Cafe Kinh Doanh – Tin tức kinh doanh, marketing, khởi nghiệp https://cafekinhdoanh.net Tin tức, kiến thức, kinh nghiệm kinh doanh - marketing - khởi nghiệp - tài chính Sun, 03 Nov 2024 13:28:51 +0000 en-US hourly 1 Khái niệm phân tích SWOT là gì? Ứng dụng thế nào hiệu quả? https://cafekinhdoanh.net/archive/826/ Sun, 03 Nov 2024 13:28:51 +0000 https://cafekinhdoanh.net/?p=826 Từ lâu, phân tích SWOT đã không còn xa lạ và vô cùng hữu ích đối với mỗi cá nhân cũng như mỗi doanh nghiệp. Đây là một trong những công cụ lợi hại để bạn hiểu rõ sức mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức mà bạn hay doanh nghiệp của bạn đang phải đối mặt.

Vậy phân tích SWOT là gì và sử dụng mô hình này như thế nào để đạt hiệu quả tối đa, hãy cùng tìm hiểu nhé.

swot la gi

Khái hiệm phân tích SWOT là gì?

SWOT được viết tắt của 4 chữ :

  • Strenghts (Thế mạnh): Đặc điểm doanh nghiệp hoặc dự án đem lại lợi thế so với đối thủ
  • Weaknesses (Điểm yếu): Đặc điểm doanh nghiệp hoặc dự án khiến doanh nghiệp hoặc dự án yếu thế hơn so với đối thủ
  • Opportunities (Cơ hội): Nhân tố môi trường có thể khai thác để giành được lợi thế
  • Threat (Thách thức, mối đe dọa): Nhân tố môi trường có thể ảnh hưởng tiêu cực đến doanh nghiệp hoặc dự án

Như vậy, phân tích ma trận SWOT chính là phương pháp chiến lược được sử dụng để giúp cá nhân hay doanh nghiệp, tổ chức xác định rõ điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong bối cảnh hiện tại so với các đối thủ cạnh tranh, cũng như trong quá trình xây dựng nội dung kế hoạch cho dự án.

Dựa vào phân tích SWOT, doanh nghiệp hoàn toàn có thể làm rõ mục tiêu đầu tư và xác định những yếu tố khách quan – chủ quan có thể ảnh hưởng đến quá trình đạt được mục tiêu đó. Từ đó, có kế hoạch cụ thể và chi tiết để thực hiện mục tiêu một cách dễ dàng hơn.

mo hinh swot

Bài viết cùng chủ đề:

Cách lập ma trận SWOT

Để lập mô hình phân tích SWOT là không dễ đối với người mới bắt đầu. Tuy nhiên, chỉ cần bạn nắm rõ các nguyên tắc và nguyên lý của ma trận, phối hợp ý tưởng của các thành viên trong tổ chức của bạn, bạn hoàn toàn có thể tạo ra một ma trận SWOT hợp lý.

Bên cạnh đó, bạn sẽ cần thời gian để dần quen và vận dụng hiệu quả ma trận SWOT này.

Một mô hình ma trận SWOT được trình bày dưới dạng một ma trận gồm 2 hàng 2 cột và chia làm 4 phần. Mỗi phần tương ứng với những Điểm mạnh (S), Điểm yếu (W), Cơ hội (O), và Nguy cơ (T).

Cụ thể như sau:

Sau khi đã hiểu kỹ hơn về S, W, O, T,  giờ là lúc bạn sẽ cần phải lấp đầy thông tin ở bảng phân tích trên. Tuy nhiên, để làm được điều đó, bạn cần phải trả lời hàng loạt những câu hỏi liên quan đến từng yếu.

phan tich swot

S: Thế mạnh

Khi phân tích SWOT thì S chính là thế mạnh. Điểm mạnh của một doanh nghiệp thường là các yếu tố nội bộ có thể giúp doanh nghiệp phát triển và xây dựng lợi thế của mình trước các đối thủ cạnh tranh trên thị trường.

Các yếu tố này doanh nghiệp có thể kiểm soát được:

  • Thế mạnh mà doanh nghiệp bạn đang có là gì?
  • Những mảng nào bạn cho rằng công ty mình đang làm tốt hơn so với đối thủ cạnh tranh?
  • Nguồn tài nguyên nào chỉ doanh nghiệp của bạn mới có hoặc có được với giá thấp hơn đối thủ cạnh tranh?
  • Những người trong ngành nhận xét đâu là thế mạnh của doanh nghiệp của bạn?
  • Yếu tố nào dẫn đến các đơn hàng của công ty bạn được gọi là thành công?
  • Lợi điểm bán hàng độc nhất của công ty bạn là gì?
  • Nhóm khách hàng mua hàng của bạn thuộc độ tuổi nào, nhu cầu ra sao, có dễ tính trong việc lựa chọn mua hay không?
  • Dịch vụ hỗ trợ bán hàng của bạn có điểm nào vượt trội?
  • Kênh bán hàng online nào mà bạn cho là đang hiệu quả nhất?
  • Nguồn vốn tiền mặt của bạn có cao hơn so với đối thủ cạnh tranh?

W: Điểm yếu

Trong ma trận SWOT thì W sẽ là điểm yếu. Điểm yếu chính là các yếu tố bất lợi mà doanh nghiệp của bạn đang phải đối mặt.

Nếu như muốn có lợi thế cạnh tranh hơn so với các đối thủ trên thị trường, bạn cần phải tự khắc phục những điểm yếu này. Và để liệt kê đầy đủ những điểm yếu này, bạn có thể sử dụng những câu hỏi sau:

  • Những điểm nào mà doanh nghiệp cần phải khắc phục để cạnh tranh tốt hơn?
  • Quy trình nào mà doanh nghiệp cần phải cải thiện?
  • Sản phẩm của bạn có lợi thế gì để cạnh tranh với đối thủ?
  • Kênh online mà bạn đang sử dụng có thực sự hiệu quả?
  • Lý do khiến khách hàng lựa chọn sản phẩm của đối thủ mà không phải là của bạn?
  • Dịch vụ hậu mãi dành cho khách hàng của công ty bạn đang áp dụng có hiệu quả không?

swot

O: Cơ hội

Trong phân tích SWOT, O – Cơ hội. Chính là những yếu tố xuất phát từ môi trường bên ngoài nhưng tác động tích cực đến sự phát triển cho doanh nghiệp của bạn.

Những yếu tố này có thể giúp ích nhiều cho sự thành công của doanh nghiệp của bạn. Hãy trả lời lần lượt những câu hỏi dưới đây và ghi đáp án vào ô Cơ hội nhé:

  • Trong thị trường trọng tâm mà doanh nghiệp của bạn đang phát triển có xu hướng nào đang tồn tại để khách hàng tiêu thụ sản phẩm bạn đang cung cấp trong tương lai?
  • Doanh nghiệp của bạn có thể nắm bắt sự kiện nào của thị trường để có thể phát triển?
  • Đối thủ của bạn đã biết vận dụng kênh quảng cáo online để bán hàng hiệu quả hay chưa?
  • Chi phí quảng cáo online có rẻ hơn quảng cáo truyền thống bao nhiêu?
  • Bạn có tiếp cận được những khách hàng mua hàng tiềm năng mà các công cụ quảng cáo Offline không tiếp cận được ?
  • Các công cụ quảng cáo online có giúp bạn tiếp cận khách hàng mục tiêu dễ dàng và bao quát hơn không?

phan tich swot la gi

T: Thách thức

Thách thức là một phần của phân tích SWOT và được hiểu à T. Thách thức là những yếu tố xuất phát từ môi trường bên ngoài có thể tác động xấu tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Thông thường, doanh nghiệp không thể kiểm soát được những yếu tố này mà chỉ có thể dự đoán và đề ra những chiến lược để đối phó, vượt qua thách thức.

  • Những đối thủ cạnh tranh tiềm tàng là ai, bạn có khả năng đối phó?
  • Giá cả vật liệu mà nhà cung ứng của bạn có đảm bảo và duy trì ổn định nguồn hàng trong thời gian dài?
  • Sự phát triển của công nghệ có ảnh hưởng xấu tới doanh nghiệp bạn?
  • Hình thức quảng cáo online nào là hiệu quả trong tương lai?
  • Sự thay đổi về hành vi mua hàng online của khách hàng có là mối bận tâm tới hoạt động của doanh nghiệp?

Trả lời đầy đủ tất cả các câu hỏi tương tự như trên là bạn đã có thể hoàn thành cả 4 yếu tố trong phân tích SWOT. Nhưng như vậy thôi liệu rằng bạn đã hoàn thành? Câu trả lời là chưa.

Bởi nếu chỉ làm sáng tỏ và lấp đầy cả 4 ô S – W – O – T mà không có thêm bất kỳ động thái nào thì ma trận bạn mới xây không hoàn toàn có ý nghĩa, và cũng không có tác dụng gì nhiều đối với sự phát triển cho doanh nghiệp của bạn.

Sau khi có ma trận trong tay, hãy tìm mọi biện pháp để phân tích và phát triển SWOT. Phân tích này chỉ có ý nghĩa khi bạn nhìn nhận ra vấn đề và từ đó đưa ra được những giải pháp, những chiến lược kinh doanh, chiến lược quảng cáo phù hợp cho doanh nghiệp của mình. Người ta gọi đó là “mở rộng SWOT”.

Song song với 4 yếu tố S – W – O – T sẽ là  4 chiến lược căn bản mà bạn có thể tham khảo để đạt được mục tiêu của mình:

  • SO (Strengths – Opportunities): theo đuổi những cơ hội phù hợp với điểm mạnh của công ty.
  • WO (Weaks – Opportunities): vượt qua điểm yếu để tận dụng tốt cơ hội.
  • ST (Strengths – Threats): xác định cách sử dụng lợi thế, điểm mạnh để giảm thiểu rủi ro do môi trường bên ngoài gây ra.
  • WT (Weaks – Threats): thiết lập kế hoạch “phòng thủ” để tránh cho những điểm yếu bị tác động nặng nề hơn từ môi trường bên ngoài.

phan tich mo hinh swot

Ví dụ về mô hình phân tích SWOT

Để bạn có góc nhìn trực quan và hiểu rõ về mô hình phân tích SWOT, sau đây sẽ là ví dụ điển hình về phân tích SWOT của công ty Vinamilk.

S – Strengths: Điểm mạnh

  • Thương hiệu mạnh:  Đây là một thương hiệu quen thuộc và được người tiêu dùng Việt Nam tin tưởng sự dụng trong nhiều năm qua. 
  • Hoạt động Marketing (Các chương trình quảng cáo, PR, Marketing…) đạt hiệu quả cao
  • Đội ngũ lãnh đạo và quản lý giỏi và giàu kinh nghiệm
  • Danh mục sản phẩm đa dạng, sản phẩm có chất lượng cao nhưng giá thấp hơn sản phẩm nhập ngoại cùng loại và thị phần lớn nhất Việt Nam trong số các nhà cung cấp sản phẩm cùng loại
  • Mạng lưới phân phối rộng khắp, kết hợp nhiều kênh phân phối hiện đại và truyền thống
  • Tài chính mạnh
  • Thiết bị và công nghệ hiện đại

W – Weaknesses: Điểm yếu

  • Chưa chủ động được nguồn nguyên liệu: Chưa chủ động được nguồn nguyên liệu, phụ thuộc nhiều vào nguyên liệu nhập khẩu( 60%)  vì vậy chi phí đầu vào bị tác động mạnh từ giá sữa thế giới và biến động tỷ giá.
  • Thị phần sữa bột chưa cao, chưa cạnh tranh được với các sản phẩm sữa bột nhập khẩu từ Mỹ, Ucs, Hà Lan…. 

O – Opportunities: Cơ hội

  • Nguồn nguyên liệu cung cấp đang nhận được sự trợ giúp của chính phủ, nguyên liệu nhập khẩu có thuế suất giảm
  • Lực lượng khách hàng tiềm năng cao và nhu cầu lớn: Việt Nam có cơ cấu dân số trẻ (trẻ em chiếm 36% dân số) và mức tăng dân số là trên 1%/năm, đây là thị trường rất hấp dẫn. Đồng thời, mức thu nhập bình quân đầu người tăng trên 6%/năm.

T – Threats: Thách thức

  • Ngày càng nhiều đối thủ cạnh tranh tham gia vào thị trường sữa như như: Nestle, Dutch Lady, Abbott, Enfa, Anline, Mead Jonhson,..
  • Nguồn nguyên liệu đầu vào không ổn định
  • Thị trường xuất khẩu gặp nhiều rủi ro và tâm lý thích sử dụng hàng ngoại của khách hàng

Trên đây là khái niệm SWOT là gì, cách ứng dụng phân tích SWOT trong doanh nghiệp. Hy vọng, với những phân tích trên đã phần nào giúp bạn hiểu rõ hơn về công cụ để xây dựng các chiến lược đặc biệt này.

Chúc bạn luôn có những chiến lược đúng đắn và giúp doanh nghiệp hoàn thành mục tiêu sản xuất, kinh doanh, Marketing của mình.

Theo: Cafe Kinh Doanh

]]>
Thị trường ngách là gì? 5 cách tìm thị trường ngách tiềm năng [year] https://cafekinhdoanh.net/archive/946/ Sun, 03 Nov 2024 13:28:51 +0000 https://cafekinhdoanh.net/?p=946 Thị trường ngách ngày nay đang được đa số các công ty khởi nghiệp kinh doanh Online nhắm đến bởi việc chọn lựa đúng thị trường là cực kỳ quan trọng. Các công ty hiện nay thường bỏ qua thị trường ngách mà nhắm đến thị trường quá rộng và khó để cạnh tranh. Chính vì thế mà nguồn lực bị phân chia, thị trường ngách và tiềm năng nếu tập trung toàn bộ nguồn lực sẽ rất dễ để phát triển và đánh dần sang thị trường lớn hơn. Bài viết dưới đây, Cafe Kinh Doanh sẽ giúp bạn hiểu thị trường ngách là gì cũng như cách tìm thị trường ngách tiềm năng giúp kinh doanh thành công [year].

Thị trường ngách là gì?

Định nghĩa thị trường ngách tiếng anh là Niche Market có thể hiểu ngắn gọn là phân đoạn nhỏ của thị trường mà bạn đang kinh doanh nhưng mục tiêu sẽ là một nhóm đối tượng khách hàng với những đặc thù riêng biệt. Để áp dụng kinh doanh thị trường ngách thì hãy tập trung vào một phân đoạn chuyên biệt thay vì toàn bộ thị trường.

cach tim thi truong ngach

Tại sao thị trường ngách lại quan trọng?

Nếu ví dụ về “market” là một con đường lớn thì “ngách” là con đường nhỏ trong con đường nhỏ. Tuy có thể sẽ bé và chật hẹp hơn nhưng lại là con đường dễ đi hơn và đến đích nhanh hơn thay vì bon chen ngoài con đường lớn. Trong môi trường kinh doanh thì thị trường ngách sẽ có các điểm mạnh sau:

  • Giảm thiểu mức độ cạnh tranh, né tránh được các đối thủ lớn, thương hiệu lớn
  • Ngân sách đầu tư PR, Kinh doanh nhỏ hơn so với việc cố chấp chen chân vào thị trường lớn
  • Sản phẩm, dịch vụ được hiểu cụ thể hơn trong mắt khách hàng
  • Nếu muốn cá nhân hoá nội dung thì có thể áp dụng tốt
  • Tính chuyên môn được đẩy lên cao bởi chỉ cần đào sâu vào ngách bạn lựa chọn
  • Thấu hiểu được đối tượng khách hàng qua đó đưa ra các chiến dịch chăm sóc hiệu quả

Ngách luôn là một hướng đi vô cùng phù hợp đối với những người mới còn yếu về tài chính, kiến thức, nguồn lực,… Đặc biệt, ở Việt Nam thị trường ngách tỉ lệ cạnh tranh hiện tại chưa cao.

cach chon thi truong ngach

Nghiên cứu từ khoá chính của thị trường ngách

Để bắt đầu kinh doanh trong thị trường ngách thì bắt buộc phải nghiên cứu thật kỹ về từ khoá của thị trường đó. Việc này sẽ giúp bạn hiểu rõ:

  • Thị trường ngách bạn chọn có đủ tiềm năng hay không?
  • Các sản phẩm trong thị trường bạn chọn có được khách hàng quan tâm nhiều không?

Chỉ cần nghiên cứu chính xác về từ khoá, bạn sẽ có được sự đảm bảo từ số liệu. Một thị trường ngách tiềm năng sẽ không chỉ là do bạn tưởng tượng mà cần thực tế là các chỉ số.

Bài viết cùng chủ đề:

5 Cách tìm thị trường ngách tiềm năng [year] chính xác nhất

Tìm trên các sàn Thương Mại Điện Tử

Các sàn TMDT hẳn không còn là lạ với các bạn rồi đúng không? Vậy việc tìm kiếm thị trường ngách trên các trang này thế nào?

cach tim thi truong ngach tren lazada

Ở trường hợp này bạn sẽ thấy rõ:

  • Thị trường lớn là: Hàng gia dụng
  • Thị trường nhỏ là: Phòng ngủ
  • Thị trường ngách là: Chăn mền

Vậy nên có thể xác định được “chăn mền” là một thị trường ngách khá tiềm năng. Nếu đào sâu hơn thì có thể có thị trường ngách nhỏ nữa đó là “chăn mền cho bé” nhưng ngách này lại gặp vấn đề là quá bé và nhu cầu thị trường không quá cao. Tiếp theo để có những số liệu cụ thể hãy Research các từ khoá bằng Google. Theo như mình đã nghiên cứu thì có thể kể đến các chủ đề như:

  • Chăn mền phòng ngủ
  • Chăn ga phòng cưới
  • Chăn mền cho trẻ
  • Chăn ga khách sạn
  • Bộ chăn ga gối
  • Chăn ga gối Hàn Quốc
  • ….

Khi đã đứng vững trong 1 thị trường ngách nhất định, có đủ tiềm lực kinh tế và kinh nghiệm thực tế để phát triển lớn mạnh thì có thể đánh sang các ngách tương tự.

thi truong ngach

Ở thị trường các nước phát triển người ta đã đào xâu vào các thị trường “siêu ngách”. Thay vì đánh vào thị trường “Chăn mền” người ta đã đánh tới “chăn phòng cưới”, “ga phòng ngủ”, “gối ngủ”,… Ở Việt Nam thì chưa bị đào sâu đến vậy, bạn vẫn còn cơ hội để tìm kiếm ngách. Với những loại ngách tương tự vị dụ của mình ở trên thì bạn có thể áp dụng khi tìm kiếm trên mọi sàn TMĐT.

Tìm ngách dựa vào sở thích và thế mạnh của sản phẩm

Nếu là người có 1 thế mạnh, sở trường hay kiến thức chuyên sâu về 1 lĩnh vực nào đó thì hãy có thể từ đó mà phát triển để kiếm tiền từ những kiến thức đó. Chẳng hạn như nếu bạn là một người am hiểu việc viết content quảng cáo thì hoàn toàn có thể tìm ngách ngay trong lĩnh vực này. Hãy nhắm vào các ngách như “viết bài chuẩn SEO, viết content quảng cáo, viết bài nuôi Page, sáng tạo viết content Viral,…” để làm hướng đi chính cho mình sau này. Vấn đề chủ chốt ở đây là: Nếu đang vững vàng, thậm chí là giỏi ở lĩnh vực nào đó, hãy phát triển business nhanh, tính toán để chính xác nhất.

lua chon the manh cua san pham

Người dùng ngày càng thông minh và chuyển dần sang xu hướng tìm đọc và tin tưởng vào những bài viết tham khảo hay trực tiếp ý kiến từ chuyên gia trong lĩnh vực chia sẻ. Nếu có kiến thức chuyên sâu thì bạn có thể xây dựng được không những nội dung tốt và còn là về nhân hiệu của bản thân. Nếu bạn chẳng có nổi thế mạnh gì thì hoàn toàn có thể tìm kiếm dựa trên sở thích. Để dễ hiểu thì đối với những người thích đi Phượt thì bạn có thể buôn bán, kinh doanh những sản phẩm dành riêng cho dân phượt như: bảo hộ đầu gối, flycam, gậy tự sướng, mũ bảo hiểm,…

Kết hợp với Affiliate Network

Nếu đang kiếm tiền trong mạng lưới Affiliate thì bạn vẫn có thể sử dụng cách này. Nếu đang có nhiều sự quan tâm và sẽ quảng bá thì hãy tìm thị trường ngách từ đó Research về độ khó, tiềm năng của khách hàng.

Tìm ngách từ trend trên Aliexpress

Hãy luôn bắt đầu bằng Spy. Bạn có thể truy cập các trang TMĐT nước ngoài bởi hoàn toàn có thể tìm sản phẩm ngách hay Trends vì thị trường quốc tế vô cùng rộng lớn và luôn luôn linh động đưa ra các sản phẩm mới lạ. Một trong những nền tảng tốt để làm Spy là Aliexpress và bên cạnh đó có thể là: taobao, 1688, Amazon. Ở Aliexpress có rất nhiều sản phẩm quen mặt hay được sử dụng nhiều ở Việt Nam và có nhiều sản phẩm bắt “trend” theo xu hướng thị trường hiện tại. Bạn có thể chuyển qua Tab Most Popular để có thể tìm được những sản phẩm bán chạy nhất trên Aliexpress từ đó có thể lựa chọn sản phẩm ngách hay bắt Trends dễ dàng.

thi truong ngach tren aliexpress

Bằng cách tìm sản phẩm ngách với Aliexpress thì bạn có thể tìm được nhiều mặt hàng và nhiều ngách, điểm lợi thế ở đây là bạn sẽ biết được thị trường mình đang nhắm tới là thị trường có nhu cầu và có thể bán rất tốt trên các sàn TMĐT. Cách này có thể áp dụng với nhiều sàn TMĐT khác như Shopee, Amazon, Taobao,…

Tìm thị trường ngách bằng Google Search

Hiện tại Google đã cung cấp nhiều những công cụ phân tích về xu hướng tìm kiếm của người dùng trên Internet, qua đó hãy tận dụng những công cụ này để tìm được ngách cho business của bạn.

Đề xuất tìm kiếm của Google

Khi bạn tìm kiếm một từ khoá ví dụ “nội thất nhà đẹp” lúc này Google sẽ tự động đưa ra các từ khoá phổ biến mà người dùng cũng đã tìm kiếm trước đây như “nội thất nhà ống đẹp, nội thất nhà đẹp diện tích nhỏ,…”. Đây chính là ngách của bạn.

de xuat google

Google đề xuất chính là những từ khoá phổ biến mà mọi người cũng tìm kiếm và để cho bạn thêm ý tưởng để lựa chọn hay nhắm đến một ngách nào đó.

Một số công cụ từ Google:

  • Google Keyword Planner: Là một công cụ đưa ra được có bao nhiêu người tìm sản phẩm ngách của bạn trong vòng 1 tháng, kèm theo đó là các từ khoá liên quan đến ngách của bạn. Tiếp đến là mức độ cạnh tranh và giá thầu ước tính dành cho các nhà quảng cáo.
  • Google Trends: công cụ này sẽ thống kê được tần suất từ khoá tìm kiếm theo khoảng thời gian nhất định. Bạn sẽ dễ dàng kiểm tra được sản phẩm ngách của mình có bán theo mùa không.

Tổng quát + nhận xét về thị trường ngách tại Việt Nam

Ở Việt Nam hầu như các StartUp đâm đầu vào thị trường lớn mà không hề để ý đến thị trường ngách. Chính vì thế nếu có thể tận dụng cơ hội này thì chỉ trong thời gian khoảng 4 tháng đến nửa năm bạn sẽ có thể có được thành công. Tuy rằng việc lựa chọn và tìm thị trường ngách là quan trọng nhưng hãy nhớ rằng đây mới chỉ là bước đầu trong con đường kinh doanh và chinh phục thị trường. Việc thành công còn nhờ các yếu tố, kế hoạch triển khai, chiến lược marketing và bán hàng. Chúc các bạn thành công.

Theo: Cafe Kinh Doanh

]]>
Giá vốn hàng bán là gì? Tính giá vốn thế nào cho đúng? https://cafekinhdoanh.net/archive/524/ Thu, 31 Oct 2024 12:06:37 +0000 https://cafekinhdoanh.net/?p=524 Giá vốn hàng bán được biết là một khoản chi phí lớn nhất của một doanh nghiệp. Vậy định nghĩa giá vốn là gì và cách tính theo công thức nào là chuẩn và chính xác nhất?

Định nghĩa giá vốn hàng bán là gì?

Giá vốn hàng bán là toàn bộ tổng các chi phí để tạo ra 1 đơn vị sản phẩm. Giá vốn liên quan trực tiếp đến quá trình bán hàng gồm giá vốn hàng xuất kho, chi phí bán hàng, chi phí doanh nghiệp.

Giá vốn được hình thành và phân biệt ở nhiều giai đoạn trong quá trình sản xuất sản phẩm như:

  • Giá vốn hàng tại điểm mua hàng hoá hay gọi là giá trị mua thực tế.
  • Với các công ty thương mại thì giá vốn là tổng chi phí để hàng có mặt tại kho bao gồm các chi phí như: giá mua từ nhà cung cấp, phí vận chuyển, VAT,…
  • Với các công ty chuyên về sản xuất tổng chi phí sẽ nhiều hơn vì đầu vào chỉ là nguyên liệu tạo thành phẩm.

Giá vốn cũng thay đổi và phụ thuộc vào các quy định, hợp đồng với các bên cung cấp bởi một số công ty, nhà cung cấp sẽ tính tổng các chi phí như vận chuyển, bảo hiểm,…. vào giá bán hàng.

gia von hang ban

Có thể bạn quan tâm:

Cách tính giá vốn hàng bán chính xác

Mỗi doanh nghiệp, ngành sẽ có đặc thù khác nhau vì vậy cách tính giá vốn cũng sẽ có điểm khác nhau. Hiện nay trên thế giới có 3 cách tính giá vốn như sau:

Công thức tính giá vốn FIFO – Nhập trước xuất trước

Công thức tính giá vốn FIFO nhập trước thì xuất trước sẽ phù hợp với các doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng điện máy, có hạn sử dụng, máy tính, điện thoại. Đối với việc bán lẻ tạp hoá thì hiếm dùng vì tính toán dữ liệu phức tạp.

Công thức tính giá vốn LIFO – Nhập sau xuất trước

Cách tính giá vốn LIFO ngày nay ít khi được sử dụng, hiện tại chỉ còn 2 nước là Mỹ và Nhật chấp nhận cách tính này. Mặc dù vậy, Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế (IASB) tại Mỹ lại phủ nhận vì cho rằng công thức tính giá vốn hàng bán như trên thiếu sự chính xác.

cach tinh gia von hang ban

Một nhược điểm rất rõ ràng của cách tính này là định giá hàng tồn kho không đáng tin cậy, trong trường hợp hàng tồn kho là sản phẩm cũ và có giá trị lỗi thời với giá hiện hành.

Công thức tính giá vốn Bình quân gia quyền

Công thức tính giá vốn này còn có tên gọi Bình quân Di Động, hay Bình Quân Liên Hoàn… Và hiện tại đây là phương pháp tính giá vốn phổ biến nhất ngày nay đang áp dụng.

Theo phương pháp tính giá vốn này, mỗi lần nhập hàng thì giá vốn sẽ được tính lại theo công thức:

MAC = ( A + B ) / C

Với :

MAC : Giá vốn của sản phẩm tính theo bình quân tức thời
A : Giá trị kho hiện tại trước nhập = Tồn kho trước nhập * giá MAC trước nhập
B : Giá trị kho nhập mới = Tồn nhập mới * giá nhập kho đã phân bổ chi phí
C : Tổng tồn = Tồn trước nhập + tồn sau nhập

Với phương pháp tính giá vốn hàng bán này, cần đảm bảo thông tin số hàng tồn kho của bạn phải chính xác tuyệt đối. Bởi khi số lượng hàng tồn sai, sẽ dẫn đến cả tử số và mẫu số đều sai. Giá vốn bán hàng sai thì sẽ không thể tính lãi gộp và giá trị tồn kho đúng được.

Cách tính giá vốn thực tế theo phương pháp cân đối

Theo phương pháp cân đối, chúng ta sẽ tính trị giá thực tế của hàng còn lại cuối kỳ bằng cách lấy số lượng còn lại cuối kỳ nhân với đơn giá mua lần cuối cùng trong tháng sau đó dùng công thức cân đối để tính trị giá mua thực tế của hàng xuất kho.

Cuối cùng, giá vốn hàng bán là một trong những chi phí lớn nhất quá trình sản xuất của doanh nghiệp. Chính vì vậy, cần nắm vững các yếu tố có thể hình thành giá vốn để quản lý được hiệu quả và chặt chẽ nhất.

Theo: Cafe Kinh Doanh

 

]]>
Khái niệm dòng tiền và vấn những đề cần biết cho người mới kinh doanh https://cafekinhdoanh.net/archive/386/ Sat, 26 Oct 2024 12:57:09 +0000 https://cafekinhdoanh.net/?p=386 Dòng tiền là gì?

