Doanh thu thuần là gì hẳn không còn xa lạ đối với những ai đang kinh doanh, đang hoạt động trong lĩnh vực tài chính. Vì đây là một trong những thuật ngữ quan trọng giúp doanh nghiệp hiểu rõ được tình hình kinh doanh và định hướng được chiến lược cho doanh nghiệp. Và nếu bạn đang muốn tìm hiểu về doanh thu thuần là gì, cách tính doanh thu thuần thì cũng cafekinhdoanh.net tìm hiểu kỹ hơn qua bài chia sẻ dưới đây.
Toc
- 1. Doanh thu thuần là gì?
- 2. So sánh giữa doanh thu thuần với doanh thu và lợi nhuận
- 3. Công thức tính doanh thu thuần là gì:
- 4. Related articles 01:
- 5. Các yếu tố tác động đến doanh thu thuần:
- 6. So sánh giữa doanh thu thuần với doanh thu và lợi nhuận
- 7. Related articles 02:
- 8. Một số vấn đề mở rộng liên quan đến doanh thu thuần
Doanh thu thuần là gì?
1. Khái niệm
Doanh thu thuần là một chỉ số kinh tế mô tả tổng số tiền mà một doanh nghiệp hoặc tổ chức nhận được từ việc bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ, trước khi trừ đi các khoản chi phí và khoản khấu trừ khác. Doanh thu thuần không bao gồm các khoản thuế, lợi nhuận hoặc lỗ hổng khác. Nó là một chỉ số quan trọng để xác định sự khả dĩ của một doanh nghiệp hoặc tổ chức, và thường được sử dụng để so sánh với doanh thu của các doanh nghiệp khác trong cùng một ngành hoặc thị trường.
2. Ý nghĩa của doanh thu thuần
Đối với hoạt động của doanh nghiệp, doanh thu thuần có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Thông qua việc xem xét số liệu của doanh thu thuần, chủ doanh nghiệp sẽ xác định được:
- Tình hình tiêu thụ sản phẩm.
- Khoản tiền công ty thu về.
- Lợi nhuận của doanh nghiệp trước và sau thuế.
Từ đó, doanh nghiệp sẽ xác định được lợi nhuận cuối cùng thu về đối với sản phẩm đó.
3. Doanh thu thuần được áp dụng để làm gì?
Ngoài việc hiểu khái niệm doanh thu thuần là gì, bạn cần phải sử dụng nó để phục vụ cho mục đích kinh doanh. Cụ thể, việc xác định chính xác doanh thu thuần sẽ mang lại những lợi ích sau.
Đánh giá kết quả kinh doanh
Lợi ích của việc xác định doanh thu thuần là gì? Đầu tiên, Không gì chính xác hơn khi đánh giá kết quả hoạt động của một doanh nghiệp dựa trên nguồn thu. Chắc chắn, doanh thu thuần được xem là một trong những kết quả chính xác nhất để đo lường mức độ phát triển của doanh nghiệp. Bởi như đã nói trên, doanh thu thuần là khoản tài chính đã trừ đi các khoản khấu hao.
Doanh thu thuần càng cao thì mức tăng trưởng của doanh nghiệp càng lớn. Trong trường hợp các khoản giảm trừ kinh doanh lớn hơn tổng doanh thu, doanh thu thuần sẽ đạt mức âm. Những công ty mới thành lập thường sẽ có doanh thu thuần ở mức này.
Phát triển kế hoạch kinh doanh trong tương lai
Doanh thu thuần là gì mà có thể giúp bạn dự kiến kế hoạch trong tương lai? Một doanh nghiệp muốn tiến xa thì cần có đường lối kinh doanh rõ ràng. Và không gì giúp bạn làm điều đó tốt hơn là chỉ số của doanh thu thuần.
