó, áp dụng lãi suất kép vào đầu tư chứng khoán sẽ giúp nhà đầu tư kiếm được một khoản lợi nhuận khổng lồ. 

Trong đầu tư vàng 

Khác với việc áp dụng lãi suất kép trong đầu tư chứng khoán. Đầu tư vàng là kênh đầu tư sinh ra lãi suất kép giúp nhà đầu tư mang lại khoản lợi nhuận khổng lồ. Lãi suất kép trong đầu tư vàng sinh ra từ hoạt động tái đầu tư. Có nghĩa là khi đầu tư, giá vàng tăng nhà đầu tư đã có một khoảng lợi nhuận nhất định. Sau đó tiếp tục dùng vốn gốc và lợi nhuận thu được tiếp tục đầu tư để lãi sinh lãi. Để áp dụng thành công lãi suất kép trong đầu tư nhà đầu tư cần lưu ý một số quy tắc dưới đây: 

  •  Luôn ưu tiên bảo toàn vốn, khi nhận đủ vốn rồi mới tái đầu tư.
  •  Sau khi đã thu hồi đủ vốn thì tiếp tục tái đầu tư liên tục. 

Cụ thể áp dụng trong đầu tư vàng, nhà đầu tư có thể ứng dụng lãi suất kép để lời sinh lời. Vào ngày 31/12/2018, vàng SJC có giá mua vào là 36,32 triệu/1 lượng, nhà đầu tư cần bỏ ra 36,32 triệu làm vốn ban đầu. Sau 1 năm là ngày 31/12/2024, vàng SJC đạt ngưỡng 42,77 triệu ở giá bán ra. Tức nghĩa sau 1 năm đầu tư, nhà đầu tư nhận được mức sinh lời là 6,45 triệu. Nhà đầu tư có thể bán để sử dụng số vốn hiện có và phần lãi suất để tái đầu tư sinh lãi kép. Đến ngày 31/12/2024, vàng SJC đạt mức 55,92 triệu ở giá bán ra. Sau 1 năm, nhờ việc tái đầu tư và đầu tư với số vốn gốc kèm lãi, nhà đầu tư có khoản lợi nhuận lên đến 13,15 triệu. 

Ngày Giá vàng SJC Lợi nhuận Mức sinh lời
31/12/2018  36,32 triệu/1 lượng
31/12/2024 42.25 triệu/1 lượng 6.45 triệu 17,7%
31/12/2024 55,92 triệu/1 lượng 13,15 triệu 36,2%

Trong đầu tư bất động sản

Đầu tư bất động sản là kênh đầu tư sinh lợi nhuận lớn và cũng đòi hỏi vốn bỏ ra lớn. Để thành công trong đầu tư bất động sản, nhà đầu tư cần có nhận định đúng đắn, tầm nhìn xa để đầu tư chính xác. Áp dụng lãi suất kép trong bất động sản để làm giàu khá đơn giản, tương tự như 2 hình thức trên. Ngày nay, có rất nhiều loại hình đầu tư bất động sản mà nhà đầu tư có thể áp dụng. Cụ thể, nhà đầu tư có thể đầu tư dạng cho thuê sau đó sử dụng lợi nhuận thu được tiếp tục tái đầu tư cho thuê lại. 

Ví dụ, bạn có 20 triệu tiền nhàn rỗi muốn đầu tư bất động sản. Nhà đầu tư có thể sử dụng số tiền này để thuê 1 căn hộ với giá 30 triệu, kiếm lợi nhuận từ phần chênh lệch. Sau đó nhà đầu tư có thể sử dụng 10 triệu lợi nhuận và vốn ban đầu để tái đầu tư bất động sản vào căn hộ hay phòng trọ với giá thấp và tiếp tục kiếm lời từ phần chênh lệch. Đây chính là cách nhiều nhà đầu tư áp dụng lãi suất kép vào đầu tư bất động sản. Không cần một số vốn lớn mà vẫn có thể giúp nhà đầu tư sinh lời đều đặn hàng tháng.

Làm thế nào để tận dụng được sức mạnh của lãi kép?

Để đạt được thành công trong tài chính, các bạn cần vận dụng lãi kép một cách thông minh và có kế hoạch. Một số lời khuyên sau đây sẽ giúpcác bạn đầu tư hiệu quả hơn:

Hãy bắt đầu tiết kiệm/đầu tư từ sớm

Dù bạn bao nhiêu tuổi, bạn cũng nên bắt đầu tiết kiệm ngay. Kể cả với số tiền nhỏ, lãi kép sẽ giúp nhân số tiền tiết kiệm của bạn lên nhiều lần cùng thời gian.

Hãy tiết kiệm/đầu tư thường xuyên

Hãy giữ nguyên tắc và tiết kiệm mỗi tháng. Như bạn thấy, chỉ cần tiết kiệm dù chỉ 1 triệu/tháng cũng có thể sinh ra số tiền lớn tới gần 500 triệu sau 20 năm. Và nếu bạn tiết kiệm lâu hơn, là 40 năm thay vì 20 năm, con số mà bạn nhận được sẽ lên tới 2.356.274.847 VNĐ sau 40 năm!

Lựa chọn kênh tiết kiệm/đầu tư hiệu quả nhất

Mỗi ngân hàng hay tổ chức tài chính trên thị trường phần lớn đều có mức lãi suất khác nhau dựa vào chính sách dành cho khách hàng và lợi thế cạnh tranh mà họ mong muốn. Thậm chí, trong cùng một ngân hàng cũng sẽ có nhiều gói tiết kiệm/đầu tư với mức lãi suất và chính sách khác nhau.

Vì vậy, hãy tham khảo nhiều chương trình tiết kiệm/đầu tư đang có mặt trên thị trường để lựa chọn được kênh phù hợp nhất với mức tài chính và kế hoạch của bạn.

Trên đây là tất cả những thông tin về lãi kép là gì, công thức tính cũng như cách áp dụng lãi kép vào việc làm giàu của mình. Mong rằng với những kiến thức mà cafekinhdoanh.net chia sẻ ở trên sẽ hữu ích đối với các bạn

]]>
https://cafekinhdoanh.net/archive/2225/feed/ 0
Lợi nhuận là gì? Ý nghĩa và cách tính lợi nhuận trong kinh doanh https://cafekinhdoanh.net/archive/2145/ https://cafekinhdoanh.net/archive/2145/#respond Sat, 18 Feb 2023 09:03:27 +0000 https://cafekinhdoanh.net/?p=2145 Nếu bạn đang muốn hoạt động kinh doanh của mình càng càng trở nên tốt hơn, kiến thức lợi nhuận là gì, ý nghĩa và cách tính lợi nhuận trong kinh doanh, hay những cách giúp tăng lợi nhuận sẽ là một trong những kiến thức mà các bạn nên nghiên cứu một cách nghiêm túc.

Tìm hiểu về lợi nhuận là gì

Khái niệm lợi nhuận

Lợi nhuận trong tiếng anh được viết là “Profit” đây là một chỉ số thể hiện mức độ lời lãi của doanh nghiệp khi có sự chênh lệch giữa doanh thu và các chi phí đầu tư, phát sinh của các hoạt động của công ty trong sản xuất kinh doanh.

Nói dễ hiểu về lợi nhuận là khi bạn lấy doanh thu trừ đi tất cả chi phí để làm ra sản phẩm thì bạn sẽ nhận được lợi nhuận.

Khi có kết quả của lợi nhuận của doanh nghiệp bạn sẽ đánh giá được hoạt động kinh doanh của công ty, từ đó đưa ra được những phương án tiềm năng để biết đầu tư vào đâu, phát triển vào sản phẩm dịch vụ nào là có độ phát triển nhanh nhất. Từ đó các nhà kinh doanh rót vốn một cách hợp lý hơn.

Khái niệm lợi nhuận là gì, là một trong những kiến thức các bạn nên nắm chắc
Khái niệm lợi nhuận là gì, là một trong những kiến thức các bạn nên nắm chắc

Các loại lợi nhuận

Sau khi tìm hiểu và biết được, hiểu được lợi nhuận là gì, chúng ta sẽ chia lợi nhuận thành 2 loại:

Lợi nhuận gộp: là tổng lợi nhuận mà công ty đã kiếm được.

Lợi nhuận ròng: Đây là lợi nhuận được tính đầy đủ nhất, chuẩn xác nhất, nó còn có tên gọi khác là thu nhập ròng hoặc lãi thuần. Đây là lợi nhuận thực tế của doanh nghiệp, công ty bạn nhận được sau khi trừ toàn bộ chi phí liên quan đến sản phẩm hay dịch vụ mà bạn đang kinh doanh.

Với mỗi loại lợi nhuận đều đem đến những ý nghĩa khác nhau. Mỗi loại lợi nhuận bạn tính ra sẽ cho bạn biết tình hình chi phí của công ty, doanh nghiệp tại một mức nhất định.