Cash Flow hay dòng tiền là sự chuyển động của dòng tiền, luồng tiền trong doanh nghiệp hay đơn vị nào đó, chúng bắt đầu vào như thế nào, ra những đâu để từ đó tính toán lên các thông số thể hiện mức độ thanh khoản của doanh nghiệp, đơn vị đó.

Ví dụ: Tại một cửa hàng kinh doanh quần áo, dòng tiền vào của bạn là gì? Dòng tiền vào chính là số tiền thu được khi bán được hàng, số tiền nhận từ khách hàng chi trả cho sản phẩm. Và dòng tiền ra của cửa hàng quần áo này là tiền chi để nhập hàng, chi trả tiền lương nhân viên, tiền điện,…

kinh doanh online
Dòng tiền là gì?

Và mục tiêu của bất kỳ doanh nghiệp hay cơ sở kinh doanh nào là tạo ra được dòng tiền dương, tức là dòng tiền vào lớn hơn dòng tiền ra. Điều này không hề đơn giản, nhất là đối với doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh mới thành lập.

Trong khoảng thời gian đầu kinh doanh, lượng khách chưa ổn định, khái niệm dòng tiền vào thất thường, còn dòng tiền ra bạn vẫn phải trả cho các chi phí như nhập hàng, nhân viên, điện nước,….và hầu hết trong giai đoạn này dòng tiền luôn ở con số âm. Vì vậy, tạo được con số về khái niệm dòng tiền dương là điều ngưỡng mộ đối với doanh nghiệp. Để thể hiện rõ nhất về dòng tiền chúng ta có bản báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

>> Có thể bạn quan tâm:

  1. HashTag là gì?
  2. Flash Sale là gì?

Tổng quan về lưu chuyển tiền tệ trong báo cáo tài chính

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hay còn gọi là báo cáo dòng tiền mặt  là một loại trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp thể hiện sự biến động của dòng tiền trong một khoảng thời gian nhất định theo yêu cầu quản trị theo tháng, quý hay năm.

 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ gồm có:

– Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh: bao gồm tiền thu, chi từ bán hàng và cung cấp dịch vụ, chi trả cho người lao động, chi trả lãi vay, các loại thu khác chi khác liên quan đến hoạt động kinh doanh

– Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư: bao gồm chi mua sắm tài sản, thu thanh lý tài sản, chi cho vay, góp vốn vào các đơn vị khác, thu hồi cho vay, thu hồi đầu từ góp vốn, thu lãi cho vay, cổ tức lợi nhuận nhận được.

– Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính: bao gồm thu góp vốn hay trả lại vốn góp, thu tiền đi vay, trả nợ gốc vay, cổ tức lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu.

dong tien
Báo cáo lưu tiền tệ

Phân biệt giữa dòng tiền thuần và lợi nhuận

Dòng tiền thuần và lợi nhuận là khái niệm rất dễ bị nhầm.

Công thức tính dòng tiền thuần và lợi nhuận:

  • Dòng tiền thuần = £Dòng tiền vào – £Dòng tiền ra
  • Lợi nhuận = £Doanh thu – £Chi phí

Để hiểu rõ nhất về sự khác nhau của chúng bạn tìm hiểu ví dụ sau:

Tại cửa hàng kinh doanh quần áo khai trương trong tháng 7/2024, thu góp vốn là 100 triệu đồng, thu tiền từ bán hàng là 20 triệu đồng, chi tiền nhập mua hàng là 50 triệu đồng, chi tiền khác là 20 triệu đồng.

  • Dòng tiền thuần = thu góp vốn 100 triệu + thu bán hàng 20 triệu – chi mua hàng 50 triệu – chi khác 20 triệu = 50 triệu
  • Lợi nhuận = Doanh thu bán hàng 20 triệu – chi phí nhập hàng 50 triệu – chi phí khác 20 triệu= – 50 triệu
quan ly dong tien
Tính dòng tiền và lợi nhuận

Nguyên nhân khiến dòng tiền thuần suy yếu

Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến sự suy yếu của dòng tiền thuần:

– Do không xây dựng được kế hoạch ngân sách, kế hoạch chi tiêu hợp lý, dẫn đến chi tùy tiện, chi không theo kế hoạch trong khi nguồn thu không cải thiện dẫn đến dòng tiền âm. Ví dụ tháng này việc kinh doanh của bạn có sự tăng đáng kể, dẫn đến bạn có một quyết định không theo kế hoạch là đầu tư thêm 2 cái điều hòa cho cửa hàng. Chi phí phát sinh này không nằm trong kế hoạch, và tiếp theo đó doanh thu đạt được lại không theo dự kiến nữa, các khoản chi phí khác trong dự kiến vẫn phải chi trả và dòng tiền của bạn sẽ bị âm.

– Do việc quản trị tài chính yếu. Ông chủ, bà chủ theo hướng tự phát hiện nay thường không có kiến thức chuyên sâu về quản trị tài chính, dẫn đến việc mất cân bằng tài chính mà không biết cách tháo gỡ. Chỉ chăm chăm chạy theo lợi nhuận mà không để ý đến các vấn đề khác như khả năng thu hồi nợ, rủi ro từ nợ xấu,…nguyên nhân khiến doanh thu cửa hàng có thể rất cao nhưng tiền không thấy về.

Bạn đã hiểu được những kiến thức cơ bản về dòng tiền chưa? Nắm được kiến thức này sẽ giúp bạn rất nhiều trong công việc kinh doanh của mình. Chúc các bạn thành công!

]]>
Flash Sale là gì? Con đường chiến lược mới mở ra cho kinh doanh online https://cafekinhdoanh.net/archive/221/ Fri, 26 Jul 2024 07:13:38 +0000 https://cafekinhdoanh.net/?p=221 Lên Google hiện nay có rất nhiều câu hỏi như “ Flash Sale là gì, hàng sale là gì” Như các bạn đã biết, Flash Sale đang là cụm từ khá lạ lẫm đối với người tiêu dùng. Nhưng trong thời kỳ mới vài năm gần đây thì kinh doanh online khá quen thuộc với người mua, vì nó mang lại những ưu điểm khác biệt như : nhanh, gọn, không mất nhiều thời gian.

Ví dụ 1 sản phẩm bạn muốn mua, chỉ cần vào các trang thương mại điện tử chuyên về bán hàng hoặc Facebook,…bạn kích đúp chuột là đã xuất hiện ra hàng trăm sản phẩm giống nhau để mình lựa chọn và đc ship về tận nhà, tận địa điểm mà bạn cần. Đó là ưu điểm vượt bậc khi bạn mua hàng online.

Đặc biệt hơn hiện nay như chương trình Flash Sale Shopee, Sendo, Tiki đó là một cách làm doanh số tăng vọt đó nhé, sau đây là các chia sẻ và cái nhìn cụ thể nhất giúp bạn hiểu rõ hơn về “hàng sale là gì? Flash Sale là gì?”

Xem thêm: 8 việc làm online tại nhà tốt nhất

Flash Sale la gi
Flash sale là gì?

Flash sale là gì?

Flash sale là bán hàng chợp nhoáng, nghĩa là sự kiện giảm giá, chỉ bán trong một khung giờ nhất định, những sản phẩm Flash Sale được giảm từ 50% đến 90% tùy từng sản phẩm. ví dụ ở Shopee, Sendo thì họ có 4 khung giờ chính đó là 9h-13h-16h-20h. Nó tạo cho người mua cảm giác chinh phục, chờ đợi, thử thách, đối với những sản phẩm hot mà được giảm đến 90% thì các bạn phải canh giờ đặt hàng giành giật lúc đó mới có được sản phẩm Flash Sale đó.

Ưu điểm vượt trội của flash sale

Tạo cho người mua có cảm giác kích thích muốn chinh phục

Alibaba là một tập đoàn lớn, dịp lễ độc thân vào năm ngoái họ đã thu về 6 tỷ đô la mỹ khi áp dụng chương trình flash sale, khiến doanh số bùng nổ một các đáng kinh ngạc và thu về những hiệu quả độc đáo nhé.

Bạn thử nghĩ với một cái túi xách bạn đã yêu thích từ lâu mà nó có giá 3 triệu vnđ bỗng một ngày nó giảm giá mạnh xuống còn 980.000 vnđ, bạn có không đắn đo gì mà đặt mua nó ngay không? đặc biệt là nó chỉ giảm giá trong một khung giờ nhất định ngắn ngủi, sau đó lại trở về giá cũ như bình thường. Nó khác với chương trình giảm giá bình thường, chính nhờ tâm lí thúc dục người mua chỉ trong vài giờ.

 flash sales là gì
Shopee Flash Sales giá hủy diệt

Gợi ý bạn đọc:

Marketing tiếp thị mạnh sẽ tạo ra hiệu ứng lan tỏa

Đối với những người đang quan tâm đến sự kiện Flash Sale sắp tới trong thời gian rất ngắn, là những mặt hàng hiếm hot và cần thiết, thì việc họ giới thiệu thêm bạn bè, đồng nghiệp, người thân trong gia đình đó đều là những điều hoàn toàn bình thường.

Mà ở thời đại công nghệ phát triển bạn chỉ cần vài thao tác là việc giới thiệu của bạn sẽ thực sự dễ dàng và nhanh chóng, kết hợp với nhiều mối quan hệ chồng chéo thì tốc độ, sự lan tỏa sẽ tăng vọt nhanh theo cấp số nhân. Không chỉ vậy, chưa mở ra các khung giờ Flash Sale nhiều người đã cắm cọc chờ sẵn để săn hàng sale.

“Cú sốc doanh số” do Flash Sale mang lại

Ở mỗi một lĩnh vực kinh doanh, hay bất cứ một chương trình nào đều cần có chìa khóa thành công, nhưng riêng chương trình Flash Sale bạn muốn thành công, bạn sẽ cần chú ý đến 5 chìa khóa quan trọng này: Kế hoạch hậu cầu giao hàng và thanh toán; quảng bá truyền thông cho chương trình; lựa chọn đúng sản phẩm; kiểm kê hàng tồn kho; giao hàng đúng thời gian cam kết với người đặt hàng. Đặc biệt đối với các cửa hàng thời trang hay nhà bán lẻ online, Flash Sale là giải pháp hữu hiệu làm tăng lượng truy cập và quảng bá phát triển thương hiệu của mình.

flash sales là gì
“Cú sốc doanh số” do Flash Sale mang lại

Nếu một tờ báo có đưa tin giật tít như sau: ”Thỏi son MAC bán hết 3500 thỏi chỉ trong vòng 2 tiếng trên Shopee” bạn có tin không? Bạn có tò mò tại sao sản phẩm đó lại hót? Bạn có tò mò tại sao Shopee lại bán được nhiều vậy trong thời gian ngắn như vậy không? Dù chỉ là nếu và đọc ở đâu đó cũng sẽ rất đáng để bạn quan tâm đến hàng sale này nếu bạn là một người tiêu dùng thông thái với tiêu chí “ngon bổ rẻ chính hãng”.

Đó là những kết quả tất yếu mà thôi. Khi có những cú sốc doanh số thế này, sẽ rất tạo ấn tượng mạnh vào tâm trí khách hàng vì vậy khả năng quảng quá sẽ tăng lên đáng kể nhé.

Tuy nhiên, để chương trình flash sales thành công cần có 5 chìa khóa quan trọng là:

  • Kế hoạch hậu cần giao hàng và thanh toán
  • Lựa chọn đúng sản phẩm
  • Quảng bá, truyền thông cho chương trình
  • Kiểm kê hàng hóa tồn kho
  • Giao hàng đúng thời gian cam kết.

Lazada và Shopee là hai trong các website thương.mại điện tử tại Việt Nam đang triển khai mô hình flash sales. Nhiều nhà bán lẻ đang tìm đến các trang website này để tăng.doanh thu và độ nhận biết thương hiệu. Họ đã làm, vậy thì để tận dụng mùa sale cuối năm, tại sao bạn không áp dụng kỹ thuật này cho cửa hàng của mình ngay nhỉ? Qua bài viết này hy vọng bạn đã hiểu flash sale là gì và biết cáp áp dụng vào việc kinh doanh của mình.

Nhược điểm của chương trình Flash Sale

– Cắt giảm lợi nhuận: Vì chương trình Flash Sale có mức giảm khá sâu, nếu không tính toán kỹ lưỡng, hiệu quả không được như mục tiêu có thể cắt giảm lợi nhuận đến 20%.

– Thu hút khách hàng sai mục tiêu: Thực tế thì điều này cũng không hẳn là nhược điểm, bởi mục đích cuối cùng vẫn là bán hàng. Dù rất nhiều người khi mua sắm sản phẩm của bạn trong đợt này không thể khai thác được lâu dài.

– “Làm hư” khách hàng: Nếu bạn tổ chức Flash Sale quá nhiều, mặc nhiên khách hàng sẽ có tâm lý là cứ đợi khi nào có chương trình thì mới mua cho được giá hời, còn lại bình thường thì không nên mua.

– Ảnh hưởng đến danh tiếng thương hiệu: Các chương trình giảm giá cũng giống như con dao hai lưỡi, nó giúp thương hiệu được nhiều người biết đến. Nhưng cũng có thể tạo ra những phản ứng ngược nhiều về độ uy tín, hình ảnh trong mắt người tiêu dùng.

Flash Sale là gì
Nhược điểm của chương trình Flash Sale

Mẹo tạo Flash sale thành công cho người bán hàng

Để có thể tạo được các chiến dịch bán hàng Flash sale thành công trên các sàn thương mại điện tử, mang lại nguồn doanh thu cao, người bán có thể tham khảo 5 bí kíp dưới đây để tạo chương trình thành công.

Đảm bảo chắc chắn số lượng sản phẩm Flash sale

Số lượng sản phẩm tham gia trong chương trình Flash sale nên được cân đối giữa doanh thu, mục tiêu cũng như chí phí nhà bán hàng bỏ ra. Việc xác định được số lượng cần thiết giúp bạn đảm bảo lợi nhuận, tránh tình trạng “lỗ” sau mỗi mùa flash sale.

Khung giờ khả dụng

Với mỗi sản phẩm sẽ có những khung giờ tương ứng mà tại thời điểm đó nhu cầu mua sắm đạt mức tối đa. Vì vậy, trước khi thực hiện chiến dịch Flash sale bạn nên nghiên cứu khung giờ một cách cẩn thận, tránh việc không được quan tâm, dẫn đến thất bại.

Khung giờ có lượng truy cập tốt nhất của Shopee mà bạn nên thiết lập là 0h00, 12h00 và 21h00.

Chiến lược chọn sản phẩm thông minh khi Flash sale

Đây là chiến lược cực kì quan trọng giúp bạn có doanh thu như mong đợi. Cụ thể: 

  • Sản phẩm chủ đạo, đang có lượt bán tốt và cần tăng mức độ hiển thị. Sản phẩm này sẽ đạt hiệu quả cao nhất khi đã có lượng khách hàng ổn định.
  • Sản phẩm cận date và bạn muốn tăng lượng bán với các ưu đãi hấp dẫn.
  • Sản phẩm mới và bạn muốn kích thích nhu cầu dùng thử của khách hàng

Sau khi lựa chọn được sản phẩm, bạn cần sắp xếp vào khung giờ thích hợp để tiếp cận được với khách hàng.

Sắp xếp thứ tự sản phẩm Flash sale để thu hút lượt mua hàng

Nhiều nhà bán hàng đã bỏ qua yếu tố vô cùng quan trọng này vì nó ảnh hưởng rất lớn đến quyết định đặt mua hàng của khách.

Vì vậy, việc sắp xếp sản phẩm có mức độ phổ biến cao ở phía trên sẽ giúp người mua xem thêm các sản phẩm còn lại trong cửa hàng, gia tăng nhu cầu mua sắm.

Kết hợp mã giảm giá, voucher của nhà bán hàng

Các mã giảm giá, voucher sẽ tăng thêm quyết định mua sắm của khách hàng, giảm khả năng sản phẩm của bạn bị bỏ quên trong giỏ hàng. Đồng thời giúp khách hàng dùng thử sản phẩm, nhất là khi sản phẩm của bạn còn mới hoặc ít lượt mua.

Shopee, Lazada, Tiki,.. là những website thương mại điện tử dẫn đầu trong cuộc chiến Flash sale để dành lấy lợi nhuận doanh số cho chính mình. Điều này sẽ giúp khách hàng có được những cơ hội mua sắm siêu hời, tiết kiệm và tăng doanh thu của nhà bán hàng. Hi vọng rằng, Blog Sapo đã giúp bạn hiểu thêm Flash sale là gì, các mẹo có được chương trình Flash sale thành công, tự tin áp dụng chiến lược hiệu quả cho việc kinh doanh của mình.

]]>
Cách tính phần trăm giảm giá, tăng giá sản phẩm nhanh gọn nhất https://cafekinhdoanh.net/archive/2276/ https://cafekinhdoanh.net/archive/2276/#comments Mon, 22 Jul 2024 13:49:19 +0000 https://cafekinhdoanh.net/?p=2276 Tính toán phần trăm là một trong những phép tính toán vô cùng cần thiết và phổ biến trong cuộc sống. Bạn là chủ doanh nghiệp, công ty và bạn cần tính toán phần trăm giảm giá tăng giá để kích cầu doanh nghiệp, hay đơn giản bạn là người đi mua sắm, chi tiêu hoặc rất nhiều vấn đề thiết thực khác phải sử dụng công thức tính phần trăm. Hãy theo dõi bài viết dưới đây của cafe kinh doanh để tìm hiểu cách tính phần trăm giảm giá, tăng giá sản phẩm nhanh gọn nhất nhé!

Cách tính phần trăm giảm giá chuẩn nhất

Phần trăm giảm giá là một khái niệm thường được sử dụng trong bán lẻ để chỉ tỷ lệ phần trăm của giá bán được giảm so với giá bán gốc của một sản phẩm hoặc dịch vụ. Phần trăm giảm giá thường được sử dụng nhằm kích thích mua sắm, tăng doanh số bán hàng và thu hút khách hàng.

Thông thường các doanh nghiệp sẽ đưa ra các chiến lược giảm giá vào các dịp:

  • Khi công ty cho ra mắt dịch vụ/sản phẩm mới
  • Khi khai trương cửa hàng
  • Xử lý hàng tồn kho
  • Tăng độ nhận diện thương hiệu
  • Khi đối thủ cạnh tranh có nhiều chương trình thu hút khách hàng

Cách tính phần trăm giảm giá sản phẩm, bạn có thể làm theo các bước sau:

Bước 1: Tính số tiền giảm giá bằng cách lấy giá gốc trừ đi giá bán hiện tại.
Bước 2: Chia số tiền giảm giá cho giá gốc và nhân với 100.
Bước 3: Kết quả sẽ là phần trăm giảm giá của sản phẩm.

Công thức: Phần trăm giảm giá = [(Giá gốc – Giá bán hiện tại) / Giá gốc] x 100%

Ví dụ: Nếu giá gốc của sản phẩm là 1.000.000 VNĐ và giá bán hiện tại là 800.000 VNĐ, thì phần trăm giảm giá sẽ là: [(1.000.000 – 800.000) / 1.000.000] x 100% = 20%

Như vậy, dựa vào cách tính phần trăm giảm giá thì ta tính được giá sản phẩm giảm 20% so với giá gốc.

Hoặc bạn cần tính số tiền sau giảm giá mà mình phải trả cho một sản phẩm thì có thể áp dụng một số cách tính phần trăm giảm giá như sau:

Công thức 1: Số tiền sau giảm giá = Giá gốc x ((100 – phần trăm giảm giá)/100)

Để tính được số tiền sau khi đã trừ phần trăm giảm giá thì ta cần biết hai yếu tố: giá gốc của hàng hóa và phần trăm giảm giá.

Ví dụ: Khi bạn mua chiếc váy có hóa đơn là 300.000đ, cửa hàng đang chạy chương trình khuyến mãi giảm giá 10% cho mỗi sản phẩm. Cách nhanh nhất để tính số tiền mà bạn cần phải trả cho cửa hàng được trình bày như sau:

Với chương trình giảm giá 10%, ta được số phần trăm cần trả là: 100% – 10% = 90% = 90/100 = 0,9

-> Vậy số tiền sau khi được chiết khấu sẽ là: 300.000đ x 0,9 = 270.000đ

Công thức 2: Số tiền sau giảm giá = Giá gốc – (Giá gốc x phần trăm giảm giá)

Với công thức tính giá này ta hiểu như sau:

Số tiền sau khi giảm giá được tính bằng giá gốc trừ đi số tiền đã giảm giá.

Số tiền đã giảm giá bằng giá gốc nhân với phần trăm giảm giá.

Ví dụ: Vẫn với ví dụ trên, áp dụng công thức tính thứ 2, ta có:

-> Số tiền sau giảm giá = 300.000đ – (300.000đ x 0,1) = 270.000đ

Cách tính phần trăm tăng giá nhanh nhất

Phần trăm tăng giá thường được sử dụng để đo lường mức độ tăng giá của một sản phẩm hoặc tài sản so với giá gốc của nó ban đầu.

Cách tính phần trăm tăng giá cũng tương tự như cách tính phần trăm giảm giá:

Bước 1: Tính số tiền tăng giá bằng cách lấy giá bán hiện tại trừ đi giá gốc.
Bước 2: Chia số tiền tăng giá cho giá gốc và nhân với 100.
Bước 3: Kết quả sẽ là phần trăm tăng giá của sản phẩm.

Công thức cách tính phần trăm tăng giá:

Phần trăm tăng giá = [(Giá bán hiện tại – Giá gốc) / Giá gốc] x 100%

Ví dụ: Nếu giá gốc của sản phẩm là 1.000.000 VNĐ và giá bán hiện tại là 1.200.000 VNĐ, thì phần trăm tăng giá sẽ là: [(1.200.000 – 1.000.000) / 1.000.000] x 100% = 20%

Như vậy, dựa vào cách tính phần trăm tăng giá thì ta tính được giá sản phẩm tăng 20% so với giá gốc.

Tuy nhiên, khi tính toán phần trăm tăng giá, cần lưu ý rằng giá cũ và giá mới phải được so sánh trên cùng một đơn vị tiền tệ và cùng một thời điểm để tránh sai sót trong tính toán.

Cách tính giá gốc của sản phẩm sau khi đã được giảm giá

Khi đi mua sắm 1 sản phẩm nào đó, ngoài cách tính phần trăm giảm giá, tăng giá sản phẩm bạn cũng có thể gặp trường hợp cần tính giá gốc của sản phẩm sau khi đã được giảm giá.

Bạn mua một sản phẩm đã được giảm so với mức giá gốc, vậy để tính giá gốc của sản phẩm sau khi đã được giảm giá, ta có thể sử dụng công thức sau:

Giá gốc = Giá bán giảm giá / (1 – Phần trăm giảm giá/100)

Trong đó: Giá bán giảm giá là giá hiện tại của sản phẩm sau khi đã được giảm giá và Phần trăm giảm giá là tỷ lệ phần trăm mà sản phẩm đã được giảm giá.

Ví dụ: nếu một sản phẩm có giá bán giảm giá là 800.000 đồng và đã được giảm giá 20%, thì giá gốc của sản phẩm sẽ là:

Giá gốc = 800.000 / (1 – 20/100) = 1.000.000 đồng

Do đó, giá gốc của sản phẩm trước khi được giảm giá là 1.000.000 đồng.

Lưu ý rằng giá gốc là giá bán của sản phẩm trước khi được giảm giá và được tính để so sánh với giá bán giảm giá để đánh giá tính hợp lý của giá sản phẩm.

Hoặc cách tính khác bạn có thể sử dụng:

Giá trị gốc = Giá sau khi giảm / Phần trăm còn lại sau khi đã chiết khấu

Áp dụng vào ví dụ trên, ta có cách tính cụ thể là:

Giá gốc = 800.000/80% = 800.000/0,8= 1.000.000 đồng

Công thức tính phần trăm tăng trưởng kinh doanh của năm sau so với năm trước

Để tính phần trăm tăng trưởng kinh doanh của năm sau so với năm trước, ta sử dụng công thức sau:

% tăng trưởng = [(Doanh thu năm sau – Doanh thu năm trước) / Doanh thu năm trước] x 100%

Trong đó, Doanh thu năm sau là tổng doanh thu của năm sau và Doanh thu năm trước là tổng doanh thu của năm trước.

Ví dụ: nếu tổng doanh thu của một công ty trong năm trước là 1.000.000.000 đồng và tổng doanh thu của năm sau là 1.500.000.000 đồng, thì phần trăm tăng trưởng của năm sau so với năm trước sẽ là:

[(1.500.000.000 – 1.000.000.000) / 1.000.000.000] x 100% = 50%

Do đó, phần trăm tăng trưởng của năm sau so với năm trước là 50%.

Công thức này giúp đánh giá sự phát triển của doanh nghiệp trong thời gian và có thể được áp dụng cho bất kỳ loại doanh nghiệp hoặc ngành nghề nào.

Cách tính phần trăm lãi suất ngân hàng

Cách tính phần trăm lãi suất ngân hàng

Phần trăm lãi suất ngân hàng là tỉ lệ phần trăm của số tiền lãi mà ngân hàng tính trên số tiền vay hoặc gửi của khách hàng.

Khi khách hàng vay tiền từ ngân hàng, ngân hàng sẽ tính phí lãi suất trên số tiền vay và yêu cầu khách hàng phải trả tiền lãi cùng với khoản vốn vay. Khi khách hàng gửi tiền vào ngân hàng, ngân hàng sẽ trả lãi cho khách hàng dựa trên phần trăm lãi suất đã được thỏa thuận trước đó.

Lãi suất là một yếu tố rất quan trọng trong các hoạt động tài chính và quản lý tài sản cá nhân. Do đó, bạn nên thực hiện nghiên cứu kỹ càng và tìm hiểu về phần trăm lãi suất của sản phẩm tài chính mà bạn quan tâm để đưa ra quyết định đầu tư hoặc vay tài chính phù hợp.

Công thức tính lãi suất ngân hàng cố định như sau:

Tiền lãi nhận được = Số tiền gửi ngân hàng x Lãi suất (% năm) x (Số ngày gửi / 365)

Hoặc

Tiền lãi nhận được = Số tiền gửi ngân hàng x [Lãi suất (% năm) / 12 tháng] x Số tháng gửi tiền ngân hàng

Ví dụ như sau, khi bạn gửi 80.000.000 VNĐ vào ngân hàng với lãi suất 6% cho kỳ hạn 36 tháng. Muốn tính lãi suất sau một năm, bạn hãy áp dụng những công thức dưới đây:

Công thức 1: Tiền lãi nhận được = 80.000.000 x 6 / 100 x (1095 / 365) = 14.400.000 VNĐ.

Công thức 2: Tiền lãi nhận được = 80.000.000 x (6 / 100 / 12) x 36 = 14.400.000 VNĐ.

Công thức tính lãi suất ngân hàng hàng tháng như sau:

Tiền lãi nhận được hàng tháng = Số tiền gửi ngân hàng x Lãi suất (%năm) / 12

Áp dụng vào ví dụ trên ta có:

Tiền lãi nhận được hàng tháng = 80.000.000 x (6/100/12) = 400.000 đồng

Trên đây là cách tính phần trăm giảm giá, cách tính phần trăm tăng giá sản phẩm nhanh gọn nhất hi vọng sẽ giúp ích cho bạn khi sử dụng nó. Nếu bạn có bất kì thắc mắc gì hãy liên hệ cho chúng mình nhé!

]]>
https://cafekinhdoanh.net/archive/2276/feed/ 2
Vòng quay khoản phải thu là gì? Ý nghĩa, công thức tính và ví dụ https://cafekinhdoanh.net/archive/2976/ https://cafekinhdoanh.net/archive/2976/#respond Thu, 22 Jun 2023 09:14:56 +0000 https://cafekinhdoanh.net/?p=2976 Trong kinh doanh và quản trị, vòng quay khoản phải thu là một chỉ số quan trọng để đánh giá hiệu quả quản lý tài chính của doanh nghiệp. Thực tế, việc hiểu và áp dụng đúng công thức tính vòng quay khoản phải thu có thể giúp bạn tối ưu hóa quy trình tài chính và đảm bảo sự ổn định, phát triển của công ty. Hãy cùng tìm hiểu ý nghĩa và cách tính vòng quay khoản phải thu trong bài viết dưới đây.

Số vòng quay khoản phải thu là gì?​​​​​​​

Số vòng quay khoản phải thu (Accounts Receivable Turnover Ratio) là một chỉ số quan trọng giúp đánh giá hiệu quả quản lý các khoản phải thu của một công ty. Nó đo lường số lần mà một công ty thu tiền từ khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định. Số vòng quay càng cao càng tốt, vì nó cho thấy công ty thu tiền từ khách hàng một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Cách tính vòng quay khoản phải thu

Để tính vòng quay khoản phải thu, chúng ta cần sử dụng hai thông số chính là doanh thu bình quân hàng ngày và số tiền khách hàng đang nợ công ty. Bạn có thể sử dụng công cụ tính vòng quay khoản phải thu Online ngay tại đây.

[stm-calc id=”3012″]

Công thức tính vòng quay khoản phải thu như sau:

[Số vòng quay khoản phải thu] = [Doanh số tín dụng ròng] / [Trung bình các khoản thu]

Trong đó:

Doanh số tín dụng ròng (Doanh thu bán chịu ròng) = [Tổng doanh thu bán chịu trong kỳ] – [Doanh thu bán và chịu được thanh toán].
Trung bình các khoản thu (Các khoản thu bình quân) = ([Các khoản thu đầu kỳ] + [Các khoản thu cuối kỳ]) / 2.