Nếu công ty đang trong giai đoạn đầu phát triển và doanh thu thuần không nằm ở mức âm thì chứng tỏ kế hoạch bạn đã vạch ra trước đó là đúng. Ngược lại, doanh thu thuần ở mức âm trong thời gian hoạt động lâu dài, bạn cũng nên cân nhắc chỉnh sửa lại kế hoạch và tối ưu chi phí vận hành.
So sánh giữa doanh thu thuần với doanh thu và lợi nhuận
Công thức tính doanh thu thuần là gì:
Công thức tính doanh thu thuần
Doanh thu thuần = Tổng doanh thu trước thuế – Chi phí bán hàng – Chi phí dịch vụ – Chi phí khác
– Tổng doanh thu trước thuế là tổng số tiền mà doanh nghiệp nhận được từ bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ trong một thời kỳ nhất định.
– Chi phí bán hàng là tổng số tiền mà doanh nghiệp phải trả cho các khoản chi phí liên quan đến việc bán hàng, chẳng hạn như chi phí để bán hàng trên các kênh bán hàng trực tuyến, chi phí quảng cáo, chi phí giao hàng và chi phí cho các đại lý bán hàng.
1. https://cafekinhdoanh.net/archive/3391/
2. https://cafekinhdoanh.net/archive/2145/
3. https://cafekinhdoanh.net/archive/2180/
– Chi phí dịch vụ là tổng số tiền mà doanh nghiệp phải trả cho các khoản chi phí liên quan đến việc cung cấp dịch vụ, chẳng hạn như chi phí để cung cấp dịch vụ kỹ thuật sửa chữa, chi phí đào tạo và chi phí hỗ trợ khách hàng.
– Chi phí khác là tổng số tiền mà doanh nghiệp phải trả cho các khoản chi phí khác, chẳng hạn như chi phí nhân sự, chi phí văn phòng và chi phí hợp đồng
Có 2 trường hợp:
- Nếu lợi nhuận sau thuế là số dương (lớn hơn 0), thì doanh nghiệp đó đã tạo ra lãi trong thời kỳ đó.
- Ngược lại, nếu lợi nhuận sau thuế là số âm (nhỏ hơn 0), thì doanh nghiệp đó đã gặp lỗ trong thời kỳ đó.
Ví dụ:
Doanh nghiệp A có doanh thu trước thuế là 100 triệu đồng, chi phí kinh doanh là 50 triệu đồng và giá vốn là 20 triệu đồng trong thời kỳ này.
- Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp A là: 100 triệu đồng – 50 triệu đồng – 20 triệu đồng = 30 triệu đồng.
- Nếu doanh nghiệp A phải chịu một khoản thuế doanh thu là 10%, thì lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp A sẽ là: 30 triệu đồng – (100 triệu đồng x 10%) = 27 triệu đồng. Do đó, doanh nghiệp A đã tạo ra lãi trong thời kỳ này.
Các yếu tố tác động đến doanh thu thuần:
Có nhiều yếu tố có thể tác động đến doanh thu thuần của một doanh nghiệp, bao gồm:
Số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ bán được: Doanh thu thuần sẽ tăng khi doanh nghiệp bán được nhiều hàng hóa hoặc dịch vụ hơn, và ngược lại.
Giá bán của hàng hóa hoặc dịch vụ: Doanh thu thuần có thể tăng khi doanh nghiệp tăng giá bán của hàng hóa hoặc dịch vụ, nhưng cũng có thể giảm khi khách hàng không muốn mua vì giá quá cao.
Thay đổi trong các chi phí: Doanh thu thuần có thể bị ảnh hưởng bởi bất kỳ thay đổi nào trong các khoản chi phí, chẳng hạn như tăng giá vốn hoặc tăng chi phí nhân sự.
Đội ngũ quản lý: Sự hiệu quả của đội ngũ quản lý cũng có thể tác động đến doanh thu thuần của doanh nghiệp, bởi họ có thể quyết định cách tiếp cận thị trường và cách quản lý các chi phí.