Xem thêm:

Lợi nhuận gộp là gì? Vai trò và cách tính lợi nhuận gộp trong kinh doanh

Bản chất của lợi nhuận

Trong thực tế sản xuất và kinh doanh, giữa giá trị hàng hóa và chi phí sản xuất sẽ có một khoảng chênh lệch. Cho nên sau khi bán hàng, nhà tư bản không những bù đắp được số vốn đã bỏ ra đầu tư (chi phí) và còn thu về được một khoản chênh lệch đúng bằng giá trị thặng dư số chênh lệch này. Các Mác gọi đó chính là lợi nhuận.

Nguồn gốc sâu xa của lợi nhuận là do giá trị thặng dư chuyển hóa thành. Với nhà tư bản, lợi nhuận được cho là tư bản ứng trước sinh ra. Theo Các Mác, lợi nhuận chẳng qua là một hình thái biểu hiện của giá trị thặng dư trên bề mặt kinh tế thị trường.

Lợi nhuận chính là mục tiêu, là động cơ, cũng là động lực của hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trường.

Lợi nhuận khi được đo bằng một con số cụ thể thì nó phản ánh quy mô của hiệu quả kinh doanh chứ chưa thể phản ánh rõ mức độ hiệu quả như thế nào, để làm được điều này ta cần xem xét thêm tỷ suất lợi nhuận.

Theo quan điểm của nhà kinh tế học Paul Samuelson, lợi nhuận là phần thu nhập thặng dư, tính bằng hiệu quả giữa tổng doanh thu trừ tổng chi phí. Đó là phần thưởng cho việc gánh chịu rủi ro và sự đổi mới trong hoạt động sản xuất sản xuất kinh doanh.

Cách tính lợi nhuận chính xác

Công thức tính lợi nhuận là gì
Cách tính lợi nhuận chính xác

Lợi nhuận = Tổng doanh thu – Tổng chi phí

Trong đó:

  • Tổng doanh thu là tổng số tiền thu về được trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Tổng chi phí là tổng số tiền mà doanh nghiệp đã phải chi ra cho sản phẩm hoặc dịch vụ với mục đích kinh doanh. Các chi phí đó bao gồm tiền vốn, mặt bằng, chiến lược quảng cáo, nhân công,…

Lưu ý: doanh nghiệp nên ước lượng được mức thuế và các chi phí liên quan để tránh bỡ ngỡ trước tình trạng “bán hàng nhiều nhưng cuối năm thì không thấy tiền đâu”. Nếu bạn muốn biết khoản tiền lợi nhuận thì bạn nên xem xét và tìm hiểu từ lợi nhuận ròng hoặc lợi nhuận sau thuế.

Kết quả của lợi nhuận sẽ cho bạn biết tại thời điểm đánh giá doanh nghiệp/cá nhân đang lỗ hay lãi:

Nếu kết quả < 0 tức là việc kinh doanh đang lỗ, cần phải cắt giảm các khoản chi tiêu không cần thiết và đẩy mạnh việc tăng doanh số bán hàng;

Nếu kết quả = 0 nghĩa là đang hòa vốn, không lãi không lỗ. Việc này nếu trong nhất thời thì không sao nhưng nếu kéo dài thì doanh nghiệp, cá nhân vẫn phải xem xét lại để bảo đảm có vốn để xoay vòng.

Nếu kết quả > 0 thì bạn đang có lãi, hoạt động kinh doanh ổn định và bạn đang đi đúng hướng.

Các lợi nhuận khác khi phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp

các loại lợi nhuận
Các loại lợi nhuận

Ngoài công thức tính lợi nhuận chung, trong báo cáo tài chính còn xuất hiện những chỉ số lợi nhuận tài chính khác, tùy theo mục đích sử dụng của nhà quản trị. Vậy công thức của những chỉ số khác về lợi nhuận tài chính là gì?

Lợi nhuận gộp

Lợi nhuận gộp trong tiếng anh được gọi là “Gross Profit” chúng ta có thể hiểu là lãi gộp tức là phần lợi nhuận của doanh nghiệp, công ty sau khi đã khấu trừ đi các chi phí liên quan đến việc mua/bán sản phẩm hay các dịch vụ đã cung ứng

Công thức:

Lợi nhuận gộp = doanh thu thuần – giá vốn hàng bán
Hoặc
Doanh thu thuần = Tổng doanh thu – Các khoản giảm trừ chi phí

Lợi nhuận bán hàng và cung cấp dịch vụ

Lợi nhuận bán hàng là khoản lợi nhuận được trực tiếp tạo ra từ hoạt động kinh doanh (bán sản phẩm, cung cấp dịch vụ,…) của doanh nghiệp. Những chi phí cần trừ trong khoản lợi nhuận này bao gồm những chi phí cho hoạt động buôn bán, chi phí quản lý và những phụ phí khác.

Công thức:

Lợi nhuận bán hàng = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý

Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT)

Với những nhà quản trị, nếu đã hiểu rõ lợi nhuận tài chính là gì thì họ cũng sẽ không bỏ qua EBIT. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay – Earnings Before Interest and Taxes (EBIT) là phần thu nhập doanh nghiệp tạo ra sau khi đã trừ đi tất cả các loại chi phí, chưa tính thuế và lãi vay. EBIT thường được các nhà đầu tư đưa ra làm thước đo chung để so sánh các doanh nghiệp. Đôi khi những nhà quản trị còn dùng EBIT để đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có đang sinh lời hay không.

Công thức:

Lợi nhuận trước thuế = Doanh thu – Giá vốn hàng bán – Chi phí hoạt động

hay: EBIT = Lợi nhuận trước thuế + Lãi Vay

Tạm kết:

Đối với nhà đầu tư, chỉ số lợi nhuận tài chính chưa đủ để đánh giá toàn bộ tình trạng kinh doanh của doanh nghiệp. Để tránh khỏi những rủi ro, còn nhiều những chỉ số khác đưa ra nhiều thông tin khác nhau mà nhà đầu tư cũng cần quan tâm

Ví dụ về lợi nhuận:

Chúng ta cùng dùng báo cáo kết quả kinh doanh hàng quý của Walmart vào Q1/2024 làm ví dụ để tóm tắt cách tính lợi nhuận gộp, lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận ròng.

Ta bắt đầu từ “dòng đầu” của báo cáo kết quả kinh doanh – thu nhập. Đây là số liệu tổng quát nhất cho biết số tiền doanh nghiệp đang thu về. Doanh thu được tạo ra từ việc bán các sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp, cộng với bất kì nghiệp vụ và tài sản nào tạo ra thu nhập.

Bây giờ, chúng ta sẽ tính lớp lợi nhuận đầu tiên, lợi nhuận gộp:

Lợi nhuận gộp: để tính lợi nhuận gộp, ta lấy doanh thu của Walmart trong quý 1 (123.9 tỉ USD) trừ đi giá vốn hàng bán trong quý 1 (93 tỉ USD), được lợi nhuận gộp là khoảng 30.9 tỉ USD.

Lợi nhuận trước thuế: để tính lợi nhuận trước thuế của Walmart trong cùng quý, ta trừ tiếp đi chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp (SG&A) (25.9 tỉ USD) và lãi từ khoản nợ (625 triệu USD) cộng các khoản thu dựa trên lãi (837 triệu USD). Lưu ý, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp thường sẽ được gọi tắt là SG&A, và khoản này cũng bao gồm các chi phí liên quan đến marketing và quảng cáo. Phương trình đầy đủ: 129 tỉ USD (tổng doanh thu) – 93 tỉ USD (giá vốn hàng bán) – 25.9 tỉ USD (chi phí bán hàng và quản lý) – 625 triệu USD (lãi các khoản nợ) + 837 triệu USD (khoản thu dựa trên lãi) = khoảng 5.2 tỉ USD lợi nhuận.

Lợi nhuận ròng: đây là cách tính lợi nhuận đầy đủ nhất – là dòng cuối cùng khi tính lợi nhuận-. Lợi nhuận ròng kết hợp tất cả những điều chúng ta đã bàn luận công thêm các khoản thuế.

Với số liệu Q1 của Walmart: 5.2 tỉ USD (lợi nhuận trước thuế) – 1.3 tỉ USD (thuế) = 3.9 tỉ USD (lợi nhuận ròng).

Vai trò của lợi nhuận

Vai trò của lợi nhuận đối với doanh nghiệp/ công ty

– Lợi nhuận đối với doanh nghiệp là một nhân tố vô cùng quan trọng 

– Phản ánh, đánh giá một cách chính xác, một cách khách quan nhất đến tình hình của mỗi công ty/ doanh nghiệp

– Phân tích được điểm mạnh, điểm yếu của từng sản phẩm khi đưa vào sản xuất kinh doanh. Giúp doanh nghiệp/ công ty hiểu được mặt hàng nào kiếm tiền tốt nhất

– Quan sát được tình hình lợi nhuận của từng giai đoạn phát triển của công ty/ doanh nghiệp

– Từ số liệu của lợi nhuận, các nhà kinh doanh sẽ xây dựng được chiến lược kinh doanh, xây dựng lại quá trình sản xuất, tối ưu hóa lợi nhuận để phù hợp với doanh nghiệp/ công ty

– Đây là yếu tố đầu tiên và có tác động mạnh mẽ nhất đến mọi hoạt động của doanh nghiệp, đặc biệt là vốn. 