Dựa vào công thức này, doanh nghiệp/công ty sẽ tính toán được hiệu quả hoạt động của đơn vị.

Cách tính vòng quay khoản phải thu
Cách tính vòng quay khoản phải thu

Ví dụ về cách tính vòng quay khoản phải thu

Ngày 31/12/2024, doanh nghiệp B có số dư phải thu của khách trên bảng cân đối kế toán là 150.000.000đ. Tổng doanh thu của năm tài chính 2024 là 700.000.000đ, trong đó, doanh thu bán hàng đã thu tiền là 200.000.000đ. Biết rằng, bảng cân đối kế toán tại thời điểm 31/12/2024 của doanh nghiệp cho biết số dư phải thu khách hàng tại ngày đó là 100.000.000đ.

Các bước tính như sau:

Doanh số tín dụng ròng trong năm 2024: = 700.000.000 – 200.000.000 = 500.000.000đ

Trung bình khoản phải thu năm 2024: = (150.000.000 + 100.000.000)/2 = 125.000.000đ

Số vòng quay khoản phải thu của doanh nghiệp B trong năm 2024: = 600.000.000/125.000.000 = 4 lần

Do vậy, doanh nghiệp B có số vòng quay khoản phải thu trong năm 2024 là 4 lần/năm.

Hay thời gian ước tính để doanh nghiệp B thu được hết tiền khách đang nợ là xấp xỉ 91 ngày trong trường hợp bán chịu.

Ý nghĩa và vai trò của vòng quay khoản phải thu

Ý nghĩa và vai trò của vòng quay khoản phải thu
Ý nghĩa và vai trò của vòng quay khoản phải thu

Vòng quay khoản phải thu có ý nghĩa và vai trò quan trọng trong kế toán và quản lý tài chính của công ty. Dưới đây là những vai trò cũng như ý nghĩa quan trọng đó:

Đo lường hiệu quả quản lý tài chính

Vòng quay khoản phải thu cung cấp thông tin về thời gian mà doanh nghiệp cần để thu hồi tiền từ khách hàng. Chỉ số này giúp đo lường hiệu quả quản lý tài chính của công ty và phản ánh khả năng quản lý rủi ro trong việc thu hồi tiền.

Đánh giá khả năng thanh toán và tín dụng của khách hàng

Thông qua vòng quay khoản phải thu, doanh nghiệp có thể đánh giá khả năng thanh toán của khách hàng. Nếu vòng quay khoản phải thu của một khách hàng càng lâu, có thể cho thấy khách hàng đó có khả năng thanh toán kém hoặc gặp khó khăn tài chính. Điều này giúp doanh nghiệp đưa ra quyết định về việc cung cấp dịch vụ hoặc tiếp tục giao dịch với khách hàng đó.

Tối ưu hóa vòng vốn

Vòng quay khoản phải thu cũng giúp doanh nghiệp tối ưu hóa vòng vốn. Khi doanh nghiệp thu hồi tiền từ khách hàng nhanh chóng, số tiền này có thể được sử dụng để đầu tư vào hoạt động kinh doanh khác hoặc giảm nợ. Việc tối ưu hóa vòng vốn giúp tăng tính thanh khoản và khả năng phát triển của công ty.

Kết luận

Hy vọng rằng bài viết giúp bạn hiểu rõ hơn về vòng quay khoản phải thu và cách tính toán nó. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp bạn quản lý tài chính hiệu quả và đưa ra quyết định đúng đắn cho doanh nghiệp của mình. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào khác, đừng ngần ngại để lại bình luận dưới đây và chúng tôi sẽ rất vui lòng được trả lời.

]]>
https://cafekinhdoanh.net/archive/2976/feed/ 0
Lĩnh vực kinh doanh là gì? TOP 11 lĩnh vực kinh doanh tiềm năng nhất [year] https://cafekinhdoanh.net/archive/2942/ https://cafekinhdoanh.net/archive/2942/#respond Sun, 18 Jun 2023 08:55:00 +0000 https://cafekinhdoanh.net/?p=2942 Khi nói đến kinh doanh, có nhiều lĩnh vực khác nhau mà chúng ta có thể tham gia. Việc lựa chọn lĩnh vực kinh doanh phù hợp là một bước quan trọng để đạt được thành công. Bài viết này, mình sẽ đề cập đến một số lĩnh vực kinh doanh tiềm năng nhất và mang đến cho bạn cái nhìn tổng quan về thị trường và cơ hội trong mỗi lĩnh vực đó.

Lĩnh vực kinh doanh là gì?

Kinh doanh là cách gọi chung cho tất cả các hoạt động sản xuất, phân phối hàng hoá và dịch vụ để mang lại lợi nhuận cho các cá nhân, tổ chức.

Lĩnh vực kinh doanh là những khía cạnh hoặc ngành nghề được mang ra kinh doanh. Đây là cụm từ tóm gọn lại toàn bộ các sản phẩm, dịch vụ, hàng hoá có liên quan cụ thể đến một lĩnh vực nào đó. Các sản phẩm/dịch vụ này đều có tính chất và các điểm chung giống nhau.

Top 11 lĩnh vực kinh doanh tiềm năng nhất [year]

1. Lĩnh vực kinh doanh bất động sản

Lĩnh vực này liên quan đến mua bán, cho thuê và quản lý bất động sản, bao gồm căn hộ, nhà ở, văn phòng, nhà kho và các khu đô thị mới. Với nhu cầu về nhà ở và phát triển đô thị ngày càng tăng, kinh doanh bất động sản là một lĩnh vực hấp dẫn và tiềm năng.

Lĩnh vực kinh doanh bất động sản
Lĩnh vực kinh doanh bất động sản

2. Lĩnh vực kinh doanh dịch vụ

Lĩnh vực này bao gồm các hoạt động như dịch vụ tư vấn, quảng cáo, marketing, gia sư, bảo vệ, làm đẹp và chăm sóc sức khỏe. Với sự phát triển của xã hội và nhu cầu ngày càng tăng về dịch vụ, kinh doanh trong lĩnh vực này mang lại nhiều cơ hội lớn.

Ngoài ra, trong thời đại số hóa, kinh doanh dịch vụ trực tuyến đang trở nên ngày càng phổ biến. Việc xây dựng và phát triển nền tảng trực tuyến, cung cấp dịch vụ trực tuyến tiện lợi và chất lượng sẽ giúp doanh nghiệp thu hút được nhiều khách hàng và tạo ra cơ hội tiếp cận mới.

3. Lĩnh vực kinh doanh tài chính

Lĩnh vực này liên quan đến các hoạt động như ngân hàng, bảo hiểm, đầu tư và quản lý tài sản. Với sự phát triển của nền kinh tế, nhu cầu về các dịch vụ tài chính cũng ngày càng tăng, tạo ra cơ hội kinh doanh trong lĩnh vực này.

Lĩnh vực kinh doanh tài chính
Lĩnh vực kinh doanh tài chính

4. Lĩnh vực sản xuất

Lĩnh vực kinh doanh sản xuất đóng vai trò quan trọng trong việc sản xuất và cung cấp hàng hóa cho thị trường. Nó bao gồm các hoạt động như chế biến, sản xuất hàng hóa và thiết kế sản phẩm.

Trong kinh doanh sản xuất, việc tối ưu hóa quy trình sản xuất và quản lý nguồn lực là yếu tố quan trọng để đảm bảo chất lượng và hiệu suất sản xuất cao. Công nghệ và quy trình sản xuất tiên tiến đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao năng suất và sự cạnh tranh của doanh nghiệp.

Với sự phát triển của công nghệ và nhu cầu tiêu dùng, kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất là một ngành có tiềm năng lớn.

5. Lĩnh vực bán lẻ và phân phối

Lĩnh vực này liên quan đến việc bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc qua các kênh phân phối. Với sự phát triển của thương mại điện tử và mua sắm trực tuyến, lĩnh vực kinh doanh bán lẻ và phân phối trở thành một lĩnh vực tiềm năng với khả năng tiếp cận khách hàng rộng lớn.

Lĩnh vực bán lẻ và phân phối
Lĩnh vực bán lẻ và phân phối

6. Kinh doanh lĩnh vực nông lâm nghiệp

Lĩnh vực này liên quan đến sản xuất và kinh doanh các sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. Với nhu cầu không ngừng tăng về thực phẩm và nguyên liệu từ ngành nông nghiệp, kinh doanh trong lĩnh vực này có tiềm năng phát triển cao.

Lĩnh vực nông lâm nghiệp cũng đòi hỏi sự theo dõi và đánh giá thị trường. Hiểu rõ nhu cầu và xu hướng tiêu dùng, đưa ra các sản phẩm phù hợp và đổi mới trong công nghệ sản xuất là yếu tố quan trọng để tạo sự cạnh tranh trong thị trường.

7. Lĩnh vực kinh doanh vận tải

Lĩnh vực vận tải bao gồm đường bộ, đường sắt, hàng không và đường thủy. Với sự phát triển của thương mại và du lịch, kinh doanh trong lĩnh vực vận tải đang ngày càng trở nên quan trọng và hấp dẫn.

 Lĩnh vực kinh doanh vận tải
Lĩnh vực kinh doanh vận tải

8. Lĩnh vực kinh doanh Online

Lĩnh vực này liên quan đến việc kinh doanh qua Internet, bao gồm việc bán hàng trực tuyến, quảng cáo trực tuyến và dịch vụ trực tuyến. Với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và thói quen mua sắm trực tuyến của người dùng, kinh doanh online có tiềm năng lớn để tiếp cận khách hàng và tăng doanh số.

Xem thêm bài liên quan:

9. Dịch vụ du lịch và lưu trú

Lĩnh vực này liên quan đến kinh doanh các dịch vụ du lịch, như đặt phòng khách sạn, tour du lịch, cho thuê xe và hướng dẫn du lịch. Với sự phát triển của ngành du lịch và nhu cầu khám phá, kinh doanh trong lĩnh vực này có tiềm năng tăng trưởng cao.

 Dịch vụ du lịch và lưu trú
Dịch vụ du lịch và lưu trú

10. Lĩnh vực kinh doanh thông tin, truyền thông

Lĩnh vực này liên quan đến việc cung cấp thông tin, truyền tải tin tức, truyền hình và xuất bản. Với sự phát triển của phương tiện truyền thông và nhu cầu thông tin của công chúng, kinh doanh trong lĩnh vực thông tin và truyền thông đang trở nên quan trọng và hứa hẹn.

11. Công nghệ Big Data, AI & Blockchain

Lĩnh vực công nghệ, bao gồm Big Data, Trí tuệ nhân tạo (AI) và Blockchain, đang trở thành xu hướng phát triển tiềm năng trong lĩnh vực kinh doanh. Big Data cho phép thu thập và phân tích lượng lớn dữ liệu để đưa ra thông tin quan trọng và phân tích xu hướng thị trường. Trí tuệ nhân tạo (AI) đem lại khả năng tự động hóa và tăng cường khả năng ra quyết định thông minh. Blockchain cung cấp một hệ thống phi tập trung và bảo mật dữ liệu, mở ra tiềm năng trong việc xác thực giao dịch và quản lý chuỗi cung ứng.

Công nghệ Big Data, AI & Blockchain
Công nghệ Big Data, AI & Blockchain

Kết luận:
Như vậy, mình đã chia sẻ cho bạn các lĩnh vực kinh doanh tiềm năng nhất [year]. Để thành công trong kinh doanh, việc nắm vững xu hướng và ứng dụng công nghệ sẽ là yếu tố quan trọng. Nhưng với việc chọn đúng lĩnh vực kinh doanh sẽ là yếu tố then chốt để bạn kinh doanh thành công. Chúc bạn may mắn!

]]>
https://cafekinhdoanh.net/archive/2942/feed/ 0
Khách hàng tiềm năng là gì? 9 cách tìm kiếm khách hàng tiềm năng hiệu quả https://cafekinhdoanh.net/archive/2327/ https://cafekinhdoanh.net/archive/2327/#respond Tue, 30 May 2023 11:59:38 +0000 https://cafekinhdoanh.net/?p=2327 Khách hàng tiềm năng là gì? Tại sao doanh nghiệp cần xác định khách hàng tiềm năng? Nếu bạn đang quan tâm đến vấn đề này thì hãy theo dõi bài viết của Cafekinhdoanh để được giải đáp chi tiết nhé!

Khách hàng tiềm năng là gì?
Khách hàng tiềm năng là gì?

Khách hàng tiềm năng là gì?

Khách hàng tiềm năng (Potential Customers) là những người có khả năng trở thành khách hàng thực sự của một công ty hoặc tổ chức. Đây là những người có tiềm năng mua sản phẩm hoặc sử dụng dịch vụ của công ty và có khả năng trở thành khách hàng thực sự nếu công ty tiếp cận và quản lý đúng cách

Khi công ty xác định được khách hàng tiềm năng, họ sẽ tập trung vào việc tạo mối quan hệ với khách hàng này, giới thiệu sản phẩm hoặc dịch vụ của mình và cung cấp cho khách hàng những thông tin và ưu đãi để thu hút và giữ chân khách hàng.

Khách hàng tiềm năng có những đặc điểm chung nhất định. Việc hiểu và phân tích các đặc điểm này là rất quan trọng để có thể xác định và tiếp cận khách hàng tiềm năng một cách hiệu quả. Dưới đây là một số đặc điểm của khách hàng tiềm năng:

  • Quan tâm đến sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty: Khách hàng tiềm năng thường có sự quan tâm đến sản phẩm hoặc dịch vụ mà công ty đang cung cấp. Họ có thể đã tìm hiểu về sản phẩm hoặc dịch vụ này và đang có ý định mua hoặc sử dụng trong tương lai.
  • Có nhu cầu và khả năng chi tiêu: Khách hàng tiềm năng có nhu cầu sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ và có khả năng chi tiêu để mua sản phẩm hoặc sử dụng dịch vụ này.
  • Thường là đối tượng mục tiêu: Khách hàng tiềm năng thường là đối tượng mục tiêu của công ty, tức là những người mà công ty muốn tiếp cận và thu hút để trở thành khách hàng thực sự.
  • Sẵn sàng tiếp nhận thông tin: Khách hàng tiềm năng thường sẵn sàng tiếp nhận thông tin từ công ty và quan tâm đến những thông tin mới nhất về sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty.
  • Có khả năng trở thành khách hàng thực sự: Khách hàng tiềm năng có khả năng trở thành khách hàng thực sự nếu được tiếp cận và quản lý đúng cách. Họ có thể trở thành những khách hàng trung thành và mang lại lợi ích lâu dài cho công ty.

Việc nhận diện và phân tích các đặc điểm của khách hàng tiềm năng giúp cho công ty có thể tiếp cận và tạo dựng mối quan hệ với khách hàng một cách hiệu quả hơn.

Có hai yếu tố chính để xác định khách hàng tiềm năng:

  • Những người phù hợp với chân dung khách hàng mục tiêu mà bạn vẽ ra.
  • Những người mà bạn có thể thuyết phục họ trả tiền sử dụng sản phẩm/dịch vụ của bạn và chuyển đổi họ thành khách hàng trung thành.

Vai trò của khách hàng tiềm năng

Khách hàng tiềm năng đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình phát triển kinh doanh của một công ty hoặc tổ chức. Các khách hàng tiềm năng có thể cung cấp cho công ty nhiều cơ hội kinh doanh và trở thành những khách hàng thực sự trong tương lai nếu được tiếp cận và xử lý đúng cách.

Vai trò của khách hàng tiềm năng bao gồm:

  • Tạo ra cơ hội kinh doanh: Khách hàng tiềm năng có thể cung cấp cho công ty những cơ hội kinh doanh mới bằng cách mua sản phẩm hoặc sử dụng dịch vụ của công ty.
  • Giúp công ty phát triển: Khách hàng tiềm năng giúp công ty phát triển bằng cách tạo ra nhu cầu và cung cấp thông tin về thị trường, ngành nghề và các xu hướng tiêu dùng mới.
  • Tạo dựng hình ảnh thương hiệu: Khách hàng tiềm năng có thể giúp tạo dựng hình ảnh thương hiệu tích cực thông qua việc chia sẻ thông tin về sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty với người khác.
  • Đóng góp vào chiến lược tiếp thị: Khách hàng tiềm năng có thể cung cấp cho công ty thông tin quan trọng về xu hướng tiêu dùng, nhu cầu của thị trường và các vấn đề kinh doanh khác, giúp công ty thiết kế chiến lược tiếp thị hiệu quả hơn.

Vì vậy, công ty nên chú ý và tận dụng tối đa những cơ hội từ khách hàng tiềm năng để phát triển kinh doanh và đưa thương hiệu của mình đến gần hơn với khách hàng.

Cách tìm kiếm khách hàng tiềm năng hiệu quả

Để xác định khách hàng tiềm năng, các công ty thường sử dụng các chiến lược tiếp thị, phân tích dữ liệu và định hướng khách hàng để tìm kiếm và phát hiện các khách hàng có tiềm năng. Các công ty thường sử dụng các kênh truyền thông xã hội, email marketing, quảng cáo trực tuyến và các chiến lược khác để tiếp cận và thu hút khách hàng tiềm năng.

Cách tìm kiếm khách hàng tiềm năng hiệu quả
Cách tìm kiếm khách hàng tiềm năng hiệu quả

Sử dụng các mạng quảng cáo trực tuyến

Để tìm kiếm khách hàng tiềm năng sử dụng các mạng quảng cáo trực tuyến, có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Google Ads: Google Ads là một trong những nền tảng quảng cáo trực tuyến phổ biến nhất, cho phép bạn hiển thị quảng cáo của mình trên kết quả tìm kiếm của Google. Bằng cách sử dụng các từ khóa liên quan đến sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn, bạn có thể đưa quảng cáo của mình đến khách hàng tiềm năng đang tìm kiếm sản phẩm hoặc dịch vụ tương tự.
  • Email marketing: là một cách hiệu quả để tiếp cận với khách hàng tiềm năng, bạn có thể tạo ra các chiến dịch email marketing và gửi đến danh sách khách hàng tiềm năng của bạn các thông tin như ưu đãi đặc biệt, thông tin mới nhất về sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn và lời kêu gọi hành động.
  • Quảng cáo bằng video: Quảng cáo bằng video trên YouTube và các nền tảng khác cũng là một cách hiệu quả để tiếp cận với khách hàng tiềm năng. Bằng cách tạo các video giới thiệu sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn và đưa chúng đến đúng đối tượng mục tiêu, tăng khả năng thu hút sự quan tâm của khách hàng tiềm năng và dẫn họ đến trang web của bạn.

SEO Website lên top

Để tìm kiếm khách hàng tiềm năng thông qua việc SEO website lên top, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Nghiên cứu từ khóa: Đầu tiên, bạn cần tìm hiểu về các từ khóa mà khách hàng tiềm năng sử dụng để tìm kiếm sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn trên các công cụ tìm kiếm.
  • Tối ưu hóa website của mình về nội dung và cấu trúc để đáp ứng yêu cầu của các công cụ tìm kiếm. Các yếu tố cần tối ưu hóa bao gồm tiêu đề, thẻ meta, nội dung, đường dẫn URL, hình ảnh và video.
  • Xây dựng liên kết giúp website của bạn tăng độ tin cậy và độ uy tín trong mắt các công cụ tìm kiếm. Bạn có thể xây dựng liên kết bằng cách tạo nội dung chất lượng và chia sẻ trên các nền tảng xã hội, tham gia các diễn đàn trực tuyến, hoặc đăng ký các danh mục web chuyên ngành để đưa website của bạn đến với đúng đối tượng mục tiêu.
  • Tạo nội dung chất lượng giúp website của bạn được xếp hạng cao trên các công cụ tìm kiếm. Bạn cần đảm bảo rằng nội dung của mình liên quan đến sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn, có giá trị cho người đọc và đáp ứng được yêu cầu của các công cụ tìm kiếm.

Mạng xã hội

Quảng cáo trên mạng xã hội: Mạng xã hội là một nơi tuyệt vời để tìm kiếm khách hàng tiềm năng. Bạn có thể sử dụng các nền tảng quảng cáo trên mạng xã hội như Facebook, Instagram, Twitter để tiếp cận với khách hàng tiềm năng. Bằng cách sử dụng các mục tiêu đối tượng và các công cụ quảng cáo tùy chỉnh, bạn có thể đưa quảng cáo của mình đến đúng đối tượng mục tiêu.

Để tìm kiếm khách hàng tiềm năng thông qua mạng xã hội, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Tạo hồ sơ cá nhân chuyên nghiệp để thu hút sự chú ý của khách hàng tiềm năng. Cập nhật thông tin và hình ảnh mới nhất, mô tả rõ ràng về sản phẩm hoặc dịch vụ của mình và thường xuyên chia sẻ các thông tin liên quan đến ngành nghề của mình.
  • Tìm kiếm và tham gia vào các nhóm và trang liên quan đến ngành nghề của mình: Tìm kiếm và tham gia vào các nhóm và trang liên quan đến ngành nghề của mình trên các mạng xã hội. Bạn có thể chia sẻ kinh nghiệm, kiến thức và thông tin sản phẩm, dịch vụ của mình để thu hút sự chú ý của khách hàng tiềm năng.
  • Quảng cáo trên mạng xã hội để đưa sản phẩm hoặc dịch vụ của mình đến với đúng đối tượng khách hàng. Bạn có thể đặt mục tiêu quảng cáo theo độ tuổi, giới tính, vị trí địa lý, sở thích và tài khoản xã hội của khách hàng tiềm năng.
  • Bạn cần tương tác và phản hồi với khách hàng tiềm năng để tạo dựng lòng tin và xây dựng mối quan hệ lâu dài. Bạn có thể trả lời các câu hỏi, giải đáp thắc mắc và cung cấp thông tin chi tiết về sản phẩm hoặc dịch vụ của mình.

Sử dụng báo chí để quảng bá sản phẩm, dịch vụ

Báo chí cũng là công cụ lý tưởng để quảng bá sản phẩm/dịch vụ. Tuy nhiên trong thời buổi công nghệ phát triển bạn không nên quá tập trung vào hình thức này khi mới vừa chạy quảng cáo.

Để tìm kiếm khách hàng tiềm năng sử dụng báo chí để quảng bá sản phẩm, dịch vụ của mình, bạn có thể áp dụng các cách sau đây:

  • Tìm kiếm các báo chí liên quan đến ngành nghề của bạn.
  • Xây dựng mối quan hệ với nhà báo và phóng viên, có thể cung cấp thông tin, hình ảnh, video, sản phẩm mẫu cho các nhà báo và phóng viên để họ có thể viết bài viết chất lượng về sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn.
  • Đăng tải bài viết trên các báo chí trực tuyến để thu hút sự chú ý của khách hàng tiềm năng.

Mạng tiếp thị liên kết (Affiliate marketing)

Để tìm kiếm khách hàng tiềm năng bằng mạng tiếp thị liên kết (Affiliate marketing), bạn có thể thực hiện các bước sau:

  • Tìm đối tác liên kết phù hợp: Bạn có thể tìm kiếm các đối tác liên kết phù hợp với ngành nghề, sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn. Các đối tác này có thể là các trang web hoặc blogger có chủ đề liên quan đến sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn.
  • Tham gia vào chương trình liên kết của đối tác bằng cách đăng ký và thực hiện các yêu cầu cần thiết.
  • Cung cấp các công cụ tiếp thị liên kết như banner quảng cáo, liên kết văn bản, nội dung quảng cáo, video, hình ảnh,….để giúp đối tác tiếp thị sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn.
  • Theo dõi và đánh giá hiệu quả của chương trình liên kết từ đó có thể tối ưu hóa chiến dịch tiếp thị liên kết của mình.
  • Xây dựng mối quan hệ với đối tác để tạo động lực cho họ tiếp thị sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn. Bạn có thể thường xuyên cập nhật thông tin mới nhất về sản phẩm hoặc dịch vụ của mình, giúp đối tác cập nhật thông tin và tiếp thị sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn một cách hiệu quả hơn.
Tìm kiếm khách hàng tiềm năng bằng mạng tiếp thị liên kết (Affiliate marketing)
Tìm kiếm khách hàng tiềm năng bằng mạng tiếp thị liên kết (Affiliate marketing)

Nghiên cứu học tập từ đối thủ

Để tìm kiếm khách hàng tiềm năng bằng nghiên cứu học tập từ đối thủ, bạn có thể thực hiện các bước sau:

  • Tìm kiếm đối thủ cạnh tranh: Đầu tiên, bạn cần tìm kiếm đối thủ cạnh tranh trong ngành của mình. Bạn có thể tìm kiếm trên các công cụ tìm kiếm hoặc các trang web đánh giá sản phẩm, dịch vụ.
  • Nghiên cứu về sản phẩm, dịch vụ của đối thủ: Sau khi tìm kiếm được đối thủ cạnh tranh, bạn cần nghiên cứu về sản phẩm, dịch vụ của họ, tìm hiểu cách họ tiếp cận và thu hút khách hàng tiềm năng.
  • Phân tích và đánh giá chiến lược của đối thủ xem họ đang làm gì để thu hút khách hàng tiềm năng. Bạn cần lưu ý đến các chiến lược về nội dung, quảng cáo, giá cả, chăm sóc khách hàng,…
  • So sánh và tìm ra điểm mạnh của mình và đưa ra những điểm khác biệt so với đối thủ, từ đó thu hút khách hàng tiềm năng.
  • Áp dụng những gì đã học được từ đối thủ vào chiến lược của mình. Điều này giúp bạn cải thiện chiến lược tiếp thị của mình, tăng khả năng thu hút khách hàng tiềm năng và cạnh tranh tốt hơn trong thị trường.

Quảng bá sản phẩm, thương hiệu qua các sự kiện xã hội

Các sự kiện triển lãm, chợ thương mại là những địa điểm lý tưởng để bạn mang sản phẩm/dịch vụ của mình đến gần hơn với khách hàng.

Để làm được, bạn cần lên kế hoạch cho sự kiện, xây dựng hình ảnh thương hiệu và quảng bá tại các sự kiện để tạo ấn tượng với khách hàng tiềm năng

Đăng tin trên các diễn đàn để tìm kiếm khách hàng tiềm năng

Đăng tin trên các diễn đàn có thể là một cách tìm kiếm khách hàng tiềm năng hiệu quả. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng việc đăng tin trên các diễn đàn cần phải tuân thủ các quy định của từng diễn đàn để tránh bị xóa bài hoặc cảnh báo. Bạn cần lưu ý:

  • Tìm kiếm các diễn đàn phù hợp: Các diễn đàn cần phải liên quan đến lĩnh vực kinh doanh, sản phẩm, dịch vụ mà bạn cung cấp để tăng khả năng thu hút khách hàng tiềm năng.
  • Tạo nội dung hấp dẫn: Đăng tin trên các diễn đàn cần phải có nội dung hấp dẫn, thuyết phục và đặc biệt là không được spam hoặc quảng cáo quá mức. Hãy đưa ra thông tin chi tiết, hữu ích về sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn, cung cấp cho khách hàng tiềm năng các lợi ích và giá trị mà sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn mang lại.
  • Chú trọng vào tiêu đề và hình ảnh để thu hút sự chú ý của khách hàng tiềm năng
  • Theo dõi và tương tác với khách hàng tiềm năng để tạo sự tương tác và giúp họ có thêm thông tin về sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn.

Telesales

Tìm kiếm khách hàng tiềm năng bằng telesales là một phương pháp tiếp thị truyền thống, trong đó nhân viên bán hàng sử dụng điện thoại để liên lạc với khách hàng tiềm năng và chào bán sản phẩm hoặc dịch vụ của mình.

  • Bạn cần tìm hiểu về đối tượng khách hàng của bạn, cụ thể hơn là những đặc điểm như độ tuổi, nghề nghiệp, sở thích, vị trí địa lý, v.v. Điều này giúp bạn tập trung vào nhóm khách hàng tiềm năng nhất để tiếp cận.
  • Chuẩn bị một kịch bản chi tiết và chuyên nghiệp để giới thiệu sản phẩm/dịch vụ của bạn cho khách hàng tiềm năng. Đây là cách để bạn có thể giải thích về sản phẩm/dịch vụ của bạn một cách rõ ràng và hấp dẫn nhất.

Trong quá trình tìm kiếm khách hàng tiềm năng bằng telesales, bạn cần phải lưu ý đến việc đặt mục tiêu cụ thể và đảm bảo tính chuyên nghiệp và tôn trọng trong quá trình tiếp cận và trò chuyện với khách hàng tiềm năng.