Thay đổi trong các điều kiện kinh doanh: Các yếu tố như thay đổi trong các điều kiện thị trường
Chất lượng của dịch vụ sản phẩm: Chất lượng của dịch vụ, hàng hóa ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả của dịch vụ, hàng hóa. Đây là một trong những yếu tố then chốt, có tác động lớn đến khả năng tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp.
Khối lượng tiêu thụ và sản xuất sản phẩm: Lượng sản phẩm sản xuất ra sẽ ảnh hưởng rất lớn đến lượng tiêu thụ sản phẩm. Cần phải nghiên cứu, phân tích nhu cầu tiêu dùng của khách hàng thật kỹ càng; để có thể đưa ra một kế hoạch sản xuất hợp lý để tránh tình trạng thừa cung thiếu cầu.
So sánh giữa doanh thu thuần với doanh thu và lợi nhuận
1. Sự khác nhau giữa doanh thu thuần và lợi nhuận
Doanh thu thuần và lợi nhuận đều là những chỉ tiêu có ý nghĩa quan trọng trên báo cáo kết quả hoạt động. Doanh thu thuần và lợi nhuận có những điểm khác nhau chủ yếu như sau:
Tiêu chí | Doanh thu thuần | Lợi nhuận |
---|---|---|
Định nghĩa | Phản ánh số doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác đã trừ các khoản giảm trừ (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại). | Lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu trừ đi giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí thuế TNDN. |
Công thức tính | Doanh thu thuần = Tổng doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ – Chiết khấu bán hàng – Hàng bán bị trả lại – Giảm giá hàng bán | Lợi nhuận sau thuế = Doanh thu thuần + Doanh thu hoạt động tài chính – Giá vốn hàng bán – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp – Chi phí thuế TNDN |
Đặc điểm | Là chỉ tiêu cơ bản nhất làm căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp | Lợi nhuận sau thuế là chỉ tiêu đánh giá doanh nghiệp đang kinh doanh có lãi hay thua lỗ, hòa vốn Lợi nhuận sau thuế >0: doanh nghiệp có lời Lợi nhuận sau thuế <0: doanh nghiệp đang thua lỗ |
Vai trò chính | Phản ảnh lượng hàng hóa tiêu thụ và chính sách bán hàng của doanh nghiệp | Phản ánh tính hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp |
2. So sánh Doanh thu thuần và doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị thu được thông qua hoạt động bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ của một tổ chức hay cá nhân.
Điểm giống nhau của doanh thu và doanh thu thuần đều là phần tiền nhận được thông qua hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Giữa doanh thu và doanh thu thuần có thể dễ dàng nhận thấy điểm khác biệt lớn nhất là việc doanh thu là tổng giá trị thu được, còn doanh thu thuần phải giảm trừ.
1. https://cafekinhdoanh.net/archive/2180/
2. https://cafekinhdoanh.net/archive/3391/
3. https://cafekinhdoanh.net/archive/2145/
Ngoài doanh thu thuần và doanh thu thì trong bảng báo cáo tài chính của doanh nghiệp, còn có lợi nhuận ròng. Với mỗi loại doanh thu khác nhau, doanh nghiệp có thể đánh giá được tình hình hoạt động.