Mọi lợi nhuận mà công ty thu được dù bất kỳ bằng hình thức nào đều có lợi cho chính công ty đó. Giúp công ty thanh khoản được mọi nợ nần, chi trả mọi chi phí trong hoạt động sản xuất, kinh doanh. Đảm bảo được mọi quá trình khi công ty xoay vòng vốn, giúp người đầu tư tính toán được giá vốn cần rót vào.

Lợi nhuận có vai trò đến người lao động

– Khi lợi nhuận của công ty lớn, thì vấn đề đầu tiên được giải quyết đó là tiền lương. Tiền lương của công nhân, nhân viên không bị trì trệ, luôn được trả đúng hạn và có khả năng tăng lương khi công ty và doanh nghiệp phát triển

– Chế độ lương thưởng, chế độ đãi độ được mở rộng và phát triển. Từ những điều đó giúp người lao động có thêm động lực làm việc, năng suất làm việc cao hơn và chất lượng sản phẩm làm ra đạt chất lượng hơn.

Lợi nhuận có vai trò đối với nền kinh tế

– Lợi nhuận của mỗi doanh nghiệp có tác động đến nền kinh tế chung của quốc gia đó. Lợi nhuận của công ty/ doanh nghiệp cao góp phần vào sự phát triển của nền kinh tế đất nước, giúp đất nước phát triển vững mạnh hơn.

– Mỗi công ty, doanh nghiệp đều có nghĩa vụ nộp thuế. Khi kinh doanh công ty phát triển mức thuế nộp vào cao hơn. Từ đó khoản thu này chi vào các khoản cơ sở hạ tầng, giáo dục hay phát triển đời sống xã hội, giúp quốc gia ổn định và phát triển.

Các yếu tố ảnh hưởng tới lợi nhuận

Việc xác định đúng các yếu tố ảnh hưởng, tác động tới lợi nhuận sẽ giúp doanh nghiệp có thể đánh giá cũng như đưa ra các giải pháp gia tăng lợi nhuận hiệu quả hơn.

Các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
Các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận

1. Nguồn nhân lực của doanh nghiệp

Đây là một trong những nhân tố cốt lõi ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Đặc biệt trong tình hình kinh doanh nhiều cạnh tranh hiện nay, nguồn nhân lực dường như là điểm cạnh tranh của các doanh nghiệp.

Đội ngũ nhân sự là một trong những nhân tố ảnh hưởng trực tiếp tới lợi nhuận của doanh nghiệp.
Khi sở hữu đội ngũ nhân sự có trình độ cao, khả năng thay đổi, thích ứng tốt thì doanh nghiệp sẽ thuận lợi hơn trong việc nâng cao lợi nhuận. Không chỉ vậy, đội ngũ nhân sự giỏi còn có thể đưa ra nhiều sáng kiến hay, ý tưởng mới mẻ để cải thiện sản phẩm, nâng cao hiệu suất, đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.

2. Năng lực quản lý của doanh nghiệp

Đội ngũ quản lý của doanh nghiệp cũng có ảnh hưởng tới lợi nhuận. Nhà quản lý sẽ đóng vai trò tiên phong, xác định phương hướng cũng như chiến lược phát triển của doanh nghiệp. Một nhà quản lý giỏi và mạnh mẽ cần có kỹ năng lãnh đạo tốt. Kỹ năng lãnh đạo này không cần phải hoàn hảo ngay từ đầu nhưng cần có sự cải thiện dần theo thời gian. Người lãnh đạo cần giỏi hơn mỗi ngày để phát triển cùng đội ngũ.

3. Chất lượng và giá thành của sản phẩm

Đây là yếu tố vô cùng quan trọng ảnh hưởng trực tiếp tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Để tăng lợi nhuận thì doanh nghiệp có thể xem xét việc tăng chất lượng sản phẩm hoặc giảm giá thành sản phẩm. Tuy nhiên, điều này ảnh hưởng rất nhiều tới quy trình vận hành cũng như sản xuất. Vì thế, nó cần có sự bàn bạc, thống nhất và có kế hoạch cụ thể.

4. Đối thủ cạnh tranh

Thị trường ngày càng phát triển, đồng nghĩa với việc các doanh nghiệp cạnh tranh nhau ngày càng nhiều. Khách hàng sẽ có nhiều sự lựa chọn sản phẩm/dịch vụ mình cần hơn. Điều này làm giảm đi thị phần khách hàng của doanh nghiệp và ảnh hưởng tới doanh thu, lợi nhuận. Vì thế, mỗi doanh nghiệp đều cần cải thiện chất lượng và dịch vụ.

lợi nhuận của doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi đối thủ cạnh tranh
Khi đối thủ cạnh tranh ngày một phát triển, doanh nghiệp muốn có cơ hội tăng lợi nhuận thì không thể đứng im.

5. Nhà cung ứng yếu tố đầu vào

Nguồn nguyên liệu đầu vào ảnh hưởng tới giá của sản phẩm. Vì thế, hiển nhiên tìm được nhà cung ứng chất lượng, giá thành hợp lý sẽ giúp doanh nghiệp tăng lợi nhuận. Đây sẽ là một lợi thế cạnh tranh lớn của doanh nghiệp khi thị trường luôn muốn giá bán của mình rẻ nhất.

6. Sự tiến bộ trong khoa học và kỹ thuật

Sở hữu công nghệ hiện đại, tiên tiến sẽ giúp hiệu suất của doanh nghiệp nâng cao. Chất lượng sản phẩm cũng tốt hơn, chi phí sản xuất sản phẩm được tối ưu. Doanh thu của doanh nghiệp và lợi nhuận kinh doanh từ đó cũng sẽ tăng theo.

7. Chính sách của Nhà nước

Các chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước cũng ảnh hưởng tới việc tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Khi Nhà nước có những chính sách khuyến khích, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp kinh doanh thì hoạt động sản xuất sẽ thuận lợi hơn.

Những cách để tối đa hóa lợi nhuận

Chúng ta đã biết được vai trò của lợi nhuận là gì, có thể thấy, đây là yếu tố quan trọng quyết định sự sống còn của doanh nghiệp, có ảnh hưởng đến người lao động cũng như nền kinh tế chung. Cùng điểm qua một số cách để gia tăng lợi nhuận cho hoạt động của doanh nghiệp:

Phát triển nguồn khách hàng tiềm năng

Việc gia tăng lượng khách hàng tiềm năng sẽ giúp sản phẩm bán ra của doanh nghiệp cũng được tăng cao, từ đó thu được lợi nhuận cao. Nếu doanh nghiệp muốn phát triển nguồn khách hàng tiềm năng cần thực hiện các quảng cáo thông qua tạp chí, đài truyền hình, mạng xã hội,…

Tăng số lượng giao dịch được thực hiện thông qua việc tăng chất lượng sản phẩm

Ngoài ra, để tạo được lợi nhuận cao, các doanh nghiệp cần thực hiện nâng cao chất lượng sản phẩm của mình. Đồng thời, kết hợp với tăng danh mục sản phẩm, các dịch vụ chất lượng, nhiệt tình chăm sóc khách hàng và giữ uy tín.

Điều chỉnh tăng tỷ suất lợi nhuận

Các cách để doanh nghiệp tăng tỷ suất lợi nhuận là: không áp dụng chiết khấu, cung cấp mặt hàng có thương hiệu riêng, quảng cáo trực tiếp qua mạng và thư điện tử.

Khi bạn đã hiểu được lợi nhuận là gì và ý nghĩa to lớn mà lợi nhuận đem lại thì café kinh doanh sẽ giúp bạn biết cách tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp.

]]>
https://cafekinhdoanh.net/archive/2145/feed/ 0
Doanh thu thuần là gì? Cách xác định doanh thu thuần chính xác https://cafekinhdoanh.net/archive/2177/ https://cafekinhdoanh.net/archive/2177/#respond Sat, 18 Feb 2023 02:53:01 +0000 https://cafekinhdoanh.net/?p=2177 Doanh thu thuần là gì hẳn không còn xa lạ đối với những ai đang kinh doanh, đang hoạt động trong lĩnh vực tài chính. Vì đây là một trong những thuật ngữ quan trọng giúp doanh nghiệp hiểu rõ được tình hình kinh doanh và định hướng được chiến lược cho doanh nghiệp. Và nếu bạn đang muốn tìm hiểu về doanh thu thuần là gì, cách tính doanh thu thuần thì cũng cafekinhdoanh.net tìm hiểu kỹ hơn qua bài chia sẻ dưới đây.