Khách hàng tiềm năng là đối tượng vô cùng quan trọng trong quá trình phát triển sản phẩm cũng như kế hoạch marketing của doanh nghiệp. Hi vọng bài viết trên đã cung cấp nhiều thông tin hữu ích cho bạn. Hãy tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác tại Cafekinhdoanh nhé

]]>
https://cafekinhdoanh.net/archive/2327/feed/ 0
Hành vi khách hàng là gì? Tầm quan trọng và các bước nghiên cứu khách hàng hiệu quả https://cafekinhdoanh.net/archive/2377/ https://cafekinhdoanh.net/archive/2377/#respond Tue, 30 May 2023 11:43:14 +0000 https://cafekinhdoanh.net/?p=2377 Trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt ngày nay doanh nghiệp cần phải nắm bắt kịp thời nhu cầu và hành vi của người tiêu dùng để có giải pháp thích hợp nâng cao tính cạnh tranh cho sản phẩm của mình và phát triển các chiến lược Marketing phù hợp. Hãy cùng chúng mình tìm hiểu thêm về khái niệm hành vi khách hàng để có thể giải đáp thắc mắc của bạn nhé!

Hành vi khách hàng là gì?

Hành vi khách hàng là gì?
Hành vi khách hàng là gì?

Hành vi khách hàng (Consumer Behavior) là những hành động hoặc thái độ mà khách hàng thể hiện trong quá trình tương tác với một sản phẩm hoặc dịch vụ của một công ty hoặc tổ chức.

Hành vi khách hàng có thể bao gồm việc mua hàng, tìm hiểu sản phẩm, đặt hàng, sử dụng sản phẩm, đánh giá sản phẩm và dịch vụ, và cung cấp phản hồi cho công ty hoặc tổ chức đó.

Hành vi khách hàng có thể ảnh hưởng đến trải nghiệm của khách hàng và cũng có thể ảnh hưởng đến doanh thu và uy tín của công ty hoặc tổ chức đó.
Hành vi của khách hàng rất đa dạng và linh hoạt, nó có thể chịu ảnh hưởng từ môi trường bên ngoài hoặc tác động ngược lại với môi trường đó, tuy nhiên các hành vi này đều sẽ có sự tương tác qua lại lẫn nhau.

Các tác nhân cơ bản dẫn đến hành vi của khách hàng bao gồm: Quảng cáo, tiếp thị, nội dung, hình ảnh, thói quen sử dụng, tâm lý, xu hướng và nhu cầu của từng khách hàng. Hầu hết doanh nghiệp sẽ sử dụng các chiến lược để thỏa mãn hành vi của khách hàng.

Vì sao hành vi của khách hàng lại quan trọng trong marketing?

Hành vi của khách hàng rất quan trọng trong marketing vì nó giúp các doanh nghiệp và nhà tiếp thị:

Nhắm đúng khách hàng tiềm năng

Bằng cách quan sát hành vi của khách hàng, bạn có thể xác định được những đặc điểm chung và sở thích của họ, từ đó tìm ra những đối tượng khách hàng tiềm năng có cùng đặc điểm và sở thích

Hiểu được nhu cầu và mong muốn của khách hàng từ đó đưa ra các chiến lược phù hợp để tương tác và tạo ra giá trị cho khách hàng
Việc nghiên cứu hành vi khách hàng giúp các nhà tiếp thị hiểu được lý do tại sao khách hàng chọn lựa sản phẩm hoặc dịch vụ của họ, từ đó đưa ra các giải pháp và sản phẩm phù hợp để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Nghiên cứu hành vi khách hàng cũng giúp các nhà tiếp thị hiểu được cách mà khách hàng tìm kiếm thông tin và quyết định mua hàng, từ đó thiết kế các chiến lược marketing để tối ưu hóa quy trình mua hàng và tạo ra trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng.
Đánh giá hiệu quả của chiến lược marketing hiện tại của họ từ đó điều chỉnh và cải thiện chiến lược trong tương lai

Hành vi của khách hàng là một trong những yếu tố quan trọng để đánh giá hiệu quả của chiến lược marketing. Khi khách hàng có hành vi tích cực đối với sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn, đó là một dấu hiệu cho thấy chiến lược marketing của bạn đang hoạt động tốt. Ngược lại, nếu khách hàng không phản hồi tích cực đối với sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn, hoặc thậm chí là phản hồi tiêu cực, đó có thể là một dấu hiệu cho thấy chiến lược marketing của bạn không đạt được mục tiêu.

Vì vậy, nghiên cứu và hiểu rõ hành vi khách hàng là rất quan trọng trong marketing, giúp các doanh nghiệp và nhà tiếp thị đưa ra các quyết định thông minh để tạo ra giá trị và tăng doanh số bán hàng

Giữ chân khách hàng hiệu quả

Hành vi khách hàng là một trong những yếu tố quan trọng để giữ chân khách hàng hiệu quả. Bằng cách quan sát hành vi của khách hàng, bạn có thể hiểu được nhu cầu và sở thích của khách hàng, từ đó cung cấp cho họ những sản phẩm và dịch vụ phù hợp nhất.

Tối ưu các chiến dịch của doanh nghiệp

Hành vi khách hàng có thể giúp tối ưu các chiến dịch của doanh nghiệp bằng cách cung cấp thông tin về nhu cầu và sở thích của khách hàng. Điều này giúp doanh nghiệp tập trung vào các chiến dịch tiếp thị và quảng cáo hiệu quả nhất để tăng cường quan hệ với khách hàng.

Có những loại hành vi của khách hàng nào?
Có những loại hành vi của khách hàng nào?

Những loại hành vi của khách hàng

Trong quá trình nghiên cứu hành vi khách hàng có nhận thấy có rất nhiều hành vi khác nhau nhưng được chia vào hai nhóm bao gồm: Nhóm hành vi có thể quan sát được, và nhóm không thể quan sát được.

  • Hành vi khách hàng có thể quan sát được bao gồm: Các hành vi liên quan đến số lượng, thời gian, địa điểm, số tiền, xu hướng cách tìm kiếm thông tin,…
  • Hành vi khách hàng không quan sát được bao gồm: Họ sử dụng sản phẩm như thế nào, họ ghi nhớ về sản phẩm ra sao, cách họ đánh giá về sản phẩm hay cách họ chia sẻ về sản phẩm,…

Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi khách hàng

Yếu tố văn hóa

Mỗi quốc gia, khu vực đều có một nền văn hóa với những nét đặc trưng riêng. Các đặc điểm của mỗi nền văn hóa đều sẽ tác động đến nhận thức của con người về mọi mặt trong cuộc sống, dĩ nhiên bao gồm cả những hành vi liên quan đến tiêu dùng sản phẩm.

Thông thường, trong một nền văn hóa của một quốc gia sẽ xuất hiện những cộng đồng có cùng những phong tục và tập quán riêng biệt. Những yếu tố khác biệt ấy cũng sẽ chi phối đến hành vi khách hàng.

Tín ngưỡng là yếu tố có tác động sâu sắc đến niềm tin, cách nhìn nhận của con người về một vấn đề, sự vật nào đó. Cũng giống như nền văn hóa, đặc điểm của từng loại tín ngưỡng sẽ tác động đến hành vi của khách hàng theo nhiều hướng khác nhau.

Yếu tố xã hội
Tầng lớp xã hội có thể xem là yếu tố đại diện cho mức thu nhập của khách hàng, từ đó ảnh hưởng sâu sắc đến hành vi của họ như tiêu chí chọn mua sản phẩm,dịch vụ, thời điểm và mức độ thường xuyên chi tiêu, các địa điểm và cách thức mua sắm, thanh toán…

Gia đình là yếu tố gần gũi nhất trong xã hội thường xuyên tác động đến hành vi mua hàng của khách hàng. Các thành viên thường xuyên tác động lẫn nhau, từ đó ảnh hưởng đến nhận thức và quyết định mua sắm của các thành viên còn lại.

Vai trò và địa vị xã hội của mỗi khách hàng trong xã hội cũng sẽ tác động đến thói quen, cách tiếp cận, cũng như nhu cầu và thói quen mua sắm của mỗi cá nhân ấy. Những người có vai trò và địa vị khác nhau sẽ có nhu cầu khác sau về thời trang ,ăn uống , xe cộ hay nhà ở…

Tính cách của con người được hình thành từ quá trình giáo dục, các tác động từ môi trường xung quanh, từ những người thân trong gia đình, bạn bè, thầy cô giáo, những người nổi tiếng… Những khách hàng có tính cách khác nhau cũng sẽ khác nhau trong cách chi tiêu, mua sắm.

Yếu tố tâm lý

Khả năng nhận thức và lĩnh hội sẽ tác động mạnh mẽ đến cách phản ứng của khách hàng trước các thông điệp marketing từ doanh nghiệp, cũng như trong thói quen chi tiêu và mua sắm.

Bên cạnh đó niềm tin và thái độ của khách hàng về sản phẩm, dịch vụ hay về hình ảnh, thương hiệu của doanh nghiệp sẽ ảnh hưởng đến hành vi của người này đối với doanh nghiệp.

Yếu tố văn hoá, xã hội, tâm lý, cá nhân ảnh hưởng đến hành vi khách hàng
Yếu tố văn hoá, xã hội, tâm lý, cá nhân ảnh hưởng đến hành vi khách hàng

Yếu tố cá nhân

Tuổi tác là yếu tố đầu tiên tác động đến hành vi mua hàng của khách hàng. Ở những giai đoạn khác nhau trong quá trình trưởng thành và lão hóa, con người sẽ cần những sản phẩm tiêu dùng khác nhau để phù hợp cho sự thay đổi về nhu cầu về thức ăn, trang phục, giao tiếp, chăm sóc sức khỏe

Nghề nghiệp. Những người có nghề nghiệp khác nhau sẽ có sự lựa chọn khác nhau về sản phẩm dịch vụ.

Tính cách của con người được hình thành từ quá trình giáo dục, các tác động từ môi trường xung quanh, từ những người thân trong gia đình, bạn bè, thầy cô giáo, những người nổi tiếng… Những khách hàng có tính cách khác nhau cũng sẽ khác nhau trong cách chi tiêu, mua sắm.

Các bước nghiên cứu hành vi khách hàng trong Marketing

Để nghiên cứu đúng hành vi khách hàng trong marketing, các nhà tiếp thị cần thực hiện các bước như sau:

  • Xác định mục tiêu nghiên cứu: Trước khi bắt đầu nghiên cứu, các nhà tiếp thị cần xác định mục tiêu nghiên cứu của mình, bao gồm các câu hỏi cần trả lời và các thông tin cần thu thập để giải đáp các câu hỏi đó.
  • Thu thập dữ liệu: Các nhà tiếp thị có thể thu thập dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau như khảo sát, phỏng vấn, tìm hiểu về sản phẩm và thị trường, các báo cáo ngành và các tài liệu khác.
  • Phân tích dữ liệu: Sau khi thu thập đầy đủ dữ liệu, các nhà tiếp thị phân tích dữ liệu để tìm ra các mô hình và xu hướng trong hành vi khách hàng, từ đó giải thích các quyết định của khách hàng trong việc mua sản phẩm
  • Đánh giá kết quả: Các nhà tiếp thị đánh giá kết quả của nghiên cứu và xác định các thông tin quan trọng để cải thiện chiến lược marketing của mình.
  • Áp dụng kết quả: Cuối cùng, các nhà tiếp thị áp dụng kết quả của nghiên cứu để tối ưu hóa các chiến lược marketing, từ đó đáp ứng nhu cầu của khách hàng và tăng doanh số bán hàng

Những bước này cần được thực hiện một cách kỹ lưỡng và hệ thống để đảm bảo rằng kết quả nghiên cứu đáp ứng được mục tiêu đặt ra và giúp cho các nhà tiếp thị tối ưu hóa các chiến lược marketing của mình.

Nghiên cứu hành vi khách hàng giúp các doanh nghiệp xác định được khách hàng mục tiêu và hoạt động cần triển khai, đánh giá hiệu quả các chiến dịch Marketing được thực hiện một cách chính xác. Với những chia sẻ ở trên, chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể tìm ra lối đi đúng đắn, phù hợp với nhu cầu và mục tiêu kinh doanh của mình.

]]>
https://cafekinhdoanh.net/archive/2377/feed/ 0
Nghiên cứu thị trường là gì? Các phương pháp nghiên cứu thị trường hiệu quả? https://cafekinhdoanh.net/archive/2318/ https://cafekinhdoanh.net/archive/2318/#respond Tue, 30 May 2023 11:21:42 +0000 https://cafekinhdoanh.net/?p=2318 Trong thời đại kinh tế thị trường như hiện nay, sự tồn tại và phát triển lâu dài của mọi hoạt động kinh doanh luôn bắt nguồn từ việc khai thác thành công thị trường. Đó là công ty phải làm gì để hiểu khách hàng và đối thủ cạnh tranh, cũng như xác định các cơ hội của thị trường. Để đạt được điều này việc nghiên cứu thị trường là rất cần thiết. Vậy nghiên cứu thị trường là gì? Các phương pháp nghiên cứu thị trường nào hiệu quả? Mời bạn cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.

Nghiên cứu thị trường là gì?

Nghiên cứu thị trường là quá trình thu thập và phân tích thông tin liên quan đến thị trường để hiểu rõ hơn về nhu cầu, xu hướng và hành vi của khách hàng, cạnh tranh, và các yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến kinh doanh.

Nghiên cứu thị trường là gì?
Nghiên cứu thị trường là gì?

Nghiên cứu thị trường giúp các doanh nghiệp, tổ chức và chính phủ có thể đưa ra các quyết định chiến lược đúng đắn và hiệu quả về sản phẩm, giá cả, quảng cáo, vị trí thị trường, v.v.

Quá trình nghiên cứu thị trường bao gồm việc thu thập dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm các báo cáo thị trường, cuộc khảo sát, phỏng vấn, phân tích dữ liệu trực tuyến, và các dữ liệu thống kê khác.

Sau đó, các chuyên gia nghiên cứu thị trường sẽ phân tích và tổng hợp thông tin để tạo ra các báo cáo và phân tích thị trường, đưa ra các dự đoán và xu hướng, và đưa ra các khuyến nghị cho các doanh nghiệp và tổ chức.

Nghiên cứu thị trường là một công cụ quan trọng để giúp các doanh nghiệp và tổ chức định hình chiến lược kinh doanh của mình và cải thiện hiệu suất kinh doanh.

Tại sao phải nghiên cứu thị trường

Nghiên cứu thị trường là một yếu tố rất quan trọng trong kinh doanh, vì nó giúp các doanh nghiệp hiểu rõ hơn về thị trường mà họ đang hoạt động. Các lý do chính để nghiên cứu thị trường bao gồm:

  • Hiểu rõ nhu cầu của khách hàng: Nghiên cứu thị trường giúp các doanh nghiệp hiểu rõ hơn về nhu cầu, mong muốn và hành vi của khách hàng. Điều này giúp các doanh nghiệp tạo ra các sản phẩm và dịch vụ phù hợp với nhu cầu của khách hàng và tăng khả năng bán hàng.
  • Phát triển sản phẩm: Nghiên cứu thị trường cũng giúp các doanh nghiệp tìm hiểu về các xu hướng và kỹ thuật mới để phát triển sản phẩm. Điều này giúp các doanh nghiệp cải tiến và phát triển sản phẩm của mình để đáp ứng nhu cầu của thị trường.
  • Cạnh tranh: Nghiên cứu thị trường giúp các doanh nghiệp hiểu rõ hơn về cạnh tranh trong thị trường của mình. Điều này giúp các doanh nghiệp phát triển chiến lược kinh doanh phù hợp để đối đầu với các đối thủ cạnh tranh.
  • Định giá sản phẩm: Nghiên cứu thị trường giúp các doanh nghiệp hiểu rõ hơn về giá cả trong thị trường của mình và giá trị của sản phẩm của mình đối với khách hàng. Điều này giúp các doanh nghiệp đưa ra quyết định định giá sản phẩm phù hợp với thị trường.
  • Chiến lược marketing: Nghiên cứu thị trường cũng giúp các doanh nghiệp hiểu rõ hơn về hình thức quảng cáo và chiến lược marketing phù hợp với thị trường của mình. Điều này giúp các doanh nghiệp tăng khả năng tiếp cận với khách hàng và tăng doanh số bán hàng.

Từ đây có thể thấy, nghiên cứu thị trường là một công cụ quan trọng để giúp các doanh nghiệp hiểu rõ hơn về thị trường của mình và đưa ra quyết định kinh doanh và marketing đúng đắn và hiệu quả.

Nghiên cứu thị trường giúp các doanh nghiệp hiểu rõ hơn về thị trường mà họ đang hoạt động
Nghiên cứu thị trường giúp các doanh nghiệp hiểu rõ hơn về thị trường mà họ đang hoạt động

Các phương pháp nghiên cứu thị trường

Có nhiều phương pháp nghiên cứu thị trường khác nhau, tùy thuộc vào mục đích, phạm vi và ngân sách của doanh nghiệp. Dưới đây là một số phương pháp nghiên cứu thị trường phổ biến:

1. Khảo sát trực tiếp: Phương pháp này sử dụng câu hỏi để thu thập thông tin từ khách hàng, người tiêu dùng hoặc các nhà cung cấp thông qua cuộc khảo sát trực tiếp. Khảo sát có thể được thực hiện trực tiếp bằng đưa ra các bảng câu hỏi hoặc qua điện thoại, email hoặc mạng xã hội.

2. Phỏng vấn sâu: phỏng vấn sâu bao gồm các câu hỏi mở, không theo cấu trúc nhất định. Nghiên cứu thị trường theo phương pháp này thường mất thời gian khoảng một giờ và được ghi âm lại. Phương pháp này đòi hỏi nghiên cứu viên gặp mặt và trò chuyện với khách hàng hoặc các chuyên gia trong ngành để thu thập thông tin về thị trường và sản phẩm.

Kết quả thu được ít có độ tin cậy về mặt thống kê, tuy nhiên phỏng vấn sâu cho doanh nghiệp cái nhìn sâu hơn vào thái độ của khách hàng và là cách tốt nhất để bạn giải quyết những vấn đề liên quan đến phát triển sản phẩm hay dịch vụ mới.

3. Quan sát: Phương pháp này là việc quan sát trực tiếp hoặc thông qua các tài liệu để thu thập thông tin về hành vi, tương tác và phản ứng của khách hàng với sản phẩm hoặc dịch vụ.

4. Thảo luận nhóm: người điều phối sử dụng một hệ thống các câu hỏi và chủ đề được soạn sẵn để dẫn dắt người tham gia thảo luận, đưa ra ý kiến. Buổi thảo luận thường diễn ra ở những địa điểm trung lập, được trang bị các thiết bị thu hình và có phòng theo dõi thông qua gương một chiều.

Một cuộc nghiên cứu thị trường theo cách này thường diễn ra từ một đến hai tiếng đồng hồ và được tổ chức với ít nhất ba nhóm đối tượng để có được kết quả khả quan.

5. Thử nghiệm sản phẩm: Phương pháp này là việc đưa sản phẩm mới hoặc cải tiến vào thị trường để thu thập phản hồi từ khách hàng và đánh giá khả năng cạnh tranh của sản phẩm.

6. Phân tích dữ liệu thống kê: Phương pháp này sử dụng các số liệu và dữ liệu thống kê để phân tích thị trường và dự báo xu hướng trong tương lai.

7. Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh: Phương pháp này tập trung vào việc thu thập thông tin về đối thủ cạnh tranh để đánh giá sức mạnh và yếu tố cạnh tranh của một sản phẩm hoặc dịch vụ, đánh giá sự khác biệt giữa sản phẩm của doanh nghiệp và các sản phẩm cạnh tranh để xác định mức độ cạnh tranh của sản phẩm và cải thiện sản phẩm của doanh nghiệp.

Tùy thuộc vào mục đích và ngân sách, các phương pháp này có thể được sử dụng riêng lẻ hoặc kết hợp để đưa ra một cái nhìn toàn diện về thị trường.

Quy trình các bước nghiên cứu thị trường
Quy trình các bước nghiên cứu thị trường như thế nào?

Quy trình các bước nghiên cứu thị trường

Quy trình các bước nghiên cứu thị trường thường bao gồm các bước sau đây:

Bước 1: Xác định mục tiêu nghiên cứu hoặc vấn đề của doanh nghiệp

Đây là bước đầu tiên và quan trọng nhất trong quy trình nghiên cứu thị trường, trong đó doanh nghiệp phải xác định rõ mục tiêu và các câu hỏi cần trả lời trong quá trình nghiên cứu.

Bước 2: Lựa chọn phương pháp nghiên cứu phù hợp

Việc lựa chọn phương pháp nghiên cứu thị trường phù hợp phụ thuộc vào mục đích và đối tượng nghiên cứu của doanh nghiệp. Sau đây là một số gợi ý cho việc lựa chọn phương pháp nghiên cứu thị trường phù hợp:

Ví dụ:

  • Khảo sát trực tiếp thường được sử dụng để thu thập thông tin từ người tiêu dùng. Nó phù hợp để thu thập các thông tin liên quan đến ý kiến, thái độ, nhu cầu và hành vi của khách hàng.
  • Phỏng vấn phù hợp để thu thập thông tin về ý kiến của các chuyên gia, giám đốc điều hành hoặc các cá nhân có kiến thức sâu rộng về thị trường.
  • Quan sát cho phép doanh nghiệp theo dõi hành vi của khách hàng hoặc đối thủ cạnh tranh trên thực tế. Nó phù hợp để thu thập thông tin về hành vi mua hàng của khách hàng, hoạt động của đối thủ cạnh tranh trên thị trường.
  • Nghiên cứu thị trường trực tuyến phù hợp với các doanh nghiệp có nhu cầu thu thập ý kiến từ một lượng lớn khách hàng trên toàn cầu.
  • Nghiên cứu thị trường phân tích dữ liệu phù hợp với các doanh nghiệp có số liệu thống kê về thị trường, về doanh số, chia sẻ thị phần, đánh giá về sản phẩm, v.v.

Quá trình lựa chọn phương pháp nghiên cứu thị trường phù hợp yêu cầu sự cân nhắc và tìm hiểu kỹ lưỡng về đối tượng nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu và ngành hàng của doanh nghiệp.

Bước 3: Thiết kế và chuẩn bị khảo sát

Tùy theo phương pháp nghiên cứu được lựa chọn mà sự chuẩn bị là khác nhau. Trong bước này, bạn cần phải thiết kế công cụ nghiên cứu thị trường.

Ví dụ như doanh nghiệp của bạn chọn phương pháp nghiên cứu là điều tra, khảo sát thì cần liệt kê các câu hỏi, từ đó thiết kế một bảng hỏi trực tiếp/online. Mặt khác, nếu doanh nghiệp nhận thấy phương pháp phỏng vấn cá nhân mang lại hiệu quả nhất, thì doanh nghiệp cần chuẩn bị một số câu hỏi chính và các thiết bị cần thiết cho phỏng vấn viên.

Bước 4: Thu thập thông tin

Doanh nghiệp cần tiến hành thu thập thông tin trong quá trình thực hiện cuộc khảo sát như khảo sát trực tiếp, phỏng vấn cá nhân, quan sát, thử nghiệm sản phẩm…Trong đó tất cả các câu trả lời hay thậm chí mọi thái độ hành vi của khách hàng đều được thu thập và ghi lại.

Bước 5: Tổng hợp và phân tích dữ liệu

Tổng hợp và phân tích dữ liệu để phân tích các thông tin thu được
Tổng hợp và phân tích dữ liệu để phân tích các thông tin thu được

Từ những thông tin được ghi chép, bạn sẽ tổng hợp những thông tin đó lại thành bản dữ liệu hoàn chỉnh, thống nhất. Tiếp theo đó, việc sử dụng các phần mềm chuyên xử lý, phân tích dữ liệu là cần thiết và chúng sẽ đem lại cho doanh nghiệp của bạn kết quả nhanh chóng và chính xác nhất.

Một số phần mềm phân tích dữ liệu phổ biến và đáng tin cậy hiện nay, ví dụ như Excel, SPSS… Các phần mềm này sẽ tạo bảng và đồ thị, biểu đồ phân chia; phân khúc kết quả vào các nhóm phù hợp như độ tuổi, giới tính và cuối cùng là tìm ra xu hướng chính của kết quả nghiên cứu.

Bước 6: Minh họa dữ liệu và trình bày kết quả

Sau khi phân tích và đánh giá dữ liệu ta cần trình bày về cả quá trình nghiên cứu thị trường cũng như kết quả thu được để đạt được mục tiêu của nghiên cứu thị trường. Hãy đảm bảo rằng tất cả các thông tin, dữ liệu thu thập được biểu thị một cách khoa học, logic và dễ theo dõi.

Nghiên cứu viên thường sử dụng các biểu đồ và bảng số liệu để hiển thị dữ liệu một cách trực quan và dễ hiểu.

Trình bày kết quả cần phải đảm bảo tính chính xác và minh bạch để giúp người đọc hoặc người sử dụng hiểu rõ hơn về thị trường đang nghiên cứu, trình bày kèm theo cả ý nghĩa và tác động của chúng đối với vấn đề của doanh nghiệp.

Trên đây là những thông tin chi tiết về nghiên cứu thị trường. Có thể thấy đây là việc làm rất cần thiết đối với doanh nghiệp nếu muốn tồn tại và phát triển lâu dài. Hi vọng bài viết trên đã cung cấp cho các bạn những thông tin hữu ích giúp bạn hiểu rõ hơn về việc nghiên cứu thị trường. Hãy tham khảo thêm các bài viết khác tại Cafekinhdoanh để có thêm nhiều thông tin hữu ích nhé!

]]>
https://cafekinhdoanh.net/archive/2318/feed/ 0
Khách hàng mục tiêu là gì? Cách phân tích và xác định khách hàng mục tiêu trong Marketing https://cafekinhdoanh.net/archive/2329/ https://cafekinhdoanh.net/archive/2329/#respond Tue, 30 May 2023 10:57:36 +0000 https://cafekinhdoanh.net/?p=2329 Xác định khách hàng mục tiêu là bước cần thiết cho bất kỳ công ty nào trong quá trình phát triển kế hoạch tiếp thị, giúp cho sản phẩm của doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển. Vậy hãy cùng Cafekinhdoanh tìm hiểu khách hàng mục tiêu là gì? Cách phân tích và xác định khách hàng mục tiêu trong Marketing?

Khách hàng mục tiêu là gì?

Khách hàng mục tiêu là gì?
Khách hàng mục tiêu là gì?

Khách hàng mục tiêu (target customer) là nhóm người hoặc đối tượng mà một sản phẩm hoặc dịch vụ được thiết kế và hướng tới nhằm đáp ứng nhu cầu của họ. Đây là nhóm người có thuộc tính và nhu cầu tương đồng và có khả năng mua hoặc sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ một cách hiệu quả.

Ví dụ, nếu một công ty sản xuất thức ăn cho chó mèo, khách hàng mục tiêu của họ sẽ là những người sở hữu chó mèo hoặc đang có nhu cầu sở hữu chó mèo. Công ty sẽ tập trung vào việc nghiên cứu và phát triển sản phẩm phù hợp với nhu cầu của khách hàng mục tiêu, từ bao bì, hương vị đến chất lượng và giá cả.

Khách hàng mục tiêu quan trọng để định hướng chiến lược marketing, từ việc phát triển sản phẩm, quảng cáo, đến phân phối và giá cả. Để xác định khách hàng mục tiêu, các công ty thường thực hiện nghiên cứu thị trường và phân tích dữ liệu để tìm hiểu nhóm khách hàng và nhu cầu của họ.

Việc hiểu rõ khách hàng mục tiêu sẽ giúp các công ty tạo ra sản phẩm và dịch vụ đáp ứng nhu cầu của khách hàng và đạt được hiệu quả kinh doanh cao.

Lợi ích của việc xác định khách hàng mục tiêu

Việc xác định khách hàng mục tiêu là một bước quan trọng trong chiến lược marketing của một doanh nghiệp. Dưới đây là một số lợi ích của việc xác định khách hàng mục tiêu:

  • Đáp ứng nhu cầu của khách hàng: Việc xác định khách hàng mục tiêu giúp doanh nghiệp tập trung vào việc phát triển sản phẩm và dịch vụ đáp ứng nhu cầu của khách hàng, từ đó nâng cao sự hài lòng và trung thành của khách hàng.
  • Tối ưu chiến lược marketing: Xác định khách hàng mục tiêu giúp doanh nghiệp tối ưu chiến lược marketing bằng cách tập trung vào các kênh tiếp cận phù hợp với nhóm khách hàng mục tiêu và tối ưu hóa chi phí quảng cáo.
  • Tăng độ tin cậy của thương hiệu: Việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng mục tiêu sẽ tạo ra những trải nghiệm tích cực với sản phẩm hoặc dịch vụ, giúp tăng độ tin cậy và tạo uy tín cho thương hiệu.
  • Cạnh tranh hiệu quả hơn: Xác định khách hàng mục tiêu giúp doanh nghiệp tập trung vào nhóm khách hàng mà mình cạnh tranh hiệu quả hơn, giảm đối thủ cạnh tranh và tăng khả năng tiếp cận với khách hàng tiềm năng.
  • Tối ưu hoá chi phí: Việc xác định khách hàng mục tiêu giúp doanh nghiệp tối ưu hóa chi phí marketing bằng cách chỉ tập trung vào những chiến lược marketing có hiệu quả nhất với nhóm khách hàng mục tiêu, từ đó giảm thiểu chi phí không cần thiết.