Tiêu chí | Doanh thu thuần | Doanh thu |
---|---|---|
Định nghĩa | Doanh thu thuần là giá trị mà doanh nghiệp có được từ việc bán hàng hóa, dịch vụ, sau khi đã tính đến các khoản giảm trừ. | Doanh thu là tổng giá trị doanh nghiệp kiếm được từ hoạt động bán sản phẩm và cung cấp dịch vụ. |
Công thức tính | Doanh thu thuần bằng tổng doanh thu trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu. | Doanh thu là giá bán sản phẩm/dịch vụ nhân với số lượng sản phẩm.dịch vụ đã bán ra. |
Ý nghĩa | Giúp xác định lãi, lỗ của doanh nghiệp. | Cho thấy toàn bộ giá trị doanh nghiệp kiếm được từ việc bán hàng, cung cấp dịch vụ hoặc các hoạt động khác. |
Điểm khác biệt | Doanh thu thuần mới chỉ tính đến các khoản giảm trừ, mà chưa tính các chi phí khác như giá vốn bán hàng, các phí bất thường,… | Là tổng doanh thu của doanh nghiệp dựa trên sản lượng bán ra, mà chưa tính đến các yếu tố khác như thuế và chi phí liên quan. |
Một số vấn đề mở rộng liên quan đến doanh thu thuần
Bên cạnh những thông tin chính về doanh thu thuần, chúng tôi sẽ cung cấp thêm cho bạn những thông tin khác có liên quan đến phần doanh thu này như tỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuần, doanh thu ròng.
1. Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuần (ROS)
ROS = Lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu thuần
Ý nghĩa:
Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuần cho biết với một đồng doanh thu thuần từ bán hàng và công cấp dịch vụ sẽ tạo được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Tỷ suất này càng lớn thì hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp càng cao.
Xem thêm>>> Tỷ suất lợi nhuận là gì? Công thức tính, ý nghĩa của tỷ suất lợi nhuận trong kinh doanh
2. Doanh thu ròng
Chắc hẳn bạn đọc cũng đã nghe nhiều đến doanh thu ròng, doanh thu ròng là loại doanh thu có liên quan đến lãi suất, lãi vay.
Doanh thu ròng chính là chênh lệch từ tổng doanh thu từ các nguồn liên quan tới thu nhập từ hoạt động và phi hoạt động và tổng tất cả các chi phí liên quan đến hoạt động kể cả hoạt động hành chính, bảo trì đầy đủ, thuế và thanh toán thay thế,nhưng trừ các khoản trích lập khấu hao, các khoản lãi và phí và tiền lãi hoạt động phi tiền mặt và các khoản chi phí khác từ nợ.
Công thức tính doanh thu ròng.
Doanh thu ròng = (thu nhập từ bán hàng và các dịch vụ khác + thu nhập tài chính) – (chi phí bán hàng + chi phí tài chính + chi phí quản lý + thuế + thanh toán thay thế) + các khoản khấu hao + thanh toán lãi vay + tiền lãi hoạt động tiền mặt.
Doanh thu thuần có bao gồm doanh thu từ hoạt động tài chính không?
Doanh thu thuần không bao gồm doanh thu từ hoạt động tài chính, mà chỉ bao gồm doanh thu kiếm được từ hoạt động bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Ví dụ, công ty M bán được 1 triệu sản phẩm trong năm, với tổng doanh thu từ việc bán hàng là 5 tỷ VND/năm. Ngoài ra, công ty còn đầu tư vào doanh nghiệp khác và lãi 2 tỷ VND trong năm, thì số tiền này không được tính vào doanh thu thuần.
Doanh thu thuần và doanh thu trước thuế có phải là một không?
Doanh thu thuần chính là doanh thu trước thuế. Cụ thể, doanh thu thuần đã trừ đi các khoản giảm trừ ví dụ thuế giá trị gia tăng, thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, nhưng chưa tính đến thuế thu nhập và các chi phí liên quan khác. Tuy nhiên, doanh thu thuần vẫn thể hiện tình trạng lãi lỗ, giúp đánh giá tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.
Hiểu rõ về doanh thu thuần là gì giúp doanh nghiệp có thể dễ dàng hơn trong việc quản lý tài chính, bởi có thể dễ dàng hơn trong việc điều chỉnh các khoản chi phí và điều hòa các nguồn vốn để đạt được lợi nhuận tốt hơn. Hy vọng qua bài viết trên đã cung cấp thêm kiến thức hữu ích cho các bạn quan tâm đến tài chính cũng như doanh thu thuần là gì nói riêng