Doanh thu thuần là gì?

1. Khái niệm

Doanh thu thuần là một chỉ số kinh tế mô tả tổng số tiền mà một doanh nghiệp hoặc tổ chức nhận được từ việc bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ, trước khi trừ đi các khoản chi phí và khoản khấu trừ khác. Doanh thu thuần không bao gồm các khoản thuế, lợi nhuận hoặc lỗ hổng khác. Nó là một chỉ số quan trọng để xác định sự khả dĩ của một doanh nghiệp hoặc tổ chức, và thường được sử dụng để so sánh với doanh thu của các doanh nghiệp khác trong cùng một ngành hoặc thị trường.

2. Ý nghĩa của doanh thu thuần

Đối với hoạt động của doanh nghiệp, doanh thu thuần có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Thông qua việc xem xét số liệu của doanh thu thuần, chủ doanh nghiệp sẽ xác định được:

  • Tình hình tiêu thụ sản phẩm.
  • Khoản tiền công ty thu về.
  • Lợi nhuận của doanh nghiệp trước và sau thuế.

Từ đó, doanh nghiệp sẽ xác định được lợi nhuận cuối cùng thu về đối với sản phẩm đó.

Doanh thu thuần là gì

3. Doanh thu thuần được áp dụng để làm gì?

Ngoài việc hiểu khái niệm doanh thu thuần là gì, bạn cần phải sử dụng nó để phục vụ cho mục đích kinh doanh. Cụ thể, việc xác định chính xác doanh thu thuần sẽ mang lại những lợi ích sau.

Đánh giá kết quả kinh doanh

Lợi ích của việc xác định doanh thu thuần là gì? Đầu tiên, Không gì chính xác hơn khi đánh giá kết quả hoạt động của một doanh nghiệp dựa trên nguồn thu. Chắc chắn, doanh thu thuần được xem là một trong những kết quả chính xác nhất để đo lường mức độ phát triển của doanh nghiệp. Bởi như đã nói trên, doanh thu thuần là khoản tài chính đã trừ đi các khoản khấu hao.

Doanh thu thuần càng cao thì mức tăng trưởng của doanh nghiệp càng lớn. Trong trường hợp các khoản giảm trừ kinh doanh lớn hơn tổng doanh thu, doanh thu thuần sẽ đạt mức âm. Những công ty mới thành lập thường sẽ có doanh thu thuần ở mức này.

Phát triển kế hoạch kinh doanh trong tương lai

Doanh thu thuần là gì mà có thể giúp bạn dự kiến kế hoạch trong tương lai? Một doanh nghiệp muốn tiến xa thì cần có đường lối kinh doanh rõ ràng. Và không gì giúp bạn làm điều đó tốt hơn là chỉ số của doanh thu thuần.

Nếu công ty đang trong giai đoạn đầu phát triển và doanh thu thuần không nằm ở mức âm thì chứng tỏ kế hoạch bạn đã vạch ra trước đó là đúng. Ngược lại, doanh thu thuần ở mức âm trong thời gian hoạt động lâu dài, bạn cũng nên cân nhắc chỉnh sửa lại kế hoạch và tối ưu chi phí vận hành.

So sánh giữa doanh thu thuần với doanh thu và lợi nhuận

Công thức tính doanh thu thuần là gì:

Công thức tính doanh thu thuần

Doanh thu thuần = Tổng doanh thu trước thuế – Chi phí bán hàng – Chi phí dịch vụ – Chi phí khác

– Tổng doanh thu trước thuế là tổng số tiền mà doanh nghiệp nhận được từ bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ trong một thời kỳ nhất định.

– Chi phí bán hàng là tổng số tiền mà doanh nghiệp phải trả cho các khoản chi phí liên quan đến việc bán hàng, chẳng hạn như chi phí để bán hàng trên các kênh bán hàng trực tuyến, chi phí quảng cáo, chi phí giao hàng và chi phí cho các đại lý bán hàng.

– Chi phí dịch vụ là tổng số tiền mà doanh nghiệp phải trả cho các khoản chi phí liên quan đến việc cung cấp dịch vụ, chẳng hạn như chi phí để cung cấp dịch vụ kỹ thuật sửa chữa, chi phí đào tạo và chi phí hỗ trợ khách hàng.

– Chi phí khác là tổng số tiền mà doanh nghiệp phải trả cho các khoản chi phí khác, chẳng hạn như chi phí nhân sự, chi phí văn phòng và chi phí hợp đồng

Có 2 trường hợp:

  • Nếu lợi nhuận sau thuế là số dương (lớn hơn 0), thì doanh nghiệp đó đã tạo ra lãi trong thời kỳ đó.
  • Ngược lại, nếu lợi nhuận sau thuế là số âm (nhỏ hơn 0), thì doanh nghiệp đó đã gặp lỗ trong thời kỳ đó.

Ví dụ:

Doanh nghiệp A có doanh thu trước thuế là 100 triệu đồng, chi phí kinh doanh là 50 triệu đồng và giá vốn là 20 triệu đồng trong thời kỳ này.

  • Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp A là: 100 triệu đồng – 50 triệu đồng – 20 triệu đồng = 30 triệu đồng.
  • Nếu doanh nghiệp A phải chịu một khoản thuế doanh thu là 10%, thì lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp A sẽ là: 30 triệu đồng – (100 triệu đồng x 10%) = 27 triệu đồng. Do đó, doanh nghiệp A đã tạo ra lãi trong thời kỳ này.

Các yếu tố tác động đến doanh thu thuần:

Các yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu thuần
Các yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu thuần

Có nhiều yếu tố có thể tác động đến doanh thu thuần của một doanh nghiệp, bao gồm:

Số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ bán được: Doanh thu thuần sẽ tăng khi doanh nghiệp bán được nhiều hàng hóa hoặc dịch vụ hơn, và ngược lại.

Giá bán của hàng hóa hoặc dịch vụ: Doanh thu thuần có thể tăng khi doanh nghiệp tăng giá bán của hàng hóa hoặc dịch vụ, nhưng cũng có thể giảm khi khách hàng không muốn mua vì giá quá cao.

Thay đổi trong các chi phí: Doanh thu thuần có thể bị ảnh hưởng bởi bất kỳ thay đổi nào trong các khoản chi phí, chẳng hạn như tăng giá vốn hoặc tăng chi phí nhân sự.

Đội ngũ quản lý: Sự hiệu quả của đội ngũ quản lý cũng có thể tác động đến doanh thu thuần của doanh nghiệp, bởi họ có thể quyết định cách tiếp cận thị trường và cách quản lý các chi phí.

Thay đổi trong các điều kiện kinh doanh: Các yếu tố như thay đổi trong các điều kiện thị trường

Chất lượng của dịch vụ sản phẩm: Chất lượng của dịch vụ, hàng hóa ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả của dịch vụ, hàng hóa. Đây là một trong những yếu tố then chốt, có tác động lớn đến khả năng tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp.

Khối lượng tiêu thụ và sản xuất sản phẩm: Lượng sản phẩm sản xuất ra sẽ ảnh hưởng rất lớn đến lượng tiêu thụ sản phẩm. Cần phải nghiên cứu, phân tích nhu cầu tiêu dùng của khách hàng thật kỹ càng; để có thể đưa ra một kế hoạch sản xuất hợp lý để tránh tình trạng thừa cung thiếu cầu.

So sánh giữa doanh thu thuần với doanh thu và lợi nhuận

1. Sự khác nhau giữa doanh thu thuần và lợi nhuận

Doanh thu thuần và lợi nhuận đều là những chỉ tiêu có ý nghĩa quan trọng trên báo cáo kết quả hoạt động. Doanh thu thuần và lợi nhuận có những điểm khác nhau chủ yếu như sau:

Tiêu chí Doanh thu thuần Lợi nhuận
Định nghĩa Phản ánh số doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác đã trừ các khoản giảm trừ (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại). Lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu trừ đi giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí thuế TNDN.
Công thức tính Doanh thu thuần = Tổng doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ – Chiết khấu bán hàng – Hàng bán bị trả lại – Giảm giá hàng bán Lợi nhuận sau thuế = Doanh thu thuần + Doanh thu hoạt động tài chính – Giá vốn hàng bán – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp – Chi phí thuế TNDN
Đặc điểm Là chỉ tiêu cơ bản nhất làm căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Lợi nhuận sau thuế là chỉ tiêu đánh giá doanh nghiệp đang kinh doanh có lãi hay thua lỗ, hòa vốn
Lợi nhuận sau thuế >0: doanh nghiệp có lời
Lợi nhuận sau thuế <0: doanh nghiệp đang thua lỗ
Vai trò chính Phản ảnh lượng hàng hóa tiêu thụ và chính sách bán hàng của doanh nghiệp Phản ánh tính hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

2. So sánh Doanh thu thuần và doanh thu

Doanh thu là tổng giá trị thu được thông qua hoạt động bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ của một tổ chức hay cá nhân.