Cách xác định khách hàng mục tiêu

Để xác định khách hàng mục tiêu có thể áp dụng các cách sau:

Phân tích nhân khẩu học khách hàng

Là một cách tiếp cận phổ biến trong marketing để hiểu rõ hơn về đặc điểm của nhóm khách hàng mà doanh nghiệp muốn tiếp cận. Nhân khẩu học đề cập đến các thông tin về đặc điểm dân số, bao gồm:

  • Độ tuổi
  • Giới tính
  • Trình độ học vấn
  • Tình trạng hôn nhân
  • Nghề nghiệp
  • Thu nhập
  • Sở thích và nhu cầu của khách hàng.

Phương pháp này giúp cho các doanh nghiệp có thể hiểu rõ hơn về nhóm khách hàng mình muốn tiếp cận và đưa ra các chiến lược kinh doanh phù hợp.

Ví dụ, để phân tích nhân khẩu học khách hàng, ta có thể thu thập các thông tin sau:

Độ tuổi: Từ 20 đến 35 tuổi
Giới tính: Nữ
Vị trí địa lý: Tỉnh thành phố lớn, có nhu cầu sử dụng dịch vụ spa và làm đẹp cao
Thu nhập trung bình: Từ 15 triệu đến 30 triệu đồng/tháng
Trình độ học vấn: Đại học trở lên
Tình trạng hôn nhân: Độc thân hoặc đã kết hôn và có thu nhập riêng
Sở thích và nhu cầu: Yêu thích thời trang, muốn giữ gìn vẻ đẹp và làn da tốt, có nhu cầu tìm kiếm các sản phẩm và dịch vụ spa, làm đẹp chất lượng.

Dựa trên các thông tin trên, ta có thể xác định rằng khách hàng mục tiêu của dịch vụ spa và làm đẹp là những phụ nữ độ tuổi từ 20 đến 35 tuổi, sống ở các tỉnh thành lớn, có thu nhập trung bình từ 15 đến 30 triệu đồng/tháng, đại học trở lên, độc thân hoặc đã kết hôn và có thu nhập riêng.

Nhóm khách hàng này có nhu cầu sử dụng các sản phẩm và dịch vụ spa, làm đẹp chất lượng để giữ gìn vẻ đẹp và làn da tốt. Đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ spa và làm đẹp, đây là nhóm khách hàng mà họ nên tập trung tiếp cận và phục vụ để tối đa hóa hiệu quả kinh doanh.

Phân tích nhân khẩu học để xác định khách hàng mục tiêu
Phân tích nhân khẩu học để xác định khách hàng mục tiêu

Phân tích tâm lý khách hàng mục tiêu

Phân tích tâm lý khách hàng mục tiêu là một phương pháp xác định khách hàng mục tiêu bằng cách tìm hiểu về những nhu cầu, mong muốn và hành vi của khách hàng thông qua các yếu tố như:

  • Tính cách
  • Sở thích
  • Lối sống
  • Thói quen

Phương pháp này giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về tâm lý khách hàng, từ đó phát triển các chiến lược marketing và bán hàng phù hợp để tạo ra sản phẩm và dịch vụ hấp dẫn và đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.

Phân tích hành vi khách hàng mục tiêu

Phân tích hành vi khách hàng mục tiêu là một phương pháp xác định khách hàng mục tiêu bằng cách tìm hiểu về hành vi mua hàng, sử dụng sản phẩm và tương tác của khách hàng với thương hiệu qua các yếu tố như:

  • Thói quen mua sắm
  • Sự trung thành với thương hiệu
  • Tần suất mua hàng

Phương pháp này giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về cách thức khách hàng tương tác với sản phẩm và dịch vụ của mình, từ đó đưa ra các chiến lược marketing và bán hàng phù hợp để tối ưu hóa trải nghiệm khách hàng.

Nghiên cứu thị trường

Nghiên cứu thị trường là quá trình thu thập, phân tích và đưa ra các thông tin liên quan đến thị trường, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ, người tiêu dùng và đối thủ cạnh tranh.

Mục đích của nghiên cứu thị trường là giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về thị trường mà họ đang hoạt động, từ đó đưa ra các quyết định chiến lược kinh doanh phù hợp.

Các phương pháp nghiên cứu thị trường có thể thực hiện như:

  • Khảo sát
  • Phỏng vấn
  • Quan sát
  • Nhóm tập trung
  • Phản hồi từ khách hàng
  • Phân tích dữ liệu
  • Thử nghiệm thực địa …

Quy trình xác định khách hàng mục tiêu trong Marketing

Cũng như các hoạt động khác trong marketing, phân tích khách hàng có quy trình thực hiện rõ ràng. Dưới đây là quy trình phân tích Target Audience với 4 bước cơ bản.

Vẽ chân dung khách hàng mục tiêu (Customer Personal)

Phác họa chân dung khách hàng là điều đầu tiên cần làm để doanh nghiệp thực sự hiểu rõ nhóm đối tượng mà mình hướng đến. Chân dung khách hàng bao gồm các thông tin như: Giới tính, độ tuổi, học vấn, sở thích, thu nhập….

Các thông tin này càng chi tiết thì chân dung khách hàng càng rõ nét thì mục tiêu của doanh nghiệp càng dễ thực hiện.

Để có thể vẽ và phân tích khách hàng mục tiêu thì cần phải thu thập thông tin thông qua các kênh nội bộ của doanh nghiệp, là những người đã từng ít nhiều tiếp xúc với khách hàng. Phỏng vấn khách hàng trực tiếp là cách hữu ích nhất để có thể hiểu rõ về chân dung khách hàng.

Ngoài ra, có thể sử dụng các công cụ phân tích khách hàng, kết quả trả về từ Facebook, Google Analytics, báo cáo nghiên cứu thị trường event, khảo sát trên fanpage.

Vẽ hành trình trải nghiệm khách hàng (Customer Journey)

Hành trình trải nghiệm khách hàng (Customer Journey) là quá trình mà khách hàng trải qua khi tương tác với sản phẩm hoặc dịch vụ của một công ty từ lúc nhận biết đến sản phẩm/dịch vụ, quá trình tìm hiểu, quyết định mua hàng, mua hàng, sử dụng sản phẩm/dịch vụ, hỗ trợ khách hàng…cho đến khi trở thành khách hàng trung thành.

Hành trình trải nghiệm khách hàng là một công cụ quan trọng để giúp các doanh nghiệp hiểu rõ hơn về khách hàng của mình và cải thiện trải nghiệm của khách hàng.

Nó có thể giúp các doanh nghiệp xác định những điểm mạnh và yếu của sản phẩm/dịch vụ, đưa ra các chiến lược phù hợp để tăng cường trải nghiệm của khách hàng, nâng cao sự hài lòng của khách hàng và giữ chân khách hàng trung thành.

Trong thời đại công nghệ 4.0, hành trình trải nghiệm khách hàng trở nên phức tạp hơn rất nhiều. Bởi khách hàng có thể trải nghiệm mua hàng online và offline tùy nhu cầu. Mỗi nền tảng sẽ đem đến những trải nghiệm khác nhau.

Phân tích khách hàng mục tiêu (Customer Insight)

Phân tích khách hàng mục tiêu (Customer Insight)
Phân tích khách hàng mục tiêu (Customer Insight)

Customer Insight là thông tin chi tiết và sâu sắc về khách hàng, được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau như phản hồi từ khách hàng, dữ liệu hành vi trên mạng, phân tích dữ liệu khách hàng, cuộc khảo sát và phỏng vấn khách hàng.

Phân tích Customer Insight đóng vai trò quan trọng trong marketing bởi vì nó giúp nhà quản trị marketing hiểu rõ hơn về khách hàng của mình, nhu cầu và mong đợi của họ, và cách thức họ tương tác với sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty.

Để phân tích Customer Insight, nhà quản trị marketing có thể sử dụng các công cụ và phương pháp như phân tích dữ liệu khách hàng, cuộc khảo sát, phỏng vấn khách hàng, theo dõi hành vi khách hàng trên mạng và xem xét phản hồi từ khách hàng.

Kết quả của phân tích Customer Insight có thể giúp nhà quản trị marketing xác định các điểm mạnh và yếu của sản phẩm hoặc dịch vụ, tạo ra chiến lược tiếp thị phù hợp hơn và cải thiện kinh nghiệm của khách hàng.

Quy trình thực hiện rõ ràng đi liền với kế hoạch có mục tiêu cụ thể. Bao gồm:

  • Thu thập thông tin, data khách hàng.
  • Diễn giải những data đã có.
  • Dựa vào Insight để đưa ra những hành động cụ thể.

Xác định hành vi khách hàng mục tiêu (Consumer Behavior)

Hành vi khách hàng mục tiêu (Consumer behavior) là quá trình tìm hiểu, lựa chọn, mua và sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ của khách hàng. Khách hàng thường tìm kiếm sản phẩm hoặc dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của họ. Tìm hiểu các nhu cầu, mong đợi, sở thích và quan tâm của khách hàng là rất quan trọng để có thể hiểu rõ hơn về hành vi của họ.

Khách hàng thường sử dụng các nguồn thông tin khác nhau để tìm kiếm thông tin về sản phẩm hoặc dịch vụ, bao gồm cả internet, người thân và bạn bè, truyền thông và nhân viên bán hàng, xem xét nhiều yếu tố trước khi quyết định mua hàng, bao gồm cả giá cả, chất lượng, thương hiệu và nhận thức về sản phẩm hoặc dịch vụ

Sau khi mua sản phẩm hoặc dịch vụ, khách hàng sẽ sử dụng và đánh giá chất lượng của chúng. Việc xác định cách sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ của khách hàng giúp nhà quản trị marketing cải thiện sản phẩm hoặc dịch vụ của mình và tạo ra trải nghiệm tốt hơn cho khách hàng.

Việc xác định hành vi khách hàng mục tiêu là một bước quan trọng trong marketing, giúp nhà quản trị marketing hiểu rõ hơn về khách hàng của mình và tạo ra các chiến lược tiếp thị và sản phẩm phù hợp với nhu cầu của họ.

Xác định và phân tích khách hàng mục tiêu là phần không thể thiếu trong các chiến lược marketing của các doanh nghiệp và công ty, hi vọng bài viết trên sẽ mang lại nhiều thông tin hữu ích cho bạn. Hãy tham khảo thêm các bài viết hữu ích tại đây nhé!

]]>
https://cafekinhdoanh.net/archive/2329/feed/ 0
Marketing Mix là gì? Vai trò, ví dụ về các chiến lược Marketing Mix hiệu quả https://cafekinhdoanh.net/archive/2403/ https://cafekinhdoanh.net/archive/2403/#respond Tue, 30 May 2023 10:37:32 +0000 https://cafekinhdoanh.net/?p=2403 Trong lĩnh vực kinh doanh và tiếp thị, Marketing Mix là một khái niệm rất quan trọng và được sử dụng phổ biến. Marketing Mix là một công cụ quan trọng để các nhà quản lý marketing định hướng chiến lược tiếp thị của mình và đưa sản phẩm hoặc dịch vụ đến khách hàng một cách hiệu quả nhất. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu sâu hơn về Marketing Mix, vai trò và các chiến lược Marketing Mix trong lĩnh vực marketing.

Marketing Mix là gì?
Marketing Mix là gì?

Marketing Mix là gì?

Marketing Mix (tạm dịch là tổ hợp marketing hoặc bộ phận marketing) là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực marketing, thuật ngữ lần lần đầu tiên được sử dụng vào năm 1953 khi Neil Borden, là chủ tịch của hiệp hội Marketing Hoa Kỳ

Nó đề cập đến một tập hợp các công cụ tiếp thị mà một công ty hoặc tổ chức có thể sử dụng để đưa sản phẩm hoặc dịch vụ của mình đến khách hàng.

Marketing Mix bao gồm bốn yếu tố cơ bản, còn được gọi là 4P: tất cả những yếu tố này cần phải được định hình sao cho phù hợp với mục tiêu kinh doanh của công ty, với khách hàng mục tiêu, với đối thủ cạnh tranh và với thị trường.

Marketing Mix là một phương tiện hữu hiệu để giúp các nhà quản lý marketing phát triển kế hoạch tiếp thị hiệu quả.

Vai trò của Marketing Mix

Marketing Mix đóng vai trò rất quan trọng trong lĩnh vực marketing, vì nó giúp các nhà quản lý marketing phát triển kế hoạch tiếp thị hiệu quả để đưa sản phẩm hoặc dịch vụ của mình đến khách hàng. Vai trò chính của Marketing Mix là:

  • Định hướng cho việc phát triển sản phẩm hoặc dịch vụ: Marketing Mix giúp cho các nhà quản lý marketing có thể tập trung vào các yếu tố cốt lõi của sản phẩm hoặc dịch vụ, như thiết kế, chất lượng, tính năng và giá cả.
  • Tăng tính cạnh tranh: Marketing Mix cho phép các công ty cạnh tranh với nhau bằng cách cung cấp các sản phẩm hoặc dịch vụ chất lượng cao hơn, giá cả phù hợp hơn và các kênh phân phối và chiến lược quảng cáo hiệu quả hơn.
  • Đưa sản phẩm hoặc dịch vụ đến khách hàng: Marketing Mix giúp cho các công ty có thể đưa sản phẩm hoặc dịch vụ của mình đến khách hàng một cách hiệu quả hơn, bằng cách sử dụng các kênh phân phối và chiến lược quảng cáo phù hợp với nhu cầu của khách hàng.
  • Xây dựng thương hiệu: Marketing Mix có thể giúp các công ty xây dựng một thương hiệu mạnh mẽ bằng cách tạo ra các sản phẩm hoặc dịch vụ độc đáo, giá cả phù hợp và các chiến lược quảng cáo đặc biệt.
  • Đưa ra quyết định kinh doanh: Marketing Mix là một công cụ hữu ích để các nhà quản lý marketing đưa ra quyết định về việc đầu tư vào sản phẩm hoặc dịch vụ mới, cải tiến sản phẩm hiện có, hoặc thay đổi chiến lược quảng cáo và giá cả để phù hợp với nhu cầu của thị trường

Tầm quan trọng của Marketing Mix với doanh nghiệp

Marketing Mix có tầm quan trọng vô cùng lớn đối với doanh nghiệp, bởi vì nó giúp cho doanh nghiệp có thể phát triển chiến lược tiếp thị hiệu quả và đưa sản phẩm hoặc dịch vụ của mình đến với khách hàng một cách thành công. Dưới đây là một số tầm quan trọng của Marketing Mix với doanh nghiệp:

  • Định hướng cho chiến lược tiếp thị: Marketing Mix giúp các doanh nghiệp định hướng cho chiến lược tiếp thị của mình bằng cách tập trung vào các yếu tố quan trọng như sản phẩm, giá cả, phân phối và quảng cáo. Các yếu tố này sẽ được điều chỉnh và tinh chỉnh để phù hợp với mục tiêu của doanh nghiệp.
  • Xác định đối tượng khách hàng: Marketing Mix giúp các doanh nghiệp xác định đối tượng khách hàng mục tiêu của mình. Nhờ đó, doanh nghiệp có thể phát triển sản phẩm hoặc dịch vụ phù hợp với nhu cầu của khách hàng, tăng độ hài lòng của khách hàng và thu hút được khách hàng tiềm năng mới.
  • Tăng doanh số và lợi nhuận: Marketing Mix giúp doanh nghiệp tăng doanh số và lợi nhuận bằng cách tạo ra các sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao, giá cả phù hợp và sử dụng các kênh phân phối và chiến lược quảng cáo hiệu quả để quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ đến khách hàng.
  • Xây dựng thương hiệu: Marketing Mix giúp doanh nghiệp xây dựng thương hiệu mạnh mẽ bằng cách tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ độc đáo và các chiến lược quảng cáo đặc biệt để thu hút sự chú ý của khách hàng.

Các chiến lược Marketing Mix

Không chỉ có 4P, Marketing Mix còn có nhiều biến thể khác như 7P, 4C, 3P, 4E… Nhưng điểm chung của tất cả các biến thể này là tập trung vào khách hàng, đặt nhu cầu và mong muốn của khách hàng lên trên hết và cố gắng cung cấp cho họ những giá trị tốt nhất.

Marketing Mix 4P

Khái niệm 4P trong marketing lần đầu tiên được giới thiệu dưới thuật ngữ Marketing Mix (tiếp thị hỗn hợp) trong một bài báo của Neil Borden vào năm 1964 và đã trở thành một khái niệm cốt lõi của marketing. Marketing Mix 4P bao gồm 4 yếu tố chính của chiến lược tiếp thị, bao gồm:

4p trong marketing mix gồm: product, price, place, promotion
4p trong marketing mix gồm: product, price, place, promotion
  • Sản phẩm (Product): Sản phẩm là một trong những yếu tố quan trọng nhất trong Marketing Mix. Đây là yếu tố mà khách hàng đánh giá và quyết định mua hàng. Sản phẩm cần được thiết kế, đóng gói và quảng bá một cách hợp lý để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
  • Giá cả (Price): Giá cả là yếu tố quan trọng trong việc quyết định khách hàng mua sản phẩm của bạn hay không. Giá cả phải được xác định sao cho phù hợp với chất lượng sản phẩm, mức độ cạnh tranh và nhu cầu của thị trường.
  • Địa điểm (Place): Địa điểm bao gồm các nơi khách hàng có thể mua được sản phẩm như kênh phân phối, nền tảng, trang web và các hiện diện trực tuyến khác, vị trí thực tế, khoảng không quảng cáo và giao hàng.
  • Quảng cáo (Promotion): Quảng cáo bao gồm tất cả các hoạt động quảng bá sản phẩm của bạn tới khách hàng. Đây là một yếu tố quan trọng trong việc xác định thương hiệu của sản phẩm và tạo sự quan tâm của khách hàng.

Tất cả các yếu tố này phải được xác định và tối ưu hóa một cách cân bằng để tạo ra một chiến lược tiếp thị thành công.

Marketing Mix 7P

Marketing Mix 7P là một phương pháp mở rộng của Marketing Mix 4P, bao gồm 7 yếu tố của chiến lược tiếp thị.

Ngoài 4P gồm sản phẩm (Product), giá cả (Price), phân phối (Place), và quảng cáo (Promotion), Marketing Mix 7P bổ sung thêm 3 yếu tố mới, bao gồm:

  • Process (Quá trình): Yếu tố này liên quan đến cách thức doanh nghiệp cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ cho khách hàng. Quá trình này bao gồm các hoạt động như đặt hàng, sản xuất, giao hàng, xử lý đơn hàng và hỗ trợ sau bán hàng.
  • Physical Evidence (Bằng chứng vật lý): Yếu tố này liên quan đến mọi thứ mà khách hàng có thể nhìn thấy và chạm vào khi sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp, bao gồm không gian vật lý, thiết kế của cửa hàng, nhân viên, trang web và các tài liệu tiếp thị.
  • People (Người): Yếu tố này liên quan đến những người liên quan đến doanh nghiệp, bao gồm cả nhân viên và khách hàng. Nhân viên phải được đào tạo để cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp và hỗ trợ khách hàng, trong khi khách hàng có thể cung cấp phản hồi và đóng góp ý kiến cho doanh nghiệp.

Marketing Mix 7P cho phép doanh nghiệp tập trung vào những yếu tố khác nhau trong chiến lược tiếp thị của họ để tăng cường trải nghiệm của khách hàng và cải thiện hiệu quả kinh doanh.

Tuy nhiên, không phải tất cả các yếu tố đều phù hợp cho mọi doanh nghiệp và chiến lược tiếp thị của họ, vì vậy các doanh nghiệp nên đánh giá và tối ưu hóa Marketing Mix của mình dựa trên nhu cầu của khách hàng và thị trường.

Marketing Mix 4C

Marketing Mix 4C là một phương pháp thay thế cho Marketing Mix 4P, trong đó, 4C tập trung vào khách hàng hơn là sản phẩm của doanh nghiệp. Bốn yếu tố trong Marketing Mix 4C bao gồm:

  • Khách hàng (Customer): Thay vì tập trung vào sản phẩm của doanh nghiệp, Marketing Mix 4C tập trung vào khách hàng. Các doanh nghiệp cần hiểu rõ nhu cầu và mong muốn của khách hàng để tạo ra giá trị cho họ.
  • Chi phí (Cost): Chi phí ở đây không chỉ là giá của mặt hàng, mà còn bao gồm những yếu tố khác như thời gian khách hàng đến địa điểm để mua sản phẩm, hoặc chi phí vận hành, chi phí sử dụng, chi phí xăng xe, v.v.
  • Giao tiếp (Communication): Giao tiếp luôn giữ vai trò quyết định trong hoạt động tiếp thị kinh doanh. Tương tác với khách hàng thông qua giao tiếp là để xây dựng niềm tin của khách hàng. Thể hiện mình có lắng nghe và tiếp thu ý kiến khách hàng sẽ tăng độ trung thành của khách hàng với thương hiệu.
  • Tiện nghi (Convenience): Tiện nghi là yếu tố quan trọng giúp tạo ra trải nghiệm tốt cho khách hàng. Các doanh nghiệp cần cung cấp sản phẩm và dịch vụ tiện lợi và dễ sử dụng cho khách hàng, bao gồm điều kiện bảo hành, dịch vụ hỗ trợ sau bán hàng và khả năng tiếp cận sản phẩm.
Marketing Mix 4C gồm: Customer, cost, communication, convenience
Marketing Mix 4C gồm: Customer, cost, communication, convenience

Marketing Mix 4C tập trung vào khách hàng hơn và giúp các doanh nghiệp cung cấp giá trị tốt hơn cho khách hàng của mình.

Điều này có thể giúp tăng doanh số bán hàng và tăng độ hài lòng của khách hàng. Tuy nhiên, các doanh nghiệp cần phải xác định đúng nhu cầu của khách hàng để có thể tạo ra giá trị và trải nghiệm tốt nhất cho họ.

Marketing Mix 3P

Marketing Mix 3P là một phương pháp đơn giản hóa của Marketing Mix 4P, trong đó bỏ qua yếu tố chiến lược sản phẩm (Product) và tập trung vào ba yếu tố còn lại, gồm:

  • Giá cả (Price): Giá cả là yếu tố quan trọng trong Marketing Mix, vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập của doanh nghiệp và lựa chọn của khách hàng. Các doanh nghiệp cần đưa ra mức giá phù hợp với giá trị sản phẩm hoặc dịch vụ của mình.
  • Quảng cáo (Promotion): Quảng cáo là một phương tiện quan trọng để giới thiệu sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp đến khách hàng. Các hoạt động quảng cáo bao gồm các chiến dịch quảng cáo trực tuyến và ngoại tuyến, truyền thông và quan hệ công chúng.
  • Điểm bán hàng (Place): Điểm bán hàng là nơi mà khách hàng có thể mua sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp cần đưa ra sự lựa chọn đúng đắn về điểm bán hàng để đáp ứng nhu cầu và mong muốn của khách hàng.

Marketing Mix 3P giúp đơn giản hóa chiến lược tiếp thị và giúp các doanh nghiệp tập trung vào những yếu tố quan trọng nhất để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Tuy nhiên, nó cũng có thể bỏ qua những yếu tố khác quan trọng trong chiến lược tiếp thị của doanh nghiệp. Vì vậy, các doanh nghiệp cần cân nhắc và lựa chọn phương pháp Marketing Mix phù hợp với mục tiêu và chiến lược kinh doanh của mình.

Marketing Mix 4E

Chiến lược marketing mix 4E thúc đẩy hoạt động kinh doanh thông qua việc kết nối với khách hàng. Bao gồm:

  • Experience (Trải nghiệm): tập trung vào trải nghiệm khách hàng và cố gắng tạo ra những trải nghiệm tích cực để tăng cường niềm tin và sự trung thành của khách hàng.
  • Exchange (Trao đổi): mô tả về việc khách hàng sẽ nhận được những giá trị của sản phẩm từ số tiền mà họ bỏ ra để mua sản phẩm, chú trọng vào nâng cao chất lượng sản phẩm hoặc có thể mang lại giá trị nhiều lớn hơn cho khách hàng như việc thực hiện các chương trình khuyến mãi, tặng thưởng…
  • Everyplace (Mọi nơi): tập trung vào việc đưa sản phẩm hoặc dịch vụ đến khách hàng mọi lúc, mọi nơi, bằng cách tận dụng các kênh phân phối khác nhau để đưa sản phẩm đến tay khách hàng.
  • Evangelism: tập trung vào việc tạo ra các đối tác và những người ủng hộ, hoặc đơn giản là những khách hàng giúp truyền tải thông điệp về sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp và tạo ra sự lan truyền đến một số lượng khách hàng tiềm năng lớn hơn.

Việc áp dụng Marketing Mix đúng cách giúp các doanh nghiệp đạt được sự thành công trên thị trường và tạo ra sự khác biệt với đối thủ cạnh tranh. Điều quan trọng là phải hiểu rõ từng yếu tố của Marketing Mix và áp dụng chúng một cách phù hợp với tình hình thị trường và nhu cầu của khách hàng.

]]>
https://cafekinhdoanh.net/archive/2403/feed/ 0
7P trong Marketing là gì? Mô hình chiến lược 7P Marketing Mix thành công https://cafekinhdoanh.net/archive/2405/ https://cafekinhdoanh.net/archive/2405/#respond Tue, 30 May 2023 10:23:42 +0000 https://cafekinhdoanh.net/?p=2405 Marketing mix là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực marketing, được sử dụng để xác định các yếu tố cơ bản cần thiết để xây dựng chiến lược tiếp thị hiệu quả. Trong đó, 7P là một phương pháp được sử dụng phổ biến để mô tả các yếu tố này. Bài viết này sẽ giải thích chi tiết về 7P trong marketing, từ đó giúp các doanh nghiệp hiểu rõ hơn về cách xây dựng chiến lược tiếp thị của mình và cải thiện hiệu quả kinh doanh.

7P trong marketing là gì?
7P trong marketing là gì?

7P trong marketing là gì?

Marketing Mix (tạm dịch là tổ hợp marketing hoặc bộ phận marketing) là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực marketing, thuật ngữ lần lần đầu tiên được sử dụng vào năm 1953 trong bài báo của Neil Borden, là chủ tịch của hiệp hội Marketing Hoa Kỳ

Nó đề cập đến một tập hợp các công cụ tiếp thị mà một công ty hoặc tổ chức có thể sử dụng để đưa sản phẩm hoặc dịch vụ của mình đến khách hàng.

7P trong marketing bao gồm 7 yếu tố chiến lược thiết yếu được sử dụng để quảng bá thương hiệu gồm Product (Sản phẩm), Price (Giá cả), Place (Kênh phân phối), Promotion (Quảng cáo), People (Con người), Process (Quá trình), và Physical evidence (Bằng chứng hữu hình).

7P trong marketing cho phép doanh nghiệp tập trung vào những yếu tố khác nhau trong chiến lược tiếp thị của họ để tăng cường trải nghiệm của khách hàng và cải thiện hiệu quả kinh doanh.

Tuy nhiên, không phải tất cả các yếu tố đều phù hợp cho mọi doanh nghiệp và chiến lược tiếp thị của họ, vì vậy các doanh nghiệp nên đánh giá và tối ưu hóa Marketing Mix của mình dựa trên nhu cầu của khách hàng và thị trường.

Cùng tìm hiểu chi tiết từng yếu tố của 7p trong marketing nhé:

Product (sản phẩm)

Sản phẩm (Product) là một trong những yếu tố quan trọng của 7P trong marketing, đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra giá trị cho khách hàng và cạnh tranh trên thị trường. Việc đánh giá sản phẩm đối với 7P trong marketing đòi hỏi phải đánh giá từ nhiều khía cạnh khác nhau,

Nếu như trước đây sản phẩm chỉ bao gồm các loại hàng hóa hữu hình thì nay sản phẩm còn bao gồm cả hàng hóa vô hình hay còn được gọi là dịch vụ. Doanh nghiệp không chỉ cần tập trung đầu tư vào sản phẩm hữu hình mà cũng phải nâng cao chất lượng dịch vụ để đáp ứng thị hiếu của khách hàng.

Để phát triển sản phẩm đáp ứng nhu cầu và mong đợi của khách hàng, đối với 7P trong marketing các doanh nghiệp cần chú ý đến các yếu tố sau đây:

  • Sự phù hợp với nhu cầu và mong đợi của khách hàng: Sản phẩm phải đáp ứng nhu cầu và mong đợi của khách hàng mục tiêu, đảm bảo tính đa dạng, chất lượng, kiểu dáng và thiết kế phù hợp.
  • Sự độc đáo và khác biệt so với các sản phẩm cùng loại trên thị trường: Sản phẩm phải có những đặc tính riêng biệt, nổi bật và khác biệt so với các sản phẩm cùng loại trên thị trường, giúp sản phẩm trở thành lựa chọn ưu tiên của khách hàng.
  • Nhãn hiệu (Brand) của sản phẩm: Nhãn hiệu của sản phẩm phải đảm bảo uy tín và danh tiếng của công ty, giúp sản phẩm được khách hàng tin tưởng và lựa chọn.
  • Công nghệ và cải tiến: Sản phẩm phải luôn được cập nhật với các công nghệ mới và sự cải tiến liên tục, giúp sản phẩm đáp ứng nhu cầu khách hàng ngày càng cao.
  • Bảo hành và dịch vụ hậu mãi: Bảo hành và dịch vụ hậu mãi của sản phẩm cũng là yếu tố quan trọng để khách hàng cảm thấy yên tâm và tin tưởng hơn với sản phẩm.