Điểm giống nhau của doanh thu và doanh thu thuần đều là phần tiền nhận được thông qua hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Giữa doanh thu và doanh thu thuần có thể dễ dàng nhận thấy điểm khác biệt lớn nhất là việc doanh thu là tổng giá trị thu được, còn doanh thu thuần phải giảm trừ.

Ngoài doanh thu thuần và doanh thu thì trong bảng báo cáo tài chính của doanh nghiệp, còn có lợi nhuận ròng. Với mỗi loại doanh thu khác nhau, doanh nghiệp có thể đánh giá được tình hình hoạt động.

Tiêu chí Doanh thu thuần Doanh thu
Định nghĩa Doanh thu thuần là giá trị mà doanh nghiệp có được từ việc bán hàng hóa, dịch vụ, sau khi đã tính đến các khoản giảm trừ.  Doanh thu là tổng giá trị doanh nghiệp kiếm được từ hoạt động bán sản phẩm và cung cấp dịch vụ. 
Công thức tính Doanh thu thuần bằng tổng doanh thu trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu.   Doanh thu là giá bán sản phẩm/dịch vụ nhân với số lượng sản phẩm.dịch vụ đã bán ra. 
Ý nghĩa Giúp xác định lãi, lỗ của doanh nghiệp.  Cho thấy toàn bộ giá trị doanh nghiệp kiếm được từ việc bán hàng, cung cấp dịch vụ hoặc các hoạt động khác. 
Điểm khác biệt Doanh thu thuần mới chỉ tính đến các khoản giảm trừ, mà chưa tính các chi phí khác như giá vốn bán hàng, các phí bất thường,…  Là tổng doanh thu của doanh nghiệp dựa trên sản lượng bán ra, mà chưa tính đến các yếu tố khác như thuế và chi phí liên quan. 

Một số vấn đề mở rộng liên quan đến doanh thu thuần

Bên cạnh những thông tin chính về doanh thu thuần, chúng tôi sẽ cung cấp thêm cho bạn những thông tin khác có liên quan đến phần doanh thu này như tỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuần, doanh thu ròng.

1. Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuần (ROS)

ROS = Lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu thuần

Ý nghĩa:

Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuần cho biết với một đồng doanh thu thuần từ bán hàng và công cấp dịch vụ sẽ tạo được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Tỷ suất này càng lớn thì hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp càng cao.

Xem thêm>>> Tỷ suất lợi nhuận là gì? Công thức tính, ý nghĩa của tỷ suất lợi nhuận trong kinh doanh

2. Doanh thu ròng

Chắc hẳn bạn đọc cũng đã nghe nhiều đến doanh thu ròng, doanh thu ròng là loại doanh thu có liên quan đến lãi suất, lãi vay.

Doanh thu ròng chính là chênh lệch từ tổng doanh thu từ các nguồn liên quan tới thu nhập từ hoạt động và phi hoạt động và tổng tất cả các chi phí liên quan đến hoạt động kể cả hoạt động hành chính, bảo trì đầy đủ, thuế và thanh toán thay thế,nhưng trừ các khoản trích lập khấu hao, các khoản lãi và phí và tiền lãi hoạt động phi tiền mặt và các khoản chi phí khác từ nợ.

Công thức tính doanh thu ròng.

Doanh thu ròng = (thu nhập từ bán hàng và các dịch vụ khác + thu nhập tài chính) – (chi phí bán hàng + chi phí tài chính + chi phí quản lý + thuế + thanh toán thay thế) + các khoản khấu hao + thanh toán lãi vay + tiền lãi hoạt động tiền mặt.

Doanh thu thuần có bao gồm doanh thu từ hoạt động tài chính không?

Doanh thu thuần không bao gồm doanh thu từ hoạt động tài chính, mà chỉ bao gồm doanh thu kiếm được từ hoạt động bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Ví dụ, công ty M bán được 1 triệu sản phẩm trong năm, với tổng doanh thu từ việc bán hàng là 5 tỷ VND/năm. Ngoài ra, công ty còn đầu tư vào doanh nghiệp khác và lãi 2 tỷ VND trong năm, thì số tiền này không được tính vào doanh thu thuần.

Doanh thu thuần và doanh thu trước thuế có phải là một không?

Doanh thu thuần chính là doanh thu trước thuế. Cụ thể, doanh thu thuần đã trừ đi các khoản giảm trừ ví dụ thuế giá trị gia tăng, thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, nhưng chưa tính đến thuế thu nhập và các chi phí liên quan khác. Tuy nhiên, doanh thu thuần vẫn thể hiện tình trạng lãi lỗ, giúp đánh giá tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.

Hiểu rõ về doanh thu thuần là gì giúp doanh nghiệp có thể dễ dàng hơn trong việc quản lý tài chính, bởi có thể dễ dàng hơn trong việc điều chỉnh các khoản chi phí và điều hòa các nguồn vốn để đạt được lợi nhuận tốt hơn. Hy vọng qua bài viết trên đã cung cấp thêm kiến thức hữu ích cho các bạn quan tâm đến tài chính cũng như doanh thu thuần là gì nói riêng

]]>
https://cafekinhdoanh.net/archive/2177/feed/ 0
Tỷ suất lợi nhuận là gì? Công thức tính, ý nghĩa của tỷ suất lợi nhuận trong kinh doanh https://cafekinhdoanh.net/archive/2191/ https://cafekinhdoanh.net/archive/2191/#respond Sat, 18 Feb 2023 02:28:34 +0000 https://cafekinhdoanh.net/?p=2191 Tỷ suất lợi nhuận là gì? Vai trò của tỷ suất lợi nhuận trong kinh doanh là gì? Công thức tính tý suất lợi nhuận là gì,… Chắc hẳn đang là những kiến thức mà các bạn đang muốn tìm hiểu?

Vậy thì hãy ngồi vào bàn, và cùng cafekinhdoanh.net tìm hiểu một cách có hệ thống về những kiến thức về tỷ suất lợi nhuận nhé.

Khái niệm tỷ suất lợi nhuận là gì?

Tỷ suất lợi nhuận (viết tắt là ROS – Return On Sales) là một chỉ số tài chính dùng để đo lường khả năng sinh lời của một khoản đầu tư hoặc một công ty. Nó biểu thị tỷ lệ giữa lợi nhuận thu được và số vốn đầu tư ban đầu. Tỷ suất lợi nhuận thường được tính bằng cách chia lợi nhuận cho số vốn đầu tư ban đầu, rồi nhân với 100% để đưa ra kết quả dưới dạng phần trăm.

Từ đây, chúng ta có thể xác định tình hình sinh lợi thực tế của công ty, và biết được lãi ròng của các cổ đông trong doanh nghiệp đó. Theo đó, những thành phần tính ở trên đều có thể lấy từ bá cáo kinh doanh của công ty.

Đơn vị tính: %

tỷ suất lợi nhuận là gì
Tỷ suất lợi nhuận là gì? Là kiến thức mà nhiều người muốn tìm hiểu

Công thức tính tỷ suất lợi nhuận và ví dụ tính tỷ suất lợi nhuận

Tỷ suất lợi nhuận gồm loại là tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu và tỷ suất sinh lợi:

Công thức tính tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu là tỉ số của lợi nhuận thu được trên tổng số doanh thu trong một kỳ. Có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với các doanh nghiệp nhằm đảm bảo được lợi nhuận và đưa ra được những phương án cần thiết để điều chỉnh hoạt động kinh doanh từ đó nhằm thúc đẩy doanh nghiệp phát triển hơn.

Công thức tính:

ROS= ( lợi nhuận sau khi trừ thuế/Tổng doanh thu)x100

Ví dụ tính tỷ suất lợi nhuận:

Trong năm 2024, Doanh thu của công ty A đạt 100.000 USD. Lợi nhuận sau thuế của công ty A là 40.000 USD.

Khi đó tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu là:

ROS = 40.000/ 100.000 = 0,4 %.

Tỷ suất sinh lời

Tỷ suất sinh lợi là tỉ số của tổng mức lợi nhuận tạo ra so với tổng số vốn ban đầu trong một kỳ.

Công thức tính Tỷ suất sinh lời trên số vốn sở hữu (ROE):

Mục đích là làm cho các doanh nghiệp có thể thấy được mức lợi nhuận mình thu về là bao nhiêu khi đã đầu tư số vốn mình có được vào hoạt động kinh doanh.

(Lợi nhuận sau thuế/Số vốn có được)x100

Ví dụ:

Theo báo cáo kết quả của công ty hàng không Việt Nam, lợi nhuận sau thuế của hàng không Việt Nam năm 2018 là 2. 598 tỷ đồng. Vốn chủ sở hữu đầu kỳ là 17.433 tỷ đồng và vốn chủ sở hữu cuối kỳ là 18.672 tỷ đồng.

Khi đó vốn chủ sở hữu bình quân là (17. 433 + 18. 672)/ 2 = 18, 953 tỷ đồng.

ROE = 2. 598 / 18. 053 = 14.4 %.

Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA):

Mục đích là để nói lên được khả năng thu được số lời của tổng tài sản mình có. Từ đó cho ta thấy được tính hiệu quả trong việc kinh doanh của một doanh nghiệp.

(Lợi nhuận sau thuế/Tổng số tài sản)x 100

Cũng ví dụ về hãng hàng không Việt Nam có tổng tài sản đầu kỳ là 82, 390 tỷ đồng và tổng tài sản cuối kỳ là 88. 550 tỷ đồng.

Khi đó tổng tài sản bình quân là = ( 82.390 + 88. 550 )/2 = 85.470 tỷ đồng.

ROA = 2.598 / 86.470 = 3%.

Mối quan hệ giữa tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu và trên vốn

ROE và ROA là những tiêu chí quan trọng, đánh dấu sự phát triển của công ty tốt hay không. ROS là lợi nhuận/ doanh thu được tính dựa vào hoạt động kinh doanh từ ROA và ROE thì lấy được bảng cân đối kế toán. Các chỉ số cần có mức độ tương đồng với nhau và kết hợp với số vòng quay tài sản:

  • ROS= Lợi nhuận sau thuế/doanh thu thuần
  • Vòng quay tài sản = Doanh thu thuần/tổng tài sản
  • ROA= Lợi nhuận sau thuế/tổng tài sản
  • ROE= Lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu
Cách tính tỷ suất lợi nhuận là gì
Cách tính tỷ suất lợi nhuận là gì

Vai trò, Ý nghĩa tỷ suất lợi nhuận

Sau khi hiểu được khái niệm tỷ suất lợi nhuận là gì rồi, thì chắc hẳn các bạn lại muốn tìm hiểu xem vai trò, ý nghĩa của tỷ suất lợi nhuận đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là như nào đúng không? Và dưới đây là những ý nghĩa của tỷ suất lợi nhuận, các bạn nghiên cứu nhé:

Ý nghĩa của tý suất lợi nhuận

ROS là chỉ tiêu tài chính phản ánh hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp liên quan đến công tác quản trị doanh thu, chi phí của doanh nghiệp.

– Tỷ số này dương cho thấy hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty đang có lời. Tỷ số này càng cao thì kết quả kinh doanh của công ty càng khả quan. Công ty càng kiếm thêm được lợi nhuận để phục vụ cho việc phát triển và mở rộng doanh nghiệp.

– Nếu càng gần về 0, càng cho thấy tình hình kinh doanh không mấy khả quan của doanh nghiệp. Sản xuất kinh doanh diễn ra, tuy nhiên lại không mang về lợi nhuận ròng đáng kể. Từ đó, sẽ không có ngân sách để tái sản xuất, cũng như phát triển mở rộng quy mô doanh nghiệp.

– Nếu bị âm, điều này cho thấy hoạt động kinh doanh của công ty đang bị thua lỗ, doanh số thu về không đủ bù đắp chi phí. Tuy nhiên trong một số trường hợp ROS âm không có nghĩa là doanh nghiệp kinh doanh không hiệu quả. Việc doanh nghiệp đang lỗ còn phụ thuộc vào nhiều nguyên nhân, có thể doanh nghiệp chấp nhận thua lỗ thời gian ban đầu để thâu tóm thị trường hoặc doanh nghiệp mới thành lập…

Do đó, trước khi đưa ra kết luận liệu rằng doanh nghiệp có hoạt động tốt hay không, cần phải vận dụng nhiều tiêu chí khác nhau, nhiều chỉ số khác nhau ở các phương diện để có thể bao quát được tổng thể về doanh nghiệp và đưa ra kết luận khách quan nhất.

Vai trò của tỷ suất lợi nhuận

Đánh giá tình hình kinh doanh

Tỷ suất lợi nhuận giúp doanh nghiệp đánh giá đúng hiệu quả hoạt động kinh doanh, từ đó xác định dự án hay giai đoạn nào đang có lãi hay thua lỗ.

Đánh giá hiệu suất tài chính

Tỷ suất lợi nhuận cung cấp cái nhìn cụ thể, chi tiết về các khía cạnh khác nhau của hiệu suất tài chính của doanh nghiệp. Bao gồm:

  • Khả năng quản lý chi phí doanh nghiệp.
  • Chiến lược định giá của doanh nghiệp.
  • Lợi nhuận và sự ổn định của doanh nghiệp.
  • Tiềm năng đầu tư của doanh nghiệp.

Hoạch định chiến lược hợp lý

Bằng việc đánh giá được tình hình kinh doanh và hiệu suất tài chính, tỷ suất lợi nhuận giúp doanh nghiệp đưa ra các chiến lược cải thiện sản phẩm, dịch vụ kịp thời.

Khẳng định vị thế doanh nghiệp và thu hút đầu tư

Do tỷ suất lợi nhuận được đánh giá dựa trên lợi nhuận công ty tạo ra nên nó là tiền đề quan trọng để doanh nghiệp khẳng định vị thế và thu hút vốn đầu tư. Ngoài ra, lợi nhuận của một doanh nghiệp còn phụ thuộc vào yếu tố khách quan khác như: tốc độ tăng trưởng ngành, đặc điểm lĩnh vực kinh doanh…

Do đó, tỷ suất lợi nhuận càng cao, chứng tỏ doanh nghiệp đang chiếm thị phần càng lớn trên thị trường.

Cách phân tích, sử dụng chỉ số Tỷ suất lợi nhuận

Để phân tích TSLN của một doanh nghiệp và đánh giá được mức độ hoạt động hiệu quả, bạn có thể sử dụng những cách sau:

Phân tích dọc: so sánh TSLN qua các năm để xem có biến động nào bất thường hay không và xác định nguyên nhân

Phân tích ngang: so sánh TSLN của doanh nghiệp với trung bình ngành để biết con số đang đặt được là cao hay thấp.

Đối chiếu với các chỉ số khác như tỷ suất lợi nhuận gộp, ROA, ROE để đánh giá toàn diện

Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận là gì?

– Đầu tiên đó là tỷ suất của giá trị thặng dư cao nên giá trị tỷ suất lợi nhuận cũng càng lớn vì thế các doanh nghiệp có rất nhiều thủ đoạn khác nhau nhằm thúc đẩy giá trị thặng dư tăng cao

– Cấu tạo hữu cơ của tư bản thì ảnh hưởng rất nhiều đến tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp.

– Tốc độ chu chuyển của tư bản cũng là một trong các nhân tố cần thiết. Nếu tốc độ chu chuyển càng lớn thì điều đó sẽ làm cho giá trị thặng dư của doanh nghiệp tăng cao mà khi giá trị thặng dư tăng thì tỷ suất lợi nhuận cũng tăng và ngược lại.

– Cuối cùng là tiết kiệm tư bản bất biến. Khi tiết kiệm tư bản càng nhỏ thì điều hiển nhiên là tỷ suất lợi nhuận càng lớn.

Tại sao tỷ suất lợi nhuận lại có thể giảm mà nhiều lúc lại giảm một cách nghiêm trọng?

Đầu tiên là do các doanh nghiệp đang chưa có sự chỉ đạo đúng đắn để thay đổi chiến lược đầu tư kinh doanh mà nó đang dần đi vào một lối mòn chưa thể tháo gỡ. Từ đó tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp dần dần giảm xuống và vẫn không có xu thế đi lên.

Do việc sản xuất, sử dụng các trang thiết bị máy móc vẫn còn lỗi thời, lạc hậu để dẫn đến việc năng suất sản xuất còn kém điều đó phải làm kéo dài thời gian lao động, tăng cường lao động và thay thế các nguồn nguyên liệu khác nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng của sản phẩm. Đặc biệt là tận dụng hết mọi nguồn lực để giảm thiểu những chi phí phát sinh không đáng có và từ đó cải thiện dần về tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp.

Vậy bạn đã biết đến gì về Cafe kinh doanh?

Cafekinhdoanh được thành lập từ rất lâu được biết đến tư vấn về các kiến thức liên quan đến kinh doanh, tài chính và rất nhiều nền tảng khác đang phát triển hiện nay của xã hội. Ngoài ra còn cung cấp các loại thủ thuật về điện thoại, máy tính. Chia sẻ các chiến lược tinh tế hiệu quả và những mẹo kinh doanh. Để có thể biết thêm về tỷ suất lợi nhuận của các doanh nghiệp là gì và nó hoạt động như thế nào thì bạn nên tham khảo thông tin về Cafe kinh doanh.

Mọi chi tiết xin liên hệ: cafekinhdoanh.net@gmail.com để có thể biết thêm được nhiều thông tin bổ ích hơn.