Price (Giá cả)

Price (Giá cả) là một trong những yếu tố quan trọng nhất của 7p trong marketing để định giá cho sản phẩm hoặc dịch vụ mà doanh nghiệp đang cung cấp. Giá cả không chỉ đơn thuần là số tiền mà khách hàng phải trả để sở hữu sản phẩm, mà còn là yếu tố cân nhắc quan trọng trong quá trình đưa ra quyết định mua hàng của khách hàng.

Đặc biệt với 7P trong marketing, giá ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận và sự tồn tại của doanh nghiệp. Việc định giá sản phẩm hoặc điều chỉnh giá của sản phẩm sẽ làm ảnh hưởng đến toàn bộ chiến lược marketing của doanh nghiệp đó đồng thời ảnh hưởng trực tiếp đến doanh số và nhu cầu của khách hàng về sản phẩm.

Do đó, doanh nghiệp cần có:

  • Chiến lược giá cả: Doanh nghiệp cần lựa chọn một chiến lược giá cả phù hợp với sản phẩm và dịch vụ của mình, phải cân nhắc đến giá trị sản phẩm, chi phí sản xuất, giá cả cạnh tranh và tâm lý khách hàng.
  • Phân loại giá cả: Doanh nghiệp cần phân loại giá cả cho sản phẩm và dịch vụ của mình dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau, bao gồm giá trị của sản phẩm, đối tượng khách hàng mục tiêu, phân khúc thị trường, chiến lược giá cả và mục tiêu kinh doanh.
  • Chiến lược giá cả linh hoạt: Doanh nghiệp cần có chiến lược giá cả linh hoạt để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, cân nhắc đến thị trường cạnh tranh và điều chỉnh giá cả để tạo ra sự cạnh tranh trên thị trường.
  • Giá trị cho khách hàng: Doanh nghiệp cần đảm bảo rằng giá cả của sản phẩm và dịch vụ đáp ứng được giá trị của khách hàng, giúp khách hàng cảm thấy hài lòng và tin tưởng với sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp.
  • Chiến lược giá cả độc đáo: Doanh nghiệp cần tạo ra chiến lược giá cả độc đáo và khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường, giúp sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp trở nên hấp dẫn và thu hút khách hàng.
  • Ngoài ra, bạn cần nghiên cứu thông tin về những gì khách hàng sẵn sàng chi trả và tìm hiểu nhu cầu về sản phẩm/dịch vụ đó trên thị trường.

Place (Địa điểm)

Trong marketing từ này còn có nghĩa là kênh phân phối hoặc trung gian. Với 7P trong marketing yếu tố này đề cập đến cách thức doanh nghiệp đưa sản phẩm hoặc dịch vụ của mình đến tay khách hàng mục tiêu. Đây là yếu tố rất quan trọng trong quá trình tiếp cận và tạo niềm tin với khách hàng.

Quyết định lựa chọn kênh phân phối phù hợp và quản lý kênh phân phối đúng cách là yếu tố quan trọng trong việc đưa sản phẩm và dịch vụ đến tay khách hàng một cách hiệu quả và đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Kênh phân phối thích hợp sẽ giúp doanh nghiệp tiếp cận được nhiều khách hàng hơn và tạo ra lợi thế cạnh tranh trên thị trường

Yếu tố Place (Địa điểm) là thành phần của 7p trong marketing
Yếu tố Place (Địa điểm) là thành phần của 7p trong marketing

Để làm tốt yếu tố này, doanh nghiệp cần lưu ý như sau:

  • Lựa chọn kênh phân phối: Doanh nghiệp cần phải lựa chọn các kênh phân phối phù hợp với sản phẩm và dịch vụ của mình. Điều này có thể bao gồm các kênh trực tiếp (như cửa hàng bán lẻ) hoặc gián tiếp (như đại lý phân phối).
  • Mở rộng kênh phân phối: Doanh nghiệp có thể cân nhắc mở rộng kênh phân phối để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và mở rộng thị phần.
  • Quản lý kênh phân phối: Doanh nghiệp cần phải quản lý các kênh phân phối của mình, đảm bảo rằng sản phẩm và dịch vụ của họ được phân phối đến khách hàng một cách hiệu quả và đồng đều.
  • Phân phối địa lý: Doanh nghiệp cần phân tích thị trường và tìm ra các vị trí phân phối hiệu quả nhất để đưa sản phẩm và dịch vụ của mình đến khách hàng.
  • Đối tác phân phối: Doanh nghiệp cần thiết lập các mối quan hệ đối tác phân phối có lợi để giúp tăng cường hoạt động kênh phân phối.

Promotion (Quảng bá)

Promotion là một trong bảy phần của 7P trong marketing. Nó đề cập đến các hoạt động quảng cáo và tiếp thị được sử dụng để giới thiệu sản phẩm hoặc dịch vụ của một công ty cho khách hàng mục tiêu.

Tất cả các hoạt động này giúp công ty quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ của mình đến với khách hàng mục tiêu và thu hút sự quan tâm của họ.

Tuy nhiên, để đạt được hiệu quả cao trong quảng bá sản phẩm, công ty cần phải tìm hiểu và đưa ra kế hoạch chi tiết về hoạt động quảng bá phù hợp với sản phẩm, thị trường và khách hàng mục tiêu của mình.

Các hoạt động quảng bá bao gồm:

  • Quảng cáo: Là các hoạt động truyền thông để quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty đến khách hàng mục tiêu thông qua các kênh truyền thông như truyền hình, radio, báo chí, tạp chí, quảng cáo trực tuyến, …
  • Khuyến mại: Là các hoạt động khuyến mại để thúc đẩy khách hàng mua sản phẩm của công ty, ví dụ như giảm giá, tặng quà, voucher, chương trình tích điểm, …
  • Truyền thông: Là các hoạt động truyền thông khác như các sự kiện PR, các chương trình quà tặng khách hàng, đối tác và nhà cung cấp, các cuộc thi trên mạng xã hội,…
  • Tiếp thị trực tuyến: Là các hoạt động truyền thông, tiếp thị sản phẩm, quảng cáo sản phẩm thông qua mạng Internet

People (Con người)

Với 7p trong marketing, people đề cập đến những người liên quan đến việc cung cấp và tiếp nhận sản phẩm hoặc dịch vụ của một công ty. Tất cả các nhân tố con người này đóng vai trò quan trọng trong quá trình cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty.

Do đó, công ty cần tập trung vào việc tạo ra một nhân tố con người chất lượng, đáp ứng nhu cầu và yêu cầu của khách hàng mục tiêu, đồng thời đảm bảo việc giữ chân nhân viên và xây dựng mối quan hệ tốt với đối tác.

Các nhân tố con người trong marketing mix bao gồm:

  • Nhân viên: Là những người làm việc cho công ty, có trách nhiệm cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ cho khách hàng. Nhân viên có thể làm việc trong bán hàng, hỗ trợ khách hàng, sản xuất, quản lý, …
  • Khách hàng: Là người tiêu dùng sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty. Khách hàng là yếu tố quan trọng nhất trong marketing mix, vì họ là người quyết định có mua sản phẩm hay không và đánh giá chất lượng sản phẩm.
  • Đối tác: Là những người hoặc tổ chức hợp tác với công ty để cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ cho khách hàng, ví dụ như nhà cung cấp, nhà phân phối, đại lý bán hàng.
  • Cộng đồng: Là những người sống trong khu vực có liên quan đến sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty. Cộng đồng có thể ảnh hưởng đến việc tiếp cận sản phẩm của công ty hoặc quyết định mua sản phẩm.

Process (Quy trình)

Yếu tố này trong mô hình 7P trong marketing đề cập đến các hoạt động được sử dụng để cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ của một công ty cho khách hàng.

Các nhân tố quy trình trong marketing mix bao gồm:

  • Quy trình sản xuất: Là quy trình sản xuất và kiểm soát chất lượng của sản phẩm. Các công ty cần tập trung vào việc cải tiến quy trình sản xuất để đảm bảo sản phẩm được sản xuất nhanh chóng và hiệu quả.
  • Quy trình bán hàng: Là quy trình mà công ty sử dụng để tiếp cận khách hàng, giới thiệu sản phẩm hoặc dịch vụ và đưa ra các đề xuất bán hàng. Quy trình này bao gồm các hoạt động bán hàng trực tiếp, quảng cáo, khuyến mãi,…
  • Quy trình giao hàng: Là quy trình giao hàng sản phẩm hoặc dịch vụ cho khách hàng. Quy trình này bao gồm đóng gói, vận chuyển, theo dõi và thông báo cho khách hàng về việc giao hàng.
  • Quy trình hỗ trợ khách hàng: Là quy trình mà công ty sử dụng để hỗ trợ khách hàng trong suốt quá trình sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ. Quy trình này bao gồm các hoạt động hỗ trợ khách hàng trực tiếp, như hướng dẫn sử dụng, bảo hành, sửa chữa,…

Các quy trình này đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra trải nghiệm tốt cho khách hàng. Do đó, công ty cần tập trung vào việc tối ưu hóa các quy trình này để tăng tính hiệu quả và giảm chi phí sản xuất và cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ.

Ngoài ra, công ty cũng cần cung cấp đầy đủ thông tin và hỗ trợ cho khách hàng để đảm bảo họ cảm thấy hài lòng và trung thành với công ty.

Physical Evidence (Bằng chứng hữu hình)

Physical Evidence (Bằng chứng hữu hình) trong Marketing Mix 7p
Physical Evidence (Bằng chứng hữu hình) trong Marketing Mix 7p

Bằng chứng hữu hình nằm trong 7p trong marketing, đề cập đến những yếu tố hữu hình mà khách hàng có thể nhìn thấy hoặc trải nghiệm trực tiếp khi sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ của một công ty.

Các yếu tố bằng chứng hữu hình trong marketing mix bao gồm:

  • Kiểu dáng và thiết kế của cửa hàng hoặc trang web của công ty: Thiết kế của cửa hàng hoặc trang web của công ty có thể tạo ra ấn tượng tốt hoặc xấu với khách hàng.
  • Môi trường của cửa hàng hoặc trang web: Môi trường của cửa hàng hoặc trang web có thể ảnh hưởng đến cảm giác và trải nghiệm của khách hàng.
  • Logo, tên thương hiệu, nhãn hiệu: Logo, tên thương hiệu và nhãn hiệu đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng nhận thức và định hình thương hiệu.
  • Bao bì sản phẩm: Bao bì sản phẩm đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ sản phẩm và cung cấp thông tin về sản phẩm cho khách hàng.
  • Thiết bị và trang thiết bị: Thiết bị và trang thiết bị như máy móc, thiết bị đo lường, và thiết bị thử nghiệm cũng đóng vai trò quan trọng trong việc sản xuất và cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ.
  • Bảo hành và dịch vụ hỗ trợ: Bảo hành và dịch vụ hỗ trợ cũng là một phần của bằng chứng hữu hình, bao gồm các thông tin liên quan đến bảo hành và hỗ trợ khách hàng.

Các yếu tố bằng chứng hữu hình này rất quan trọng đối với việc tạo ra ấn tượng tốt với khách hàng. Do đó, công ty cần tập trung vào việc thiết kế cửa hàng hoặc trang web của mình, tạo ra sản phẩm và bao bì hấp dẫn và đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Công ty cũng cần cung cấp dịch vụ hỗ trợ và bảo hành tốt để tăng tính đáng tin cậy của sản phẩm hoặc dịch vụ.

Vai trò của 7p trong marketing với doanh nghiệp

7P trong marketing là một công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp xác định và thiết lập các yếu tố cần thiết để phân phối sản phẩm hoặc dịch vụ của mình đến khách hàng một cách hiệu quả.

Với sự phát triển của thị trường và sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, việc sử dụng 7P trong marketing sẽ giúp doanh nghiệp đạt được lợi thế cạnh tranh và thu hút được khách hàng.

Vai trò của 7P trong marketing đối với doanh nghiệp rất quan trọng, bao gồm:

  • Tăng cường giá trị sản phẩm hoặc dịch vụ: 7P trong marketing giúp doanh nghiệp thiết kế và phân phối sản phẩm hoặc dịch vụ phù hợp với nhu cầu của khách hàng, tạo ra giá trị cho khách hàng và tăng độ tin cậy của sản phẩm hoặc dịch vụ.
  • Tăng doanh số và lợi nhuận: Việc áp dụng 7P trong marketing giúp doanh nghiệp tìm ra giá cả phù hợp, phân phối sản phẩm hoặc dịch vụ đến đúng đối tượng khách hàng, quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ một cách hiệu quả, tạo ra sự khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh, từ đó tăng doanh số và lợi nhuận.
  • Tăng khả năng cạnh tranh: 7P trong marketing giúp doanh nghiệp tìm ra cách tiếp cận khách hàng hiệu quả hơn, tăng tính cạnh tranh của sản phẩm hoặc dịch vụ và giúp doanh nghiệp đối phó với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trên thị trường.
  • Nâng cao uy tín và nhận diện thương hiệu: Việc sử dụng 7P trong marketing giúp doanh nghiệp tạo ra một thương hiệu mạnh mẽ, uy tín trên thị trường, tăng cường nhận diện thương hiệu và tạo niềm tin cho khách hàng.
  • Tăng cường mối quan hệ khách hàng: 7P trong marketing giúp doanh nghiệp tạo ra một trải nghiệm tốt hơn cho khách hàng, tăng cường mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng, từ đó tăng khả năng giữ chân khách hàng và tạo ra sự trung thành.
7p trong marketing có vai trò vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp
7p trong marketing có vai trò vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp

Ví dụ về mô hình 7P trong Marketing

Dưới đây là một ví dụ về thương hiệu Coca-Cola và cách họ áp dụng mô hình 7P trong Marketing của mình:

Product (Sản phẩm): Coca-Cola cung cấp một loạt các sản phẩm đồ uống như Coca-Cola Classic, Diet Coke, Coca-Cola Zero, Sprite, Fanta, và nhiều loại sản phẩm khác để đáp ứng nhu cầu và sở thích của khách hàng.

Price (Giá cả): Coca-Cola cung cấp giá cả hợp lý để thu hút và giữ chân khách hàng. Giá cả được điều chỉnh để đáp ứng nhu cầu của từng thị trường và vùng đất khác nhau.

Place (Địa điểm): Coca-Cola có mặt tại hầu hết các quốc gia trên thế giới, với các sản phẩm của họ được phân phối qua các kênh phân phối như siêu thị, cửa hàng tạp hóa, các quán ăn, nhà hàng, quán bar, và các kênh phân phối khác.

Promotion (Quảng bá): Coca-Cola sử dụng nhiều chiến lược quảng bá để giới thiệu sản phẩm của họ, bao gồm quảng cáo truyền hình, quảng cáo trực tuyến, sự kiện trưng bày sản phẩm và các hoạt động khuyến mại đặc biệt.

People (Con người): Coca-Cola đào tạo nhân viên của họ để có thể đáp ứng nhu cầu và yêu cầu của khách hàng. Họ tạo ra trải nghiệm tích cực cho khách hàng bằng cách tạo ra các hoạt động kết nối với khách hàng.

Process (Quy trình): Coca-Cola có một quy trình sản xuất và phân phối sản phẩm tối ưu để đảm bảo sự liên tục và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của họ.

Physical Evidence (Bằng chứng hữu hình): Coca-Cola sử dụng các bằng chứng hữu hình như nhãn hiệu, thiết kế bao bì sản phẩm và trang web để tạo niềm tin và tăng tính nhận diện của thương hiệu.

Với việc áp dụng mô hình 7P trong Marketing của mình, Coca-Cola đã tạo ra một thương hiệu mạnh mẽ, giúp họ đáp ứng nhu cầu của khách hàng, phát triển và tăng trưởng trên thị trường.

Mô hình 7P trong Marketing là một công cụ hữu ích để giúp các doanh nghiệp thiết kế một chiến lược tiếp thị toàn diện, đảm bảo tối đa hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của mình. Nếu được thực hiện đúng cách, mô hình 7P trong marketing sẽ giúp các doanh nghiệp đạt được sự thành công dài hạn và tạo nên một thương hiệu mạnh mẽ và được yêu thích.

]]>
https://cafekinhdoanh.net/archive/2405/feed/ 0
4C trong Marketing là gì? Các bước phát triển mô mình 4C Marketing hiệu quả? https://cafekinhdoanh.net/archive/2423/ https://cafekinhdoanh.net/archive/2423/#respond Tue, 30 May 2023 09:40:40 +0000 https://cafekinhdoanh.net/?p=2423 Marketing là một lĩnh vực quan trọng trong hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Để thành công trong lĩnh vực này, các doanh nghiệp cần phải hiểu rõ nhu cầu và mong muốn của khách hàng, từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp để tạo ra giá trị cho khách hàng. Một trong những mô hình tập trung vào khách hàng và mang lại hiệu quả cao trong marketing là mô hình 4C, hãy cùng Cafekinhdoanh tìm hiểu chi tiết về mô hình này nhé.

4C trong Marketing là gì?
4C trong Marketing là gì?

Mô hình 4C trong Marketing là gì?

4C trong Marketing là một khái niệm được sử dụng để chỉ ra bốn yếu tố cơ bản cần thiết để định hình một chiến lược tiếp thị hiệu quả. Các yếu tố này bao gồm:

  • Khách hàng (Customer): Tập trung vào nhu cầu, mong muốn và hành vi của khách hàng.
  • Giá (Cost): Đưa ra giá cả phù hợp với giá trị sản phẩm hoặc dịch vụ để thu hút khách hàng.
  • Tiện lợi (Convenience): Cung cấp cho khách hàng một trải nghiệm mua sắm thuận tiện và đơn giản, bao gồm việc đặt hàng, thanh toán và giao hàng.
  • Tương tác (Communication): Xây dựng các chiến dịch quảng cáo và truyền thông để tăng cường tương tác giữa nhãn hàng và khách hàng.

Các yếu tố này thường được coi là một cách thay thế cho 4P truyền thống của Marketing (Sản phẩm, Giá, Địa điểm và Quảng cáo).

4C (Customer, Cost, Convenience, Communication) tập trung vào khách hàng hơn là sản phẩm. Chúng đề cập đến khả năng hiểu và đáp ứng nhu cầu của khách hàng (Customer), chi phí cho khách hàng (Cost), tiện lợi trong việc mua hàng (Convenience) và cách tiếp cận với khách hàng (Communication).

Về cơ bản, 4P tập trung vào sản phẩm và việc đưa sản phẩm đó đến khách hàng, trong khi 4C tập trung vào khách hàng và việc đáp ứng nhu cầu của họ. 4C trong marketing được coi là một phương pháp marketing hiệu quả hơn trong thời đại hiện tại, khi khách hàng đòi hỏi nhiều hơn về trải nghiệm mua hàng và sự tiện lợi, và cần phải được tương tác và liên kết với các thương hiệu theo cách tốt nhất có thể.

Vai trò của mô hình 4C trong Marketing

Mô hình 4C trong marketing đóng vai trò rất quan trọng đối với doanh nghiệp vì nó giúp các nhà quản lý marketing tập trung vào khách hàng hơn và đưa ra các chiến lược phù hợp để tạo ra giá trị cho khách hàng thông qua sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp. Các vai trò chính của mô hình 4C đối với doanh nghiệp là:

  • Tập trung vào khách hàng: Mô hình 4C giúp doanh nghiệp tập trung vào khách hàng và nghiên cứu nhu cầu, mong muốn và hành vi của khách hàng để đưa ra các sản phẩm hoặc dịch vụ phù hợp.
  • Tạo ra giá trị cho khách hàng: Mô hình 4C giúp doanh nghiệp đưa ra các sản phẩm hoặc dịch vụ có giá trị cao để thu hút và giữ chân khách hàng. Khi khách hàng cảm thấy sản phẩm hoặc dịch vụ có giá trị cao, họ sẽ có xu hướng quay lại và tiếp tục mua hàng của doanh nghiệp.
  • Tăng tính tiện lợi và hiệu quả: Mô hình 4C giúp doanh nghiệp đưa ra các sản phẩm hoặc dịch vụ dễ tiếp cận và sử dụng cho khách hàng. Điều này giúp tăng tính tiện lợi và hiệu quả của sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp.
  • Tạo ra các chiến lược giao tiếp hiệu quả: Mô hình 4C giúp doanh nghiệp đưa ra các chiến lược giao tiếp hiệu quả để quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ của mình đến khách hàng. Điều này giúp doanh nghiệp tiếp cận được đúng đối tượng khách hàng và tăng khả năng tiếp cận và tương tác với khách hàng.

Điều này giúp tăng tính tiện lợi và hiệu quả của sản phẩm hoặc dịch vụ và tạo ra các chiến lược giao tiếp hiệu quả để quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp đến khách hàng.

Các yếu tố trong mô hình 4C Marketing

Customer Solutions (giải pháp dành cho khách hàng)

Trong mô hình 4C trong marketing khách hàng là nhân tố quan trọng nhất. Khách hàng được đặt ở vị trí trung tâm và mọi hoạt động marketing của doanh nghiệp đều xoay quanh việc tạo ra giá trị cho khách hàng.

Customer Solutions (giải pháp dành cho khách hàng) đề cập đến cách mà doanh nghiệp cung cấp các sản phẩm và dịch vụ để giải quyết các vấn đề của khách hàng.

Để cung cấp các giải pháp tốt nhất cho khách hàng, doanh nghiệp cần phải tìm hiểu về nhu cầu và mong muốn của khách hàng, thấu hiểu các vấn đề mà khách hàng đang gặp phải và đưa ra những giải pháp phù hợp. Đồng thời, doanh nghiệp cần luôn cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ để đáp ứng tốt hơn các nhu cầu và yêu cầu của khách hàng.

Trong mô hình 4C trong marketing khách hàng là nhân tố quan trọng nhất
Trong mô hình 4C trong marketing khách hàng là nhân tố quan trọng nhất

Customer Cost (Chi phí khách hàng)

Trong mô hình 4C, Customer Cost (Chi phí khách hàng) đề cập đến những chi phí mà khách hàng phải chịu khi mua sản phẩm hoặc sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp. Điều này bao gồm cả chi phí tài chính và chi phí phi tài chính.

Trong quá trình đưa ra quyết định mua hàng, khách hàng thường cân nhắc đến chi phí mua sản phẩm hoặc sử dụng dịch vụ, bao gồm cả chi phí trực tiếp (giá sản phẩm, phí vận chuyển, thuế) và chi phí gián tiếp (thời gian, nỗ lực, rủi ro). Do đó, để tạo ra giá trị cho khách hàng, doanh nghiệp cần phải tìm cách giảm thiểu chi phí khách hàng hoặc tạo ra giá trị đủ lớn để phù hợp với chi phí mà khách hàng phải chịu.

Các chi phí khách hàng có thể được giảm thiểu bằng cách cải tiến quy trình sản xuất, tăng tính hiệu quả của sản phẩm hoặc dịch vụ, cung cấp các ưu đãi và khuyến mãi, tối ưu hóa phân phối và vận chuyển, và tăng tính tiện lợi trong việc mua sắm. Ngoài ra, doanh nghiệp cần phải nghiên cứu và hiểu rõ về sự tương quan giữa giá cả và giá trị để đưa ra mức giá phù hợp và hợp lý cho khách hàng.

Convenience (sự tiện lợi)

Trong mô hình 4C trong marketing, Convenience (sự tiện lợi) được định nghĩa là sự thuận tiện và dễ dàng khi khách hàng sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp. Sự tiện lợi này bao gồm cả khía cạnh về địa điểm, thời gian và cách thức sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ.

Khách hàng đang tìm kiếm những sản phẩm hoặc dịch vụ đáp ứng nhu cầu của họ một cách dễ dàng và nhanh chóng nhất. Do đó, để tạo ra giá trị cho khách hàng, doanh nghiệp cần tạo ra sự tiện lợi cho khách hàng, đồng thời giảm thiểu những rào cản có thể làm cho khách hàng khó khăn trong việc tìm kiếm, mua sắm hoặc sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ của mình.

Với yếu tố tiện lợi trong mô hình 4C, doanh nghiệp cần đặt ra các câu hỏi như:

  • Khách hàng có gặp phải khó khăn gì khi cố gắng tìm hoặc mua sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn? Bạn có giải pháp gì để giảm bớt hoặc loại bỏ những thách thức đó?
  • Khách hàng có thể tìm thấy sản phẩm của bạn trên các trang web trực tuyến không? Họ có thể chuyển từ lựa chọn sản phẩm sang thanh toán chỉ với một vài thao tác trên điện thoại hay máy tính?
  • Mô tả sản phẩm có đủ chi tiết để khách hàng đưa ra quyết định mua hàng không?
  • Nếu khách hàng có thắc mắc trong quá trình mua hàng, bạn sẽ cung cấp hình thức hỗ trợ khách hàng nào?

Để cải thiện sự tiện lợi cho khách hàng, doanh nghiệp có thể đưa ra các giải pháp như tối ưu hóa vị trí bán hàng, tăng tính đa dạng của sản phẩm hoặc dịch vụ, giảm thiểu thời gian chờ đợi và thời gian giao hàng, tăng tính tiện lợi trong việc thanh toán và sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ.

Communication (giao tiếp/truyền thông)

Communication (giao tiếp/truyền thông) là một yếu tố quan trọng trong mô hinhg 4C trong marketing để đảm bảo rằng thông tin về sản phẩm hoặc dịch vụ được truyền đạt một cách hiệu quả đến khách hàng. Yếu tố này bao gồm các hoạt động như quảng cáo, PR, bán hàng và truyền thông.

Doanh nghiệp cần đưa ra các chiến lược giao tiếp và truyền thông hợp lý và hiệu quả để tạo ra một cách kết nối tốt hơn với khách hàng.

Giao tiếp chính là chìa khóa để tiếp cận khách hàng tiềm năng và duy trì quan hệ thân thiết với khách hàng. Thay vì chiến lược truyền thông một chiều, việc giao tiếp 2 chiều với khách hàng sẽ giúp cho doanh nghiệp chiếm được lòng tin của khách hàng và mang lại những trải nghiệm tích cực hơn đến với họ.

Các bước phát triển mô hình 4C trong Marketing

Trong mô hình 4C, khách hàng được đặt lên hàng đầu, điều này giúp các nhà quản lý marketing tập trung vào quan hệ khách hàng hơn là trên sản phẩm và giá cả. Triển khai mô hình này bao gồm các bước sau:

1. Tìm hiểu về khách hàng

Để phát triển mô hình 4C trong marketing trước tiên cần tìm hiểu khách hàng
Để phát triển mô hình 4C trong marketing trước tiên cần tìm hiểu khách hàng

Doanh nghiệp cần phải tìm hiểu rõ nhu cầu và mong muốn của khách hàng để tìm hiểu nhu cầu, yêu cầu và cả thói quen mua sắm của họ và đưa ra các giải pháp phù hợp. Điều này có thể đạt được thông qua việc tiến hành các cuộc khảo sát, tương tác với khách hàng hoặc đọc các phản hồi từ khách hàng.

Việc hiểu rõ thị trường mục tiêu là chìa khóa để thiết kế các chiến lược tiếp thị phù hợp và hiệu quả.

2. Đảm bảo khách hàng có thể liên hệ doanh nghiệp

Khách hàng cần phải có thể liên lạc với doanh nghiệp để đưa ra ý kiến phản hồi, đặt hàng, hoặc nhận được hỗ trợ khi cần thiết.

Doanh nghiệp cần cung cấp thông tin liên hệ đầy đủ và dễ dàng tìm thấy cho khách hàng, bao gồm địa chỉ, số điện thoại, email và website của doanh nghiệp.

Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, doanh nghiệp cần phải sử dụng các kênh liên lạc đa dạng, bao gồm email, điện thoại, chat trực tuyến và mạng xã hội để khách hàng có thể dễ dàng liên hệ.

Doanh nghiệp cần phải đảm bảo tính liên tục trong việc liên lạc với khách hàng. Điều này có thể đạt được bằng cách sử dụng các công cụ quản lý tương tác khách hàng (CRM) để theo dõi các yêu cầu của khách hàng và đưa ra phản hồi kịp thời.

Sau khi khách hàng mua sản phẩm hoặc dịch vụ, doanh nghiệp cần phải cung cấp hỗ trợ sau bán hàng để đảm bảo sự hài lòng của khách hàng. Điều này có thể đạt được bằng cách cung cấp các dịch vụ hỗ trợ sau bán hàng, bao gồm hỗ trợ kỹ thuật, bảo hành, hoặc đổi trả sản phẩm.

3. Trả lời câu hỏi của khách hàng

Trả lời câu hỏi của khách hàng là một yếu tố quan trọng trong mô hình 4C trong Marketing, đặc biệt là trong giai đoạn sau khi khách hàng đã mua sản phẩm hoặc dịch vụ

Để trả lời các câu hỏi của khách hàng, doanh nghiệp cần phải cung cấp thông tin đầy đủ, trả lời nhanh chóng, sử dụng các kênh liên lạc đa dạng và cung cấp hỗ trợ sau bán hàng. Việc làm này sẽ giúp doanh nghiệp tăng cường sự tin tưởng và sự hài lòng của khách hàng.

4. Tiếp tục nghiên cứu và thu thập feedback

Việc tiếp tục nghiên cứu và thu thập feedback là để hiểu và đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách trực tiếp, nhanh chóng và trực quan nhất, giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về nhu cầu và mong muốn của khách hàng, từ đó cải thiện và tối ưu hóa các giải pháp dành cho khách hàng để đáp ứng tốt hơn nhu cầu và mong muốn của họ.

Nó giúp doanh nghiệp xác định những điểm mạnh và yếu của sản phẩm/dịch vụ và cải thiện chất lượng dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất có thể. Ngoài ra, việc thu thập feedback cũng giúp doanh nghiệp đo lường và theo dõi hiệu quả của chiến lược marketing của mình và thay đổi nếu cần thiết để đạt được kết quả tốt nhất cho doanh nghiệp.

Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về mô hình 4C trong marketing và những yếu tố quan trọng trong mô hình này. Để áp dụng mô hình này một cách hiệu quả, các doanh nghiệp cần phải đầu tư nhiều vào việc tìm hiểu và nghiên cứu khách hàng, đồng thời thay đổi và cải thiện các giải pháp dành cho khách hàng để đáp ứng tốt hơn nhu cầu và mong muốn của họ. Nếu được áp dụng đúng cách, mô hình 4C sẽ giúp doanh nghiệp tạo ra sự khác biệt và cạnh tranh trên thị trường, đồng thời nâng cao hiệu quả kinh doanh và tạo ra giá trị cho khách hàng.

]]>
https://cafekinhdoanh.net/archive/2423/feed/ 0
Mục tiêu SMART là gì? Cách đặt mục tiêu theo nguyên tắc SMART trong Marketing https://cafekinhdoanh.net/archive/2444/ https://cafekinhdoanh.net/archive/2444/#respond Mon, 29 May 2023 08:56:12 +0000 https://cafekinhdoanh.net/?p=2444 Trong cuộc sống và công việc, mục tiêu là một phần quan trọng để đạt được thành công. Tuy nhiên, để đặt ra một mục tiêu thật sự hiệu quả, cụ thể và đo lường được, người ta thường áp dụng mục tiêu SMART. Khi đặt ra một mục tiêu theo tiêu chuẩn SMART, người đặt ra mục tiêu sẽ có định hướng rõ ràng, biết được những việc cần làm để đạt được mục tiêu và có thể đo lường tiến độ hoàn thành mục tiêu. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về mục tiêu SMART và cách áp dụng chúng để đạt được những mục tiêu của mình một cách hiệu quả.

Mục tiêu SMART là gì?
Mục tiêu SMART là gì?

Mục tiêu SMART là gì?

Mục tiêu SMART là một phương pháp thiết lập mục tiêu thông minh, được sử dụng để đảm bảo rằng các mục tiêu được thiết lập là cụ thể, đo lường được, khả thi, phù hợp với thực tế và có thời hạn cụ thể. SMART là viết tắt của:

  • Specific (Cụ thể): Mục tiêu phải được xác định rõ ràng và chi tiết.
  • Measurable (Đo lường được): Mục tiêu phải có thể đo lường được để đánh giá tiến độ và kết quả.
  • Achievable (Khả thi): Mục tiêu phải khả thi và có thể đạt được trong tầm kiểm soát của người đặt ra mục tiêu.
  • Relevant (Thực tế): Mục tiêu phải phù hợp với thực tế và có khả năng thực hiện được.
  • Time-bound (Thời hạn): Mục tiêu phải có thời gian hoàn thành cụ thể và rõ ràng.

Bằng cách sử dụng nguyên tắc SMART, mục tiêu được đặt ra một cách rõ ràng và minh bạch, giúp cho người đặt ra mục tiêu dễ dàng xác định được mức độ hoàn thành và tiến độ đạt được mục tiêu. Điều này giúp tăng khả năng thành công trong việc đạt được các mục tiêu và giúp đảm bảo rằng các mục tiêu này thực sự hữu ích và phù hợp với mục đích tổng thể của cá nhân hoặc tổ chức.

Specific (Tính cụ thể)

Tính cụ thể là một trong năm tiêu chí của mục tiêu SMART. Mục tiêu cụ thể và rõ ràng sẽ giúp cho người đặt ra mục tiêu biết được những việc cần làm để đạt được mục tiêu đó.

Để đặt ra một mục tiêu cụ thể, người đặt ra mục tiêu cần trả lời các câu hỏi như:

  • Mục tiêu của tôi là gì?
  • Tôi muốn đạt được gì?
  • Tại sao mục tiêu này lại quan trọng với tôi?

Ví dụ, nếu bạn muốn giảm cân, một mục tiêu không cụ thể sẽ là: “Tôi muốn giảm cân.” Một mục tiêu cụ thể hơn sẽ là: “Tôi muốn giảm cân bằng cách ăn ít hơn và tập thể dục mỗi ngày.”

Một mục tiêu cụ thể sẽ giúp cho bạn tập trung vào những việc cần làm để đạt được mục tiêu và dễ dàng đánh giá tiến độ hoàn thành của mục tiêu. Ngoài ra, mục tiêu cụ thể cũng giúp bạn xác định được những yếu tố cần thiết để đạt được mục tiêu và dễ dàng đánh giá xem liệu những yếu tố đó có khả thi hay không.

Measurable (Đo lường)

Mục tiêu cần phải đo lường được để bạn có thể biết được mức độ hoàn thành của mục tiêu và đánh giá được tiến độ đạt được mục tiêu.

Đo lường trong mục tiêu SMART để bạn có thể biết được mức độ hoàn thành của mục tiêu
Đo lường trong mục tiêu SMART để bạn có thể biết được mức độ hoàn thành của mục tiêu

Để đặt ra một mục tiêu đo lường được, bạn cần xác định được những chỉ số hoặc tiêu chí để đo lường tiến độ của mục tiêu. Chẳng hạn, nếu mục tiêu của bạn là tăng doanh số bán hàng, chỉ số đo lường có thể là doanh số bán hàng trong tháng hoặc quý.

Một mục tiêu đo lường được sẽ giúp cho bạn biết được tiến độ của mục tiêu, giúp bạn có thể điều chỉnh kế hoạch nếu cần thiết và giúp bạn đánh giá được thành công của mục tiêu.

Tuy nhiên, cần lưu ý rằng chỉ số đo lường cần phải được chọn sao cho phù hợp với mục tiêu và dễ dàng đo lường được. Nếu chỉ số đo lường quá phức tạp hoặc khó đo lường thì việc theo dõi tiến độ sẽ trở nên khó khăn và có thể không chính xác.

Attainable (Khả năng thực hiện, khả thi)

Attainable (Khả năng thực hiện, khả thi) là một trong năm tiêu chí của mục tiêu SMART. Để đạt được mục tiêu, mục tiêu phải có khả năng thực hiện, nghĩa là bạn cần phải có đủ khả năng, kinh nghiệm, kiến thức và kỹ năng để thực hiện mục tiêu đó.

Mục tiêu không nên quá dễ hoặc quá khó để đạt được. Nếu mục tiêu quá dễ, nó sẽ không đem lại động lực cho bạn để phấn đấu hoàn thành. Tuy nhiên, nếu mục tiêu quá khó hoặc không khả thi, bạn sẽ dễ bị mất tinh thần hoặc sẽ không thể hoàn thành mục tiêu đó.

Vì vậy, khi đặt ra mục tiêu, bạn cần đảm bảo rằng mục tiêu đó là khả thi và có thể đạt được. Bạn cần xác định các bước cụ thể và tài nguyên cần thiết để thực hiện mục tiêu đó. Nếu cần, bạn có thể tìm kiếm sự trợ giúp hoặc hỗ trợ từ những người có kinh nghiệm hoặc có chuyên môn trong lĩnh vực tương ứng để giúp bạn đạt được mục tiêu.

Relevant (Tính thực tế)

Tính thực tế cũng tương đồng với khả năng thực hiện. Bạn nên vạch định rõ ràng các yếu tố nhằm mục đích tăng tính thực tế cho mục tiêu của mình như: nhân lực, thời gian, tiền của, thời gian

Tính thực tế (Relevant) trong mục tiêu SMART đảm bảo rằng mục tiêu được thiết lập phù hợp với thực tế để đảm bảo việc thực hiện mục tiêu.

Time bound (Khung thời gian, thời hạn)

Time-bound (Khung thời gian, thời hạn) là một yếu tố quan trọng trong mục tiêu SMART. Yếu tố này đảm bảo rằng mục tiêu được đặt ra phải được hoàn thành trong một khung thời gian cụ thể.

Việc đặt ra một thời hạn cho mục tiêu giúp tạo ra sự cụ thể hóa và tập trung cho những hoạt động cần thực hiện để đạt được mục tiêu đó. Nó cũng giúp người đặt ra mục tiêu cũng như những người thực hiện mục tiêu có được sự kiểm soát và quản lý thời gian tốt hơn để đảm bảo rằng mục tiêu có thể được đạt được đúng thời hạn.

Time-bound (Khung thời gian, thời hạn) là một yếu tố quan trọng trong mục tiêu SMART
Time-bound (Khung thời gian, thời hạn) là một yếu tố quan trọng trong mục tiêu SMART

Khi đặt ra thời hạn cho mục tiêu, cần phải xác định rõ thời gian bắt đầu và kết thúc, và cần phải đảm bảo rằng thời gian đó là hợp lý và khả thi. Đồng thời, cần phải thiết lập các mốc thời gian trung gian để đánh giá tiến độ của mục tiêu và điều chỉnh kế hoạch nếu cần thiết.

Việc đặt ra một khung thời gian cụ thể cho mục tiêu cũng giúp tăng động lực và tập trung cho việc đạt được mục tiêu, giúp bạn cảm thấy động lực để hoàn thành mục tiêu trong thời gian quy định. Nó cũng giúp tạo ra một mức độ đánh giá hiệu quả cho mục tiêu của bạn, giúp bạn đánh giá được tiến độ và đạt được kết quả cuối cùng vào thời điểm cuối cùng.

Cách đặt mục tiêu theo nguyên tắc SMART trong marketing

Khi các bạn đã hiểu về SMART là gì? Bạn có thể tự đặt ra mục tiêu SMART cho mình dựa vào 5 yếu tố Specific, Measurable, Attainable, Relevant và Time-Bound.

Khi đặt ra mục tiêu theo nguyên tắc SMART trong marketing, bạn cần lưu ý rằng các mục tiêu này phải được cân nhắc và thiết lập sao cho phù hợp với mục đích và chiến lược của công ty. Bằng cách áp dụng nguyên tắc SMART, bạn có thể đặt ra các mục tiêu cụ thể và hiệu quả, giúp tăng cường hiệu quả của chiến lược marketing của công ty.

đặt ra mục tiêu SMART cho mình dựa vào 5 yếu tố Specific, Measurable, Attainable, Relevant và Time-Bound.
Đặt ra mục tiêu SMART cho mình dựa vào 5 yếu tố Specific, Measurable, Attainable, Relevant và Time-Bound.

Định hình mục tiêu của bạn: Xác định rõ bạn đang muốn điều gì? Cân nhắc tính thực tế và khả thi khi thực hiện mục tiêu trong khung thời gian hoàn thành cũng như kết quả cụ thể đang được đặt ra.

Viết lại mục tiêu ra giấy: Nghĩ thôi chưa đủ, cách tạo động lực tốt nhất chính là viết những gì bạn mong muốn đạt được ra giấy. Hãy nhớ rằng viết mục tiêu SMART theo thứ tự ưu tiên từ lớn đến nhỏ. Bạn có thể dán ở những nơi giúp bạn dễ nhìn thấy. Đó chính là động lực giúp bạn thực hiện nhiệm vụ.

Xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện: Cụ thể hóa mục tiêu thành từng giai đoạn thực hiện theo ngày/tuần/tháng/năm, xây dựng chi tiết từng nhiệm vụ cần thực hiện và phương pháp thực hiện chúng

Mục đích của việc đặt mục tiêu theo nguyên tắc SMART trong Marketing là giúp các nhà quản lý và nhân viên trong lĩnh vực marketing đặt ra các mục tiêu rõ ràng, cụ thể và có thể đo lường được, giúp họ tập trung nỗ lực vào những mục tiêu quan trọng, đo lường tiến độ và đạt được mức độ thành công.

Ngoài ra, việc áp dụng nguyên tắc SMART trong Marketing cũng giúp đảm bảo rằng các mục tiêu được đặt ra là khả thi và phù hợp với chiến lược marketing tổng thể của công ty. Khi các mục tiêu được đặt ra và thực hiện đúng cách, công ty sẽ đạt được hiệu quả cao hơn trong việc đưa sản phẩm hoặc dịch vụ đến khách hàng, tăng doanh số và cải thiện thương hiệu của công ty.

Vì vậy, việc đặt mục tiêu theo nguyên tắc SMART là một phương pháp quan trọng và hiệu quả để quản lý và đưa ra các kế hoạch marketing trong công ty.

Việc đặt mục tiêu theo nguyên tắc SMART là một phương pháp thiết lập mục tiêu hiệu quả trong bất kì lĩnh vực nào. Với việc áp dụng đúng nguyên tắc SMART, công ty có thể đạt được kết quả tốt hơn trong việc quản lý và thực hiện chiến lược marketing, từ đó giúp cải thiện hiệu quả kinh doanh và tăng trưởng bền vững trong thời gian dài.

]]>
https://cafekinhdoanh.net/archive/2444/feed/ 0
Chu kỳ sống của sản phẩm là gì? Chiến lược áp dụng trong Marketing hiệu quả https://cafekinhdoanh.net/archive/2439/ https://cafekinhdoanh.net/archive/2439/#respond Mon, 29 May 2023 08:12:17 +0000 https://cafekinhdoanh.net/?p=2439 Trong lĩnh vực kinh doanh, việc hiểu và áp dụng chu kỳ sống của sản phẩm là một trong những yếu tố quan trọng để đảm bảo sự thành công của sản phẩm trên thị trường. Chu kỳ sống của sản phẩm được chia thành nhiều giai đoạn khác nhau và mỗi giai đoạn đòi hỏi sự chú ý và chiến lược marketing khác nhau để đạt được hiệu quả tốt nhất. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu chu kỳ sống của sản phẩm là gì? Các giai đoạn chu kỳ sống của sản phẩm và những chiến lược marketing phù hợp để áp dụng cho mỗi giai đoạn.

Chu kỳ sống của sản phẩm là gì?

Chu kỳ sống của sản phẩm là gì?
Chu kỳ sống của sản phẩm là gì?

Chu kỳ sống của sản phẩm (Product life cycle) hay vòng đời của sản phẩm là quá trình tồn tại và phát triển của một sản phẩm từ khi được giới thiệu đến khi rời khỏi thị trường.

Ngoài ra, chu kỳ sống của sản phẩm còn cho ta biết được chỉ số tương tác giữa khách hàng và sản phẩm trong từng giai đoạn cụ thể từ khi nó được chính thức đưa lên kệ như số lượng khách hàng tiếp cận, số lượng sản phẩm tiêu thụ, tỷ lệ cạnh tranh….

Chu kỳ sống của sản phẩm phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm sự tiến bộ trong công nghệ, sự cạnh tranh từ các sản phẩm khác, sự thay đổi trong xu hướng và nhu cầu của thị trường, chiến lược tiếp thị của công ty sản xuất và các yếu tố khác.

Việc hiểu rõ chu kỳ sống của sản phẩm là rất quan trọng để giúp các công ty quản lý sản phẩm và phát triển kế hoạch marketing phù hợp để tăng doanh số bán hàng và lợi nhuận. Chính vì vậy, rất nhiều doanh nghiệp hiện nay đều tiến hành nghiên cứu, dự đoán vòng đời của sản phẩm để đưa ra những chiến lược marketing phù hợp.

Để kéo dài chu kỳ sống của sản phẩm, các công ty thường cố gắng nâng cao chất lượng, tăng tính năng và tính tiện ích của sản phẩm, cập nhật về xu hướng thị trường và nâng cao chiến lược tiếp thị.

Các giai đoạn trong chu kỳ sống của sản phẩm

Chu kỳ sống của sản phầm thường sẽ có 4 giai đoạn tuần tự như sau:

Giai đoạn 1: Ra mắt và triển khai sản phẩm (Market Development)

Đây là giai đoạn doanh nghiệp tiến hành hoàn thành sản phẩm và ra mắt sản phẩm ra ngoài thị trường. Ở giai đoạn này, hầu như khách hàng đều chưa biết đến thông tin gì về sản phẩm.

Khi một sản phẩm lần đầu tiên giới thiệu, doanh số bán hàng thường sẽ chưa cao và tăng trưởng chậm do sản phẩm còn mới và đang trong quá trình thử nghiệm vì vậy doanh nghiệp cần tập trung vào việc quảng cáo, giới thiệu sản phẩm và xây dựng thương hiệu. Các hoạt động quảng cáo và marketing tại giai đoạn này thường tập trung vào việc giới thiệu sản phẩm đến các khách hàng tiềm năng và nhận thức của khách hàng về sản phẩm.

Công ty sản xuất thường phải đầu tư nhiều vào nghiên cứu và phát triển sản phẩm, cũng như tiếp thị để thu hút sự chú ý của khách hàng.

Lưu ý giai đoạn này càng kết thúc nhanh chóng, sản phẩm sẽ càng sớm được bước sang giai đoạn 2. Tuy nhiên, điều này còn phụ thuộc vào chiến lược quảng bá sản phẩm và hiệu quả mà các chiến lược này đã hợp lý chưa và mang lại hiệu quả như thế nào. Sau đó doanh nghiệp mới có thể tiến hành cân nhắc để chuyển sang giai đoạn tiếp theo.

Giai đoạn 2: Tăng trưởng và phủ sóng (Market Growth)

Market Growth doanh số bán hàng bắt đầu tăng lên và thị phần của sản phẩm cũng tăng lên
Market Growth doanh số bán hàng bắt đầu tăng lên và thị phần của sản phẩm cũng tăng lên

Tại giai đoạn này, sản phẩm đã được chấp nhận và khách hàng bắt đầu quan tâm đến nó. Doanh số bán hàng bắt đầu tăng lên và thị phần của sản phẩm cũng tăng lên. Các doanh nghiệp thường tập trung vào việc tăng cường sản xuất và phân phối sản phẩm để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng.

Từ giai đoạn này trong chu kì sống của sản phẩm này doanh nghiệp có thể cân nhắc để cắt giảm các chi phí quảng cáo để tập trung vào sản xuất, mở rộng thị trường tiêu thụ, tìm kiếm các đại lý phân phối sản phẩm…

Cạnh tranh trong giai đoạn này thường rất khốc liệt, do các đối thủ cạnh tranh có thể bắt đầu tham gia vào thị trường với những phiên bản sản phẩm tương tự đi kèm một số cải tiến khác, do đó đây cũng là giai đoạn mà công ty cần tập trung vào chiến lược tiếp thị và cải tiến sản phẩm để giữ chân khách hàng và tăng thị phần.

Giai đoạn 3: Đạt đỉnh và bão hoà (Market Maturity)

Tại giai đoạn này, sản phẩm đã đạt đến điểm cao nhất của chu kỳ sống và doanh số bán hàng ổn định. Tuy nhiên, cạnh tranh trở nên khốc liệt hơn và doanh nghiệp cần phải tập trung vào việc giảm chi phí sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm để tăng lợi nhuận.

Trong giai đoạn 3 của chu kỳ sống của sản phẩm, chúng ta sẽ không thấy được sự phát triển mạnh mẽ vượt bậc như ở giai đoạn 2. Không những thế, tại một thời điểm nào đó, ta còn nhìn thấy được sự chững lại và các chỉ số có dấu hiệu đi xuống bởi sản phẩm dần không đáp ứng được nhu cầu của khách và cũng chưa có cải tiến gì để thu hút khách hàng mới.

Để cải thiện ta cần thực hiện một số chiến lược như: Cho khách hàng thấy được ưu điểm của sản phẩm so với sản phẩm khác trên thị trường, đẩy mạnh dịch vụ khách hàng, gia tăng chương trình khuyến mãi, hậu mãi nhằm kích cầu tiêu dùng, phát triển và cải tiến sản phẩm (chất lượng, tính năng, mẫu mã,…).

Giai đoạn 4: Suy thoái (Market Decline)

Không một sản phẩm nào có thể tránh được giai đoạn cuối cùng của chu kỳ sống của sản phẩm đó là suy thoái. Đây là giai đoạn khó khăn nhất gây ảnh hưởng lớn đến các doanh nghiệp.

Tại giai đoạn này, sản phẩm đã không còn được khách hàng quan tâm nhiều như trước đây và doanh số bán hàng bắt đầu giảm. Các doanh nghiệp có thể tiếp tục sản xuất và bán sản phẩm, nhưng sản phẩm sẽ không còn mang lại lợi nhuận cao như trước đây.

Doanh nghiệp cần phải tìm cách cải tiến sản phẩm, tìm kiếm sản phẩm mới để đưa vào thị trường hoặc thu hẹp và dần loại bỏ các kênh phân phối để giảm thiểu các chi phí duy trì.

Chiến lược marketing hiệu quả cho các giai đoạn chu kỳ sống của sản phẩm

Giai đoạn 1: Triển khai sản phẩm

Giai đoạn triển khai sản phẩm là quảng cáo và giới thiệu sản phẩm đến khách hàng tiềm năng
Giai đoạn triển khai sản phẩm là quảng cáo và giới thiệu sản phẩm đến khách hàng tiềm năng

Tại giai đoạn này trong chu kì sống của sản phẩm, sản phẩm mới và chưa được biết đến nên các doanh nghiệp cần tập trung vào việc quảng cáo và giới thiệu sản phẩm đến khách hàng tiềm năng. Các chiến lược marketing phù hợp bao gồm:

  • Quảng cáo trực tuyến: Sử dụng các mạng xã hội hoặc email marketing để giới thiệu sản phẩm cho khách hàng tiềm năng.
  • Sự kiện giới thiệu sản phẩm: Tổ chức một sự kiện hoặc triển lãm để giới thiệu sản phẩm và thu hút sự quan tâm của khách hàng.
  • Đối tác với những người ảnh hưởng: Sử dụng người nổi tiếng hoặc những người có ảnh hưởng để giới thiệu sản phẩm và tạo niềm tin cho khách hàng

Giai đoạn 2: Tăng trưởng

Tại giai đoạn này trong chu kì sống của sản phẩm, sản phẩm đã được chấp nhận và thị phần đang tăng lên nên các doanh nghiệp cần tập trung vào việc phát triển thương hiệu và tăng cường sự hiện diện của sản phẩm trên thị trường. Các chiến lược marketing phù hợp bao gồm:

  • Tập trung vào quảng cáo và marketing sản phẩm: Để duy trì tốc độ tăng trưởng, các doanh nghiệp cần tập trung vào việc quảng cáo và marketing sản phẩm, để thu hút khách hàng mới và giữ chân khách hàng cũ.
  • Xây dựng mối quan hệ với khách hàng: Xây dựng mối quan hệ với khách hàng bằng cách cung cấp dịch vụ hậu mãi tốt, tặng quà cho khách hàng, tạo ra các chương trình khuyến mại, giảm giá, chương trình tích điểm và các đề xuất khác để tăng sự trung thành của khách hàng.
  • Phát triển sản phẩm: Để duy trì tốc độ tăng trưởng, các doanh nghiệp cần phải tập trung vào việc phát triển sản phẩm mới hoặc cải tiến sản phẩm hiện tại để giữ chân khách hàng và thu hút khách hàng mới.

Giai đoạn 3: Bão hòa

Giai đoạn này, sản phẩm đã có chỗ đứng vững chắc trên thị trường và đang tạo ra doanh thu ổn định. Các chiến lược marketing phù hợp trong giai đoạn này trong chu kì sống của sản phẩm bao gồm:

  • Tạo ra sự khác biệt với đối thủ cạnh tranh: Tìm cách giữ khách hàng hiện tại và tìm kiếm khách hàng mới bằng cách tạo ra sự khác biệt với đối thủ cạnh tranh. Sản phẩm có thể được phân phối qua các kênh mới hoặc giới thiệu những tính năng mới, công nghệ mới, hoặc dịch vụ khách hàng tốt hơn.
  • Mở rộng thị trường: Nếu sản phẩm đã có sự ổn định trong thị trường hiện tại, các doanh nghiệp có thể nghĩ đến việc mở rộng thị trường bằng cách tìm kiếm các khách hàng mới hoặc mở rộng sản phẩm của mình vào các thị trường khác.
  • Tập trung vào sự tiếp thị tổng thể: Các doanh nghiệp cần tập trung vào sự tiếp thị tổng thể bằng cách sử dụng một loạt các kênh tiếp thị khác nhau, bao gồm quảng cáo trực tuyến, quảng cáo truyền thông, tiếp thị trực tiếp, hoặc đối tác với các doanh nghiệp khác để tạo ra các cơ hội kinh doanh mới.

Giai đoạn 4: Suy thoái

Trong giai đoạn suy thoái, sản phẩm bắt đầu mất đi sức hấp dẫn của nó trên thị trường và doanh số bán hàng bắt đầu giảm một cách rõ rệt
Trong giai đoạn suy thoái, sản phẩm bắt đầu mất đi sức hấp dẫn của nó trên thị trường và doanh số bán hàng bắt đầu giảm một cách rõ rệt

Trong giai đoạn suy thoái, sản phẩm bắt đầu mất đi sức hấp dẫn của nó trên thị trường và doanh số bán hàng bắt đầu giảm một cách rõ rệt. Khi này, doanh nghiệp sẽ cần đưa sản phẩm của mình rút dần khỏi thị trường.

  • Cải thiện sản phẩm: Để giữ chân khách hàng, các doanh nghiệp cần cải thiện sản phẩm của mình bằng cách thêm tính năng mới, hoặc nâng cấp tính năng hiện tại để sản phẩm trở nên hấp dẫn hơn.
  • Tìm kiếm thị trường mới: Tìm kiếm thị trường mới để mở rộng sản phẩm của mình, hoặc thêm sản phẩm mới để thu hút khách hàng mới.
  • Giảm giá hoặc giảm giá khuyến mại: Giảm giá hoặc giảm giá khuyến mại có thể giúp tăng doanh số bán hàng trong giai đoạn suy giảm.

Những chiến lược này sẽ thay đổi tuỳ thuộc vào loại sản phẩm và thị trường mà sản phẩm đang hoạt động. Tuy nhiên, việc hiểu rõ các giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩm và áp dụng các chiến lược marketing phù hợp sẽ giúp các doanh nghiệp đạt được hiệu quả kinh doanh tốt nhất.

Như vậy, chu kỳ sống của sản phẩm là một khái niệm quan trọng đối với các doanh nghiệp. Việc hiểu rõ chu kỳ sống của sản phẩm và áp dụng các chiến lược marketing phù hợp tại mỗi giai đoạn sẽ giúp doanh nghiệp đạt được hiệu quả kinh doanh tối đa và duy trì sự cạnh tranh trên thị trường. Chính vì vậy, các doanh nghiệp cần phải đầu tư nghiêm túc vào việc nghiên cứu và áp dụng chu kỳ sống của sản phẩm để đạt được thành công trong lĩnh vực kinh doanh.

]]>
https://cafekinhdoanh.net/archive/2439/feed/ 0
Mô hình AIDA là gì? Ứng dụng và ví dụ về AIDA hiệu quả trong Marketing https://cafekinhdoanh.net/archive/2708/ https://cafekinhdoanh.net/archive/2708/#respond Sat, 27 May 2023 09:09:39 +0000 https://cafekinhdoanh.net/?p=2708 Mô hình AIDA là một trong những công cụ quan trọng và phổ biến nhất trong việc phát triển chiến lược tiếp thị. Mô hình AIDA giúp các doanh nghiệp xác định và phát triển các chiến lược tiếp thị dựa trên quá trình tâm lý của khách hàng khi họ tiếp cận với sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về mô hình AIDA là gì? Các bước ứng dụng của nó trong từng giai đoạn của quá trình mua hàng, và cách áp dụng mô hình AIDA để tăng cường hiệu quả tiếp thị của bạn.

Mô hình AIDA là gì?
Mô hình AIDA là gì?

Mô hình AIDA là gì?

Công thức mô hình AIDA được phát triển bởi một doanh nhân người Mỹ tên Elias St. Elmo Lewis vào năm 1898. AIDA có nhiều tên gọi khác nhau như phễu AIDA, cấu trúc AIDA,…

AIDA là một mô hình phễu Marketing căn bản chứa đựng 4 yếu tố Attention (Thu hút), Interest (Thích thú), Desire (Khao khát) và Action (Hành động), là một trong những mô hình tiếp thị kinh điển được phần lớn các doanh nghiệp áp dụng vào hoạt động tiếp thị và truyền thông. Mô hình Attention-Interest-Desire-Action mô tả lại hành trình mà người tiêu dùng trải qua trước khi đưa ra quyết định mua hàng..

Mô hình AIDA đề cập các giai đoạn nhận thức trong toàn bộ hành trình mua hàng, từ đó giúp xác định các hoạt động cụ thể cần thực hiện giúp doanh nghiệp đạt được hiệu quả như mong muốn ở từng giai đoạn, dẫn đến hành đồng mua hàng thành công ở bước cuối cùng.