]]>
https://cafekinhdoanh.net/archive/2191/feed/ 0
Doanh thu là gì?- Khái niệm và ý nghĩa trong phân tích tài chính doanh nghiệp” https://cafekinhdoanh.net/archive/2180/ https://cafekinhdoanh.net/archive/2180/#respond Fri, 17 Feb 2023 09:20:55 +0000 https://cafekinhdoanh.net/?p=2180 Ngày nay, mỗi nhà kinh doanh đều lấy doanh thu làm yếu tố tất yếu, nó đóng vai trò quan trọng và quyết định đến sự thành công của doanh nghiệp. Doanh thu là cái mà chúng ta hướng đến để nuôi lớn và phát triển doanh nghiệp. Khi biết được doanh thu bạn sẽ xác định được doanh nghiệp của bạn lỗ hay lãi. Sau đây cùng Cafekinhdoanh.net tìm hiểu doanh thu là gì.

Tìm hiểu chung về doanh thu là gì

Khái niệm doanh thu là gì?

Theo như chúng ta được hiểu, doanh thu là gì? Là toàn bộ số tiền thu được trong quá trình chúng ta kinh doanh, mua bán sản phẩm, trao đổi hàng hóa và cung cấp tất cả dịch vụ của doanh nghiệp. Mỗi doanh thu đều được xây dựng bản báo cáo cụ thể của từng bộ phận

Theo nghĩa của ngành kế toán, doanh thu là tổng các giá trị lợi ích kinh tế của công ty hay doanh nghiệp thu về được trong một kỳ hạn nhất định, đây là số tiền phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của công ty hay doanh nghiệp, từ đó góp phần tăng vốn hay phát triển công ty.

Về cơ bản, doanh thu của doanh nghiệp bao gồm từ các khoản sau: các khoản liên quan đến thu nhập tài chính cụ thể như tiền lãi cho vay, lãi bán hàng trả chậm, lãi từ việc đầu tư trái phiếu, tín phiếu và chiết khấu thanh toán mà các cá nhân hay tổ chức được nhận từ việc mua hàng, sử dụng dịch vụ,…

Khái niệm doanh thu là gì?
Khái niệm doanh thu là gì?

Cách tính doanh thu

Trong mỗi doanh nghiệp hay công ty, doanh thu được tình tùy thuộc vào tính chất, từ đó công thức được thể hiện đơn giản hay phức tạp, tuy nhiên, chúng ta vẫn có những công thức sau đây

Doanh thu = số đơn vị bán sản phẩm ra x giá bán

Hay được tính

Doanh thu = số lượng người tham gia dịch vụ x giá của dịch vụ

Đây chỉ là phần đơn giản nhất của doanh thu, để tính được tổng doanh thu chúng ta cần cộng thêm những loại mặt hàng, sản phẩm dịch vụ bán ngoài. Hay các lãi xuất mà công ty thu được sau những kỳ hạn nhất định.

Một nhà kinh doanh giỏi chúng ta cần biết khai thác tất cả các loại thu nhập trong hợp đồng một cách triệt để nhất. Các kế toán cần có khả năng phân tích tính doanh thu đúng và phù hợp nhất, phải hiểu được doanh thu là gì

Vai trò, ý nghĩa của doanh thu trong kinh doanh

Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng của doanh nghiệp, chỉ tiêu này không những có ý nghĩa với bản thân doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân.

– Doanh thu là một nguồn khoản thu có vai trò giúp doanh nghiệp có thể chi trả những phát sinh liên quan trong quá trình hoạt động kinh doanh, cung cấp dịch vụ như chi phí thuê địa điểm hoạt động, nộp phí và lệ phí, thuế cho cơ quan nhà nước theo đúng các quy định pháp luật.

– Doanh thu là một khoản quan trọng để giúp các doanh nghiệp có thể duy trì và phát triển doanh nghiệp của mình ở những năm tháng tiếp theo hay còn gọi là vốn xoay vòng thúc đẩy quá trình tái hoạt động ở thời gian tới.

– Doanh thu giúp dự trữ nguồn vốn sẵn có của doanh nghiệp nhằm tránh phải vay ngân hàng khi khó khăn.

– Doanh thu có tầm ảnh hưởng to lớn đến quá trình bắt đầu cũng như khi hoạt động, đây cũng là phần vốn để các chủ thể có thể phát triển các hoạt động kinh doanh ở quy mô lớn hơn.

Vì vậy, doanh thu là một chỉ số quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của một công ty và giúp cho các nhà quản lý đưa ra các quyết định chiến lược phù hợp.

Các yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu

Doanh thu là một trong những thành phần sống còn của doanh nghiệp. Nó bao gồm toàn bộ số tiền doanh nghiệp thu được từ doanh số bán hàng hóa, dịch vụ và các hoạt động kinh tế khác. Một trong các cách gia tăng doanh thu cho doanh nghiệp là tối đa hóa các yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu. Vậy, những yếu tố nào sẽ ảnh hưởng đến doanh thu của doanh nghiệp?

Đó chính là 5 yếu tố sau đây:

Khối lượng sản phẩm

Khối lượng sản xuất là một trong những nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu của doanh nghiệp. Khối lượng sản phẩm tiêu thụ càng nhiều thì doanh thu của doanh nghiệp sẽ càng lớn. Trong đó, khối lượng sản phẩm tiêu thụ còn bị phụ thuộc bởi quy mô, tình hình tiêu thụ sản phẩm, việc ký kết hợp đồng với khách hàng, giao hàng, vận chuyển và thanh toán tiền hàng.

Chính vì khối lượng sản phẩm ảnh hưởng đến doanh thu, nên doanh nghiệp cần làm tốt các khâu như ký hợp đồng, tổ chức đóng gói, vận chuyển nhanh chóng, thanh toán, xác định và giữ vững kỷ luật thanh toán… để nâng cao doanh thu bán hàng.

Doanh thu bị ảnh hưởng bởi chất lượng sản phẩm

Một trong những nhân tố cũng ảnh hưởng đến doanh thu là chất lượng sản phẩm hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ. Chất lượng sản phẩm sẽ tác động rất lớn đến giá cả của sản phẩm, dịch vụ và ảnh hưởng đến doanh thu của doanh nghiệp. Bởi một sản phẩm cùng với dịch vụ chất lượng sẽ giúp khách hàng lựa chọn doanh nghiệp bạn thay vì đối tượng cạnh tranh. Chính vì vậy việc sản xuất kinh doanh cần song hành cùng quá trình đảm bảo và nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ.

Kết cấu mặt hàng

Kết cấu là mối quan hệ tỷ trọng về doanh thu của từng mặt hàng trong tổng doanh thu các mặt hàng. Mỗi doanh nghiệp có thể sản xuất nhiều mặt hàng khác nhau với phân khúc giá khác nhau. Việc xác định kết cấu mặt hàng sản xuất và tiêu thụ cũng ảnh hưởng rất lớn đến doanh thu. Thông thường, trừ những sản phẩm quan trọng với nền kinh tế quốc gia, còn lại doanh nghiệp sẽ căn cứ tình hình thị trường để định giá bán cho sản phẩm.

Giá cả sản phẩm, dịch vụ

Những thay đổi về giá cả có thể ảnh hưởng trực tiếp đến doanh nghiệp. Giá bán của sản phẩm sẽ phụ thuộc nhiều bởi cung cầu trên thị trường. Để đảm bảo doanh thu cho doanh nghiệp, việc quyết định giá cả là vô cùng cần thiết. Mức giá mà doanh nghiệp xác lập phải vừa đồng thời bù đắp chi phí sử dụng, mang lại lợi nhuận cũng vừa phải phù hợp với mức giá cạnh tranh trên thị trường.

Thị trường và phương thức tiêu thụ

Nếu thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp phong phú cũng như mở rộng, thì khả năng tăng doanh thu bán hàng cho doanh nghiệp vô cùng lớn. Cụ thể, sản phẩm của doanh nghiệp không chỉ được tiêu thụ trong nước mà còn phân phối trên nhiều thị trường quốc tế thì doanh thu bán sản phẩm của doanh nghiệp sẽ vô cùng tiềm năng. Điều này cho thấy, nếu muốn gia tăng doanh thu cho doanh nghiệp thì mở rộng thị trường là điều vô cùng cần thiết.

Bên cạnh thị trường, phương thức tiêu thụ và thanh toán tiền hàng cũng ảnh hưởng đến doanh thu của doanh nghiệp. Bởi những yếu tố này sẽ ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàng. Vì vậy, doanh nghiệp cần linh động trong việc cung cấp các phương thức thanh toán như thanh toán theo kỳ hạn, trả góp, trả chậm hoặc chiết khấu cho khách hàng…

Làm thế nào để doanh nghiệp tăng doanh thu hiệu quả?

Các cách tăng doanh thu cho doanh nghiệp
Các cách tăng doanh thu cho doanh nghiệp

Vậy cách tăng doanh thu là gì, lên kế hoạch sao cho hiệu quả? Đây là câu hỏi mà hầu hết mọi chủ doanh nghiệp đều quan tâm và dành thời gian nghiên cứu. Về cơ bản, để tăng doanh thu, có hai khía cạnh bạn cần chú ý là kích thích bán hàng và cắt giảm chi phí. 

Doanh thu bán hàng có được từ việc buôn bán sản phẩm, cung cấp dịch vụ. Để kích thích doanh thu này, nhà quản trị nên:

  • Xác định tệp khách hàng phù hợp: Để có doanh thu ổn định, bạn phải phác họa chân dung tệp khách hàng mà mình hướng đến, đồng thời tìm cách chinh phục họ. Càng nhiều người là khách hàng trung thành, doanh nghiệp càng giữ được doanh thu bền vững và có chỗ đứng trên thị trường. 
  • Chú trọng chất lượng sản phẩm, dịch vụ: Chất lượng sản phẩm, dịch vụ vẫn là yếu tố chính để giữ chân khách hàng. Doanh nghiệp cần đảm bảo ngày càng nâng cao giá trị và lợi ích, giúp thỏa mãn nhu cầu người tiêu dùng. 
  • Đẩy mạnh các chiến dịch Marketing, quảng cáo: Trước hết, nhà quản trị nên chú trọng nâng cao trình độ của đội ngũ bán hàng, vì đây chính là cầu nối giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng. Ngoài ra, thực hiện Marketing trên các nền tảng số cũng không thể thiếu trong thời kỳ 4.0 như hiện nay. 

Cắt giảm chi phí là một khía cạnh khác giúp doanh nghiệp gia tăng doanh thu hiệu quả. Để thực hiện điều này, doanh nghiệp có thể tìm những đơn vị cung cấp nguyên vật liệu phù hợp, đồng thời trở thành đối tác lâu dài để nhận nhiều ưu đãi. Ngoài ra, nhà quản trị cần cân đối thu chi hợp lý, không chi tiêu nhiều hơn doanh thu. Ứng dụng công nghệ thông tin cũng là một phương án tốt để tối ưu hóa quá trình vận hành và giảm chi phí. 

So sánh Doanh thu, lợi nhuận và thu nhập

Doanh thu và lợi nhuận

Điểm khác nhau giữa doanh thu và lợi nhuận:

Doanh thu: số tiền mà doanh nghiệp nhận được từ việc bán hàng hóa, các dịch vụ và thông qua việc thực hiện các hoạt động hàng ngày khác.

Lợi nhuận: số tiền lãi từ các khoản đầu tư và cần thiết cho sự tăng trưởng, tồn tại lâu dài của mỗi doanh nghiệp, quyết định thành công của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp vẫn có thể lỗ, ngay cả khi tạo ra doanh thu.

Tiêu chí Doanh thu Lợi nhuận
Định nghĩa Tiền thu được từ các hoạt động như bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong một khoảng thời gian. Thặng dư còn lại sau khi trừ chi phí đầu vào, chi phí sản xuất, thuế chính là lợi nhuận.
Phụ thuộc lẫn nhau Doanh thu tồn tại độc lập với lợi nhuận. Lợi nhuận phụ thuộc vào doanh thu.
Vai trò Doanh thu là phải có bởi vì không có doanh thu, doanh nghiệp không kiếm được bất kỳ loại lợi nhuận nào. Lợi nhuận là phần thưởng cho rủi ro trong kinh doanh, được sử dụng cho sự phát triển của doanh nghiệp, dự phòng trong tương lai.
Loại Doanh thu hoạt động, doanh thu không hoạt động. Lợi nhuận gộp, lợi nhuận ròng.

Mối quan hệ giữa doanh thu và lợi nhuận

Mối liên hệ giữa doanh thu và lợi nhuận là rất quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả kinh doanh của một công ty hoặc tổ chức. Dưới đây là những điểm chính về mối liên hệ giữa doanh thu và lợi nhuận:

– Doanh thu là tiền đề cho lợi nhuận: Mặc dù doanh thu không phải là chỉ số trực tiếp đo lường lợi nhuận, nhưng nó là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến lợi nhuận. Nếu doanh thu giảm, lợi nhuận cũng có thể giảm theo.

– Tăng doanh thu có thể dẫn đến tăng lợi nhuận: Nếu công ty có thể tăng doanh thu mà không tăng chi phí, điều này có thể dẫn đến tăng lợi nhuận. Tuy nhiên, nếu chi phí tăng nhanh hơn so với doanh thu, điều này có thể dẫn đến giảm lợi nhuận.

– Tối ưu hóa chi phí để tăng lợi nhuận: Một cách để tăng lợi nhuận là tối ưu hóa chi phí. Nếu công ty có thể giảm chi phí mà không làm giảm doanh thu, điều này có thể dẫn đến tăng lợi nhuận.

– Tỷ lệ lợi nhuận tăng theo doanh thu không đồng đều: Tỷ lệ lợi nhuận tăng theo doanh thu không đồng đều. Điều này có nghĩa là với việc tăng doanh thu, tỷ lệ lợi nhuận có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào cấu trúc chi phí và biên lợi nhuận của sản phẩm hoặc dịch vụ cụ thể.

Tìm hiểu sự khác nhau giữa doanh thu và thu nhập

Bước chân vào kinh doanh, hiểu được doanh thu là gì nhưng rất nhiều nhà kinh doanh đã hiểu nhầm giữa doanh thu và thu nhập.

Trong doanh thu có thu nhập, tức là thu nhập là một phần để tạo ra doanh thu. Bởi doanh thu là toàn bộ tất cả tài sản, tiền của một tổ chức thu được từ kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định. Còn thu nhập, chỉ là khoản tiền chênh lệch giữa số tiền mà chúng ta bán hàng hôm nay sau khi trừ chi phí nhập hàng và sản xuất.

Doanh thu có chức năng phát triển doanh nghiệp, trả được số tiền mà doanh nghiệp phải nợ hay cho vay. Với doanh thu, mọi công ty đều phải tính trên tổng giá trị sản phẩm, hay tổng các dịch vụ mà cung cấp ra thị trường và tất cả các khoản thu khác.

Còn với thu nhập chỉ là khoản tiền được tính bằng các giá trị hợp đồng, sản phẩm bán ra hay dịch vụ cung cấp cho khách hàng.

Phân loại các doanh thu trong doanh nghiệp

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu bán hàng hóa dịch vụ là một trong những khoản thu mà Công ty cần quan tâm.

Đây là khoản doanh thu mà công ty thu được từ hoạt động kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm do công ty sản xuất hoặc mua vào sau đó bán ra. Trong đó, doanh thu bán hàng là doanh thu bán sản phẩm do chính công ty sản xuất ra. Doanh thu cung cấp dịch vụ là doanh thu có từ các dịch vụ như du lịch, vận tải, cho thuê tài sản cố định …Những dịch vụ này đã được thỏa thuận theo hợp đồng trong một hay nhiều kỳ kế toán.

Doanh thu tài chính

Đây là doanh thu có được từ hoạt động tài chính của công ty. Chúng bao gồm các hoạt động kinh doanh về vốn và đầu tư tài chính. Doanh thu tài chính rất đa dạng, bao gồm:

  • Tiền lãi từ việc cho vay, tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn, không kỳ hạn, lãi bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, lãi hưởng chiết khấu thanh toán;
  • Cổ tức lợi nhuận;
  • Thu nhập từ việc đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hoặc dài hạn;
  • Thu nhập khi thu hồi hoặc thanh lý vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác;
  • Thu nhập từ đầu tư khác;
  • Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác của công ty.

Doanh thu trong nội bộ

Doanh thu trong nội bộ phát sinh khi tiêu thụ hàng hóa/dịch vụ trong nội bộ công ty.

Đây là khoản doanh thu từ tiêu thụ sản phẩm/hàng hóa/dịch vụ trong nội bộ công ty tính theo giá nội bộ. Điều này diễn ra giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty.

Nguồn doanh thu khác

Nguồn doanh thu khác là khoản thu từ các hoạt động như: thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ; tiền phạt do vi phạm hợp đồng; bảo hiểm được bồi thường; nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước; nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập; thuế được giảm, được hoàn lại và các khoản thu khác.

Như thông tin mà Cafe kinh doanh cung cấp. chúng ta đã thấy được doanh thu là gì. Chúng ta hiểu được tầm quan trọng của doanh thu và các nguồn thu được doanh thu. Mỗi công ty đều có các hình thức kinh doanh khác nhau nên cách thu doanh thu cũng khác. Hi vọng những thông tin trên giúp ích cho bạn trong quá trình kinh doanh.

]]>
https://cafekinhdoanh.net/archive/2180/feed/ 0