Mô hình AIDA thường được sử dụng trong các chiến lược quảng cáo trực tuyến và ngoại tuyến để đảm bảo rằng thông điệp quảng cáo của bạn được truyền tải một cách hiệu quả và tạo ra sự ảnh hưởng đến khách hàng tiềm năng.

Phân tích mô hình thông tin AIDA

Mô hình AIDA là từ viết tắt của Attention – Interest – Desire – Action. Theo công thức này, để trở thành khách hàng thực sự của doanh nghiệp thì người dùng cần trải qua 4 giai đoạn. Và trong mỗi giai đoạn đó, doanh nghiệp cần phải có các chiến lược phù hợp.

Attention (Tạo sự chú ý)

Giai đoạn này là giai đoạn đầu tiên trong quá trình tiếp cận và truyền tải thông tin. Mục tiêu là thu hút sự chú ý của người nhận thông điệp. Để làm được điều này, thông điệp cần được thiết kế sao cho nổi bật, độc đáo và gây sự tò mò cho người nhận.

Các thông điệp được truyền tải qua các kênh cần được chuẩn bị cẩn thận, hoàn thiện tốt. Vì một cái nhìn ấn tượng của lần tiếp xúc đầu tiên giữa doanh nghiệp và khách hàng là vô cùng quan trọng. Giống như khi ta chọn sách đọc, một có ấn tượng với tên sách, bìa sách sẽ giúp bạn có hứng thú xem tiếp đến nội dung quyển sách.

Interest (Tạo sự hứng thú)

Đây là giai đoạn khi khách hàng tiềm năng đã bắt đầu quan tâm đến sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn. Trong giai đoạn này của mô hình AIDA, các nhà quảng cáo cố gắng cung cấp các thông tin hữu ích về sản phẩm hoặc dịch vụ của họ để tạo ra sự quan tâm và tăng cường niềm tin của khách hàng.

Một khi khách hàng bắt đầu nhận diện và có kết nối với các thông điệp mà bạn cung cấp. Điểm đáng lưu ý ở bước này là: các thông tin được đưa ra phải có chất lượng tương đồng với những giá trị mà bạn đã sử dụng để gây sự chú ý cho khách hàng trước đó. Tuyệt đối nên tránh trường hợp đưa ra những thông tin sai lệch, không có thật hay “treo đầu dê, bán thịt chó”

Ở giai đoạn này, tiếp tục giữ chân được khách hàng càng lâu càng tốt, đó chính là mục tiêu của giai đoạn gây hứng thú này. Nếu bạn có được một lượng lớn khách hàng theo dõi thông tin của bạn. Dù những khách hàng này chưa tạo chuyển đổi, nhưng bạn đã thành công trong giai đoạn này.

Desire (Giai đoạn mong muốn, khao khát)

Giai đoạn Desire trong mô hình AIDA khách hàng tiềm năng bắt đầu có mong muốn mua sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn
Giai đoạn Desire trong mô hình AIDA khách hàng tiềm năng bắt đầu có mong muốn mua sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn

Đây là giai đoạn khi khách hàng tiềm năng bắt đầu có mong muốn mua sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn. Trong giai đoạn này, các nhà quảng cáo cố gắng thuyết phục khách hàng bằng cách tạo ra một hình ảnh rõ ràng về giá trị, bạn cần tập trung để thể hiện đầy đủ mọi khía cạnh và những lợi ích mà bạn có thể mang đến.

Và khi có sự đồng nhất giữa nhu cầu của khách hàng với lợi ích sản phẩm. Chắc chắn khách hàng sẽ đồng ý để mua sản phẩm hay dịch vụ ngay lập tức.

Action (Ra quyết định hành động)

Sau khi đã có đầy đủ sự chú ý, sự quan tâm và niềm mong muốn, bạn cần một lời thuyết phục thực hiện hành động cuối cùng để khách hàng mua hoặc ít nhất là bắt đầu dùng thử sản phẩm.

Trong giai đoạn này, các nhà quảng cáo cố gắng thuyết phục khách hàng tiềm năng để thực hiện hành động bằng cách cung cấp thông tin về việc mua hàng hoặc đăng ký dịch vụ. Hiệu quả của giai đoạn cuối cùng này phụ thuộc rất nhiều vào chiến thuật mà bạn sử dụng như thế nào. Kèm theo đó là các ưu đãi, các chính sách để thúc đẩy hành động nhanh hơn.

Các bước ứng dụng mô hình AIDA hiệu quả trong Marketing

Nguyên tắc AIDA Marketing chỉ xoay quanh những kiến thức đã đề cập đến ở trên. Tuy nhiên, tùy vào điều kiện riêng và cách hiểu mà mỗi doanh nghiệp sẽ ứng dụng mô hình AIDA trong Marketing Online theo những cách riêng khác nhau. Mỗi kênh khi được sử dụng trong từng giai đoạn phải có những đặc điểm phù hợp với mục tiêu trong chính giai đoạn đó. Đồng thời cần có các chỉ số cụ thể để đo lường.

Attention (Giai đoạn tạo sự chú ý)

Để giới thiệu sản phẩm hoặc dịch vụ của mình cho khách hàng tiềm năng, bạn cần định hình một thông điệp rõ ràng và hấp dẫn về sản phẩm của mình. Bạn có thể sử dụng các phương tiện truyền thông khác nhau để truyền tải thông điệp này, bao gồm quảng cáo trên truyền hình, truyền thông xã hội, tạp chí, báo chí hoặc quảng cáo ngoài trời.

Để đưa thông điệp đến với đối tượng khách hàng mục tiêu của mình, bạn nên sử dụng các kênh quảng cáo phù hợp và phù hợp với lối sống và sở thích của khách hàng.

  • Xác định đối tượng khách hàng mục tiêu và nhu cầu của họ.
  • Tạo ra thông điệp quảng cáo độc đáo và thu hút sự chú ý của khách hàng mục tiêu.
  • Sử dụng các kênh quảng cáo phù hợp với đối tượng khách hàng mục tiêu của bạn, bao gồm các phương tiện truyền thông truyền thống như truyền hình, tạp chí, báo chí, hoặc các kênh truyền thông kỹ thuật số như trang web, truyền thông xã hội, email marketing, quảng cáo PPC hoặc SEO.
  • Tạo ra một trang đích (landing page) chuyên nghiệp để khách hàng tiềm năng tìm hiểu về sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn và tăng cường khả năng chuyển đổi.

Các chỉ số đo lường hiệu quả

  • Lượng truy cập website từ nguồn tìm kiếm tự nhiên, từ quảng cáo, từ các bài PR.
  • Lượt tiếp cận của các chiến dịch quảng cáo.

Interest (Giai đoạn tạo hứng thú)

Trong giai đoạn này của mô hình AIDA, bạn cần tạo ra sự quan tâm và thu hút của khách hàng tiềm năng đối với sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn.

Trong giai đoạn Interest của mô hình AIDA bạn cần tạo ra sự quan tâm và thu hút của khách hàng tiềm năng
Trong giai đoạn Interest của mô hình AIDA bạn cần tạo ra sự quan tâm và thu hút của khách hàng tiềm năng
  • Cung cấp những thông tin chi tiết và hấp dẫn về sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn để tạo sự quan tâm.
  • Sử dụng các chương trình khuyến mãi và giảm giá đặc biệt để tăng cường sự quan tâm của khách hàng tiềm năng.
  • Tạo ra nội dung quảng cáo đa dạng, bao gồm video, ảnh và văn bản để tạo sự tò mò và quan tâm của khách hàng.
  • Sử dụng các website, email marketing,… để gửi thông tin chi tiết về sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn và tạo sự quan tâm

Các chỉ số đo lường hiệu quả

  • Lượng người dùng cũ quay lại website.
  • Thời gian người dùng ở lại website.
  • Tỷ lệ thoát khỏi website.
  • Số trang trong một phiên truy cập của khách hàng trên website.
  • Lượt click trên những quảng cáo, lượt tương tác (like, share và comment).
  • Lượng truy cập vào website từ kênh email marketing.

Desire (Giai đoạn mong muốn)

Trong giai đoạn này bạn cần làm nổi bật những giá trị của doanh nghiệp nhằm khiến cho khách hàng biết bằng sản phẩm của bạn, những vấn đề cũng như nhu cầu và kỳ vọng của khách hàng sẽ được đáp ứng như thế nào.

  • Tăng cường phát triển mạnh các trang bán hàng và định hướng hành vi của khách hàng từ các nội dung hữu ích sang nội dung quảng cáo bán hàng.
  • Tạo ra những mong muốn mạnh mẽ đối với sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn bằng cách tạo ra các chương trình khuyến mãi đặc biệt và các ưu đãi độc quyền.
  • Cung cấp những thông tin chi tiết và giá trị về sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn để khách hàng tiềm năng hiểu rõ hơn về sản phẩm của bạn.
  • Tạo ra các chương trình dùng thử miễn phí hoặc bảo đảm tiền lại để tăng cường sự tin tưởng và mong muốn của khách hàng.

Các chỉ số đo lường hiệu quả

  • Lượt tương tác của khách hàng trên các kênh mạng xã hội, chủ yêu là lượng inbox hỏi thêm thông tin.
  • Lượng truy cập trang quảng cáo bán hàng trên website từ các kênh.

Action (Giai đoạn hành động)

Tỷ lệ chuyển đổi hành vi của khách hàng qua các kênh Marketing Online. Đây thường là bước cuối cùng khách hàng đưa ra quyết định.

Trong giai đoạn này của mô hình AIDA cần thúc đẩy khách hàng tiềm năng mua sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn
Trong giai đoạn này của mô hình AIDA cần thúc đẩy khách hàng tiềm năng mua sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn
  • Thúc đẩy khách hàng tiềm năng đến việc mua sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn bằng cách cung cấp các thông tin liên quan đến quá trình mua hàng hoặc đăng ký dịch vụ của bạn.
  • Tạo ra các ưu đãi đặc biệt cho khách hàng để khuyến khích họ mua sản phẩm hoặc đăng ký dịch vụ.
  • Cung cấp thông tin về địa chỉ cửa hàng, website hoặc các kênh mua hàng khác để khách hàng dễ dàng tiếp cận và mua sản phẩm hoặc đăng ký dịch vụ của bạn.
  • Tạo ra trang cảm ơn để khách hàng biết rằng họ đã hoàn tất việc mua sản phẩm hoặc đăng ký dịch vụ của bạn

Các chỉ số đo lường hiệu quả

  • Số đơn hàng được thu về từ các kênh Marketing Online (đối với các doanh nghiệp B2B)
  • Số người mua hàng (đối với các doanh nghiệp B2C).

Một lưu ý quan trọng rằng mô hình AIDA là một công cụ hữu ích trong việc tạo ra chiến lược tiếp thị hiệu quả, nhưng nó không phải là một phương pháp cứu cánh đối với tất cả các doanh nghiệp. Việc áp dụng mô hình AIDA yêu cầu phải hiểu rõ đối tượng khách hàng mục tiêu và sử dụng các chiến lược tiếp thị phù hợp để kích hoạt khách hàng trong mỗi giai đoạn của quá trình mua hàng.

Trên đây là bài viết chi tiết về mô hình AIDA là gì và các bước ứng dụng mô hình AIDA hiệu quả trong Marketing. Mô hình AIDA là một công cụ tiếp thị quan trọng giúp cho các doanh nghiệp hiểu được tâm lý của khách hàng trong quá trình mua hàng. Việc áp dụng đúng mô hình này sẽ giúp cho các doanh nghiệp tạo ra các chiến lược tiếp thị hiệu quả để thu hút sự quan tâm và tạo nhu cầu của khách hàng giúp cho các doanh nghiệp có thể tăng cường kết nối với khách hàng của mình, tạo ra sự tương tác tích cực và tăng doanh số bán hàng của mình.

]]>
https://cafekinhdoanh.net/archive/2708/feed/ 0
GMV là gì? Tầm quan trọng của GMV trong thương mại điện tử https://cafekinhdoanh.net/archive/2467/ https://cafekinhdoanh.net/archive/2467/#respond Sat, 27 May 2023 08:48:28 +0000 https://cafekinhdoanh.net/?p=2467 GMV (Gross Merchandise Volume) là một trong những chỉ số quan trọng trong thương mại điện tử. Nó đánh giá tổng giá trị của các sản phẩm được bán ra trên nền tảng thương mại điện tử trong một khoảng thời gian nhất định. Trong bối cảnh ngày càng nhiều doanh nghiệp chuyển sang kinh doanh trực tuyến, GMV đã trở thành một chỉ số quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp trong lĩnh vực thương mại điện tử. Hôm nay hãy cùng Cafekinhdoanh tìm hiểu GMV là gì? Tầm quan trọng của GMV trong thương mại điện tử.

GMV là gì?
GMV là gì?

GMV là gì?

GMV (Gross Merchandise Volume) – tổng giá trị hàng hóa hay tổng giá trị giao dịch, là một thuật ngữ thường được sử dụng trong lĩnh vực thương mại điện tử. Chỉ số này dùng để đo lường số lượng hàng hóa đã được bán thông qua các nền tảng thương mại điện tử trong một khoảng thời gian nhất định.

GMV là một chỉ số quan trọng để đánh giá quy mô và tăng trưởng của một công ty thương mại điện tử hoặc một nền tảng thương mại điện tử, từ đó họ có thể đưa ra các quyết định kinh doanh hợp lý để phát triển và mở rộng.

Chẳng hạn, nếu GMV tăng lên thì điều này có thể cho thấy công ty đang phát triển và có tiềm năng tăng trưởng. Ngược lại, nếu chỉ số này giảm đi, công ty có thể cần phải tìm cách cải thiện kinh doanh để tăng doanh số và tăng trưởng.

Công thức tính chỉ số GMV cụ thể

GMV thường được tính toán theo các chu kỳ theo tháng hoặc theo năm. Công thức tính chỉ số này cụ thể như sau:

GMV = Tổng số lượng sản phẩm đã bán ra x Giá trị của một sản phẩm

Cụ thể, để tính GMV, ta cần lấy tổng số sản phẩm hoặc hàng hóa đã được bán ra và nhân với giá trị của một sản phẩm. Việc tính toán chỉ số này cần phải bao gồm cả các đơn hàng bị hủy hoặc trả lại, trước khi trừ đi các khoản giảm giá, thuế và phí vận chuyển.

Ví dụ, nếu một công ty bán ra 10.000 sản phẩm với giá trị bán hàng là 50 USD cho mỗi sản phẩm trong quý đầu tiên của năm, và trong quý đó có 500 đơn hàng bị hủy hoặc trả lại, thì GMV của công ty đó sẽ được tính như sau:

GMV = (10.000 sản phẩm – 500 đơn hàng bị hủy hoặc trả lại) x 50 USD

= 9.500 x 50 USD

= 475.000 USD

Do đó, GMV của công ty trong quý đầu tiên của năm là 475.000 đô la.

Chỉ số GMV nói lên điều gì?

Chỉ số GMV là một chỉ số quan trọng để đo lường quy mô và tăng trưởng của một nền tảng thương mại điện tử hoặc một doanh nghiệp bán lẻ trực tuyến. Nó cho thấy mức độ tăng trưởng doanh số của doanh nghiệp trong thời gian qua, và giúp các nhà quản lý đưa ra các quyết định liên quan đến đầu tư và phát triển kinh doanh.

Chỉ số GMV (Gross Merchandise Volume) là một chỉ số quan trọng để đo lường quy mô và tăng trưởng của doanh nghiệp
Chỉ số GMV (Gross Merchandise Volume) là một chỉ số quan trọng để đo lường quy mô và tăng trưởng của doanh nghiệp

Để có cái nhìn rõ hơn về hình tình tài chính hiện tại, doanh nghiệp cần phải thường xuyên phân tích, đánh giá chỉ số GMV qua các thời kỳ, ví dụ như so sánh chỉ số này trong quý của năm nay với quý năm ngoái. Từ đó có những phương án, chiến lược đúng đắn hơn cho các hoạt động trong tương lai của doanh nghiệp.

GMV đặc biệt phản ánh đúng khi áp dụng trong thị trường C2C, nơi nhà bán lẻ thực tế chỉ đóng vai trò kết nối người bán và người mua như một bên thứ ba mà không cần trực tiếp tham gia vào giao dịch.

Chỉ số này cũng cung cấp cho các nhà đầu tư và ngân hàng thông tin quan trọng để đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp.

Tuy nhiên, chỉ số GMV cũng có những hạn chế, bởi vì nó không tính toán các chi phí như chi phí vận chuyển, chi phí quảng cáo hoặc lợi nhuận ròng. Do đó, chỉ số Gross Merchandise Volume cần được kết hợp với các chỉ số khác để đánh giá hiệu quả kinh doanh của một doanh nghiệp bán lẻ trực tuyến.

Vai trò và tầm quan trọng của GMV trong thương mại điện tử

GMV là một chỉ số quan trọng trong thương mại điện tử vì nó mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp bán lẻ trực tuyến, bao gồm:

  • Đánh giá quy mô và tầm ảnh hưởng: Gross Merchandise Volume giúp doanh nghiệp đo lường quy mô và tầm ảnh hưởng của mình trên thị trường thương mại điện tử. Chỉ số này cũng giúp doanh nghiệp đánh giá hiệu quả của các chiến dịch quảng cáo và các hoạt động marketing. Từ đó giúp các nhà quản lý đưa ra các quyết định về đầu tư và phát triển kinh doanh.
  • Đo lường tăng trưởng: GMV giúp doanh nghiệp đo lường tăng trưởng của mình trong thời gian qua. Bằng cách so sánh chỉ số này giữa các giai đoạn khác nhau, doanh nghiệp có thể đánh giá được tốc độ tăng trưởng của mình.
  • Đánh giá hiệu quả của các chiến dịch quảng cáo: chỉ số này cũng có thể được sử dụng để đánh giá hiệu quả của các chiến dịch quảng cáo và các hoạt động marketing của nền tảng thương mại điện tử
  • Đo lường thành công của hệ thống: GMV cũng giúp doanh nghiệp đo lường sự thành công của hệ thống thương mại điện tử của mình. Bằng cách so sánh chỉ số này giữa các nền tảng khác nhau, doanh nghiệp có thể tìm ra những điểm yếu của hệ thống và cải thiện chúng.

Nhược điểm của GMV là gì?

Mặc dù GMV là một chỉ số quan trọng được sử dụng để đo lường hoạt động kinh doanh của các công ty thương mại điện tử, nhưng chỉ số này cũng có một số nhược điểm như sau:

GMV có nhược điểm là không phản ánh chính xác lợi nhuận
GMV có nhược điểm là không phản ánh chính xác lợi nhuận

Không phản ánh chính xác lợi nhuận: GMV chỉ đánh giá doanh số của các sản phẩm đã được bán ra mà không phản ánh lợi nhuận của doanh nghiệp. Nó không tính toán các khoản chi phí như lợi nhuận ròng hoặc chi phí quảng cáo, vận chuyển… Do đó GMV có thể cao nhưng lợi nhuận thực tế của công ty lại thấp hơn. Vì vậy, chỉ dựa trên chỉ số này để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là không đủ.

Ví dụ: mặc dù một công ty có tổng trị giá hàng hóa là 10000 USD nhưng lợi nhuận thực sự của công ty đó không hoàn toàn là 10000 USD. Doanh thu thực sự sẽ là con số sau khi trừ khoản phí mà doanh nghiệp dự tính cho việc sử dụng các nền tảng bán hàng của mình.

Không thể hiện được số lượng khách hàng đã mua sản phẩm hoặc số lượng khách hàng cũ quay lại tiếp tục mua hàng hóa. Trong khi đó, trải nghiệm và mức độ hài lòng của khách hàng là điều quyết định nên sự thành công bền lâu của một doanh nghiệp.

Không cung cấp nhiều thông tin liên quan đến giá trị hàng hóa: số liệu mà GMV thể hiện chỉ là một con số thô và nó không cung cấp quá nhiều các thông tin liên quan đến các giá trị của hàng hóa đã được bán ra bên ngoài, ví dụ như chỉ số này không phân biệt giữa doanh thu từ hàng hóa được bán và hàng hóa được trả lại…

Dễ bị đánh lừa: GMV có thể bị đánh lừa bởi các hoạt động gian lận, ví dụ như giảm giá giả hoặc doanh số giả tạo. Do đó, GMV không phải là chỉ số duy nhất để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Do đó, cần cân nhắc và kết hợp với các chỉ số tài chính khác để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Ví dụ về chỉ số GMV

Một ví dụ về chỉ số GMV là nền tảng thương mại điện tử Alibaba, một trong những công ty thương mại điện tử lớn nhất thế giới. Theo báo cáo tài chính của Alibaba năm 2024, GMV của họ trong năm 2024 là 7,6 nghìn tỷ nhân dân tệ (khoảng 1,2 nghìn tỷ đô la Mỹ).

Để tính toán GMV, Alibaba lấy tổng số sản phẩm hoặc hàng hóa đã được bán ra trên nền tảng của họ và nhân với giá trị bán hàng của mỗi sản phẩm. Tuy nhiên, chỉ số này không phản ánh lợi nhuận thực của Alibaba, vì nó không tính toán các khoản chi phí như chi phí vận chuyển, chi phí quảng cáo hoặc lợi nhuận ròng.

Tuy nhiên, Gross Merchandise Volume vẫn là một chỉ số quan trọng để đánh giá quy mô và tăng trưởng của Alibaba. Nó cho thấy nền tảng thương mại điện tử của họ đang phát triển và có tiềm năng tăng trưởng trong tương lai, và giúp Alibaba đưa ra các quyết định kinh doanh hợp lý để mở rộng và phát triển doanh nghiệp.

GMV(Gross Merchandise Volume) không phải là chi số duy nhất để đánh giá hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp
GMV (Gross Merchandise Volume) không phải là chi số duy nhất để đánh giá hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp

Thêm 1 ví dụ nữa trong ngành thương mại điện tử tại Việt Nam, 2 cái tên nổi bật nhất có lẽ chính là Shopee và Lazada. Ví dụ trong một tháng Shopee bán được 30.000 sản phẩm với giá bán là 5 USD/sản phẩm. Vậy GMV của Shopee trong tháng đó sẽ là 150.000 USD.

Trong khi đó cùng tháng đó, Lazada có doanh số bán hàng là 25.000 sản phẩm với giá bán tương tự là 5 USD/sản phẩm. Vậy GMV của Lazada sẽ là 125.000 USD.

Như vậy, trong cùng 1 tháng đó, GMV của Lazada thấp hơn so với Shopee. Tuy nhiên, chỉ số này không đánh giá được bên nào có lợi nhuận cao hơn. Với các nền tảng này, một phần trong doanh thu phải trả cho người bán. Shopee tính phí là 2% nên thực chất Shopee sẽ thu lại được 2% x 150.000 = 3000 USD. Tuy nhiên, Lazada lại tính phí là 4% nên thực chất Lazada sẽ thu về được 4% x 125.000 = 5000 USD.

Có thể thấy, xét về hiệu quả kinh doanh thì Lazada đang có lợi nhuận cao hơn so với Shopee. Điều đó chứng tỏ GMV không phải là chi số duy nhất để đánh giá hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp.

Trong thương mại điện tử, GMV (Gross Merchandise Volume) đã trở thành một chỉ số quan trọng trong đánh giá hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp. Tuy nhiên, GMV cũng chỉ là một trong nhiều chỉ số quan trọng khác để đánh giá hiệu quả kinh doanh của một doanh nghiệp trên nền tảng thương mại điện tử. Do đó, các doanh nghiệp cần phải đánh giá GMV kết hợp với các chỉ số khác để có cái nhìn tổng thể và đưa ra các quyết định kinh doanh thông minh và đúng đắn.

]]>
https://cafekinhdoanh.net/archive/2467/feed/ 0
Chức năng của thị trường là gì? Ý nghĩa và ví dụ https://cafekinhdoanh.net/archive/2325/ https://cafekinhdoanh.net/archive/2325/#respond Sat, 27 May 2023 05:04:14 +0000 https://cafekinhdoanh.net/?p=2325 Thị trường là khái niệm rất gần gũi trong cuộc sống đặc biệt là trong lĩnh vực kinh tế, kinh doanh. Hiểu rõ về thị trường giúp các doanh nghiệp đưa ra các quyết định kinh doanh hợp lý và đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng. Vậy hãy cùng tìm hiểu chức năng của thị trường là gì? Ví dụ về chức năng của thị trường để hiểu rõ hơn về nó nhé!

Chức năng của thị trường là gì?
Chức năng của thị trường là gì?

Chức năng của thị trường là gì?

Tổng quan về thị trường

Thị trường là một khái niệm thường được sử dụng để chỉ một hệ thống thương mại nơi mà hàng hóa, dịch vụ và tài sản được trao đổi giữa các bên.

Thị trường có thể được định nghĩa là một nơi mà các bên đáp ứng nhu cầu của nhau thông qua việc mua bán hoặc trao đổi các tài sản.

Còn trong kinh tế học, thị trường được hiểu rộng hơn, là nơi có các quan hệ mua bán hàng hóa, dịch vụ giữa vô số những người bán và người mua có quan hệ cạnh tranh với nhau, bất kể là ở địa điểm nào, thời gian nào.

Các loại thị trường chính:

  • Thị trường hàng hóa: là nơi mà hàng hoá được mua bán giữa các nhà sản xuất, bán buôn, bán lẻ và các nhà đầu tư. Thị trường hàng hoá bao gồm các loại hàng hóa khác nhau như hàng hóa nông sản, hàng hóa công nghiệp, hàng hóa đầu tư và hàng hóa tiêu dùng như dầu, vàng, đồng, ngô, lúa mì,…
  • Thị trường dịch vụ: là nơi mà các doanh nghiệp cung cấp các dịch vụ khác nhau cho khách hàng. Thị trường dịch vụ bao gồm nhiều ngành công nghiệp khác nhau như du lịch, giáo dục, tài chính, y tế, chăm sóc sức khỏe, thương mại điện tử, vận chuyển, chăm sóc cá nhân, truyền thông và nhiều ngành khác.
  • Thị trường bất động sản: là nơi mà các tài sản như đất đai, nhà cửa và tòa nhà được mua bán hoặc cho thuê. Thị trường bất động sản có thể bị ảnh hưởng bởi yếu tố kinh tế, chính trị và văn hóa.
  • Thị trường trái phiếu: là nơi mà các công ty, chính phủ và các tổ chức khác phát hành trái phiếu và giao dịch chúng trên thị trường. Nhà đầu tư có thể mua và bán trái phiếu để thu nhập lãi suất và đầu tư dài hạn.
  • Thị trường tiền tệ: là nơi mà các loại tiền tệ của các quốc gia được trao đổi. Nhà đầu tư và các tổ chức có thể mua bán tiền tệ để bảo vệ giá trị tài sản hoặc đầu tư vào các thị trường tiền tệ khác nhau.
  • Thị trường chứng khoán: là nơi mà các công ty phát hành cổ phiếu để thu hút vốn từ nhà đầu tư. Nhà đầu tư có thể mua và bán cổ phiếu trên thị trường chứng khoán để kiếm lợi nhuận hoặc đầu tư dài hạn.
  • Thị trường lao động: là nơi mà người lao động và nhà tuyển dụng gặp nhau để thỏa thuận về việc làm và lương bổng. Thị trường lao động bao gồm các hoạt động liên quan đến việc tuyển dụng, đào tạo, phát triển và quản lý nhân sự.

Ngoài ra, thị trường có thể được phân loại thành nhiều loại khác nữa tuỳ thuộc vào hàng hoá, chức năng, địa lý…

Chức năng của thị trường là rất quan trọng trong kinh tế vì nó là cơ chế để phân phối tài nguyên và sản phẩm giữa các bên tham gia. Thị trường cung cấp một nền tảng cho các doanh nghiệp để cạnh tranh với nhau và cung cấp sự lựa chọn cho người tiêu dùng.

Các chức năng của thị trường bao gồm: chức năng thừa nhận công dụng xã hội, chức năng cung cấp thông tin cho người sản xuất và tiêu dùng và chức năng điều tiết, kích thích hoạt động sản xuất và tiêu dùng. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết các chức năng này nhé.

Chức năng của thị trường là thừa nhận công dụng xã hội của hàng hoá

Chức năng của thị trường này được định nghĩa bằng giá trị sử dụng của nó và lao động đã chi phí để sản xuất ra nó.

Giá trị sử dụng của một hàng hóa là khả năng của nó để đáp ứng nhu cầu và mong muốn của người tiêu dùng. Đây là lợi ích mà hàng hóa cung cấp cho người tiêu dùng, và giá trị sử dụng của hàng hóa sẽ tăng lên khi nó đáp ứng nhu cầu và mong muốn của người tiêu dùng.

Lao động đã chi phí để sản xuất ra hàng hóa bao gồm các chi phí tiền lương, năng suất và các nguyên liệu cần thiết để sản xuất hàng hóa đó. Đây là giá trị tài nguyên đã sử dụng để sản xuất hàng hóa, và giá trị này thường được tính bằng cách tính toán chi phí sản xuất của hàng hóa.

Khi giá trị sử dụng của hàng hóa vượt quá giá trị lao động đã chi phí để sản xuất ra nó, điều này sẽ tạo ra lợi nhuận cho các nhà sản xuất và nhà kinh doanh. Ngược lại, khi giá trị sử dụng của hàng hóa thấp hơn giá trị lao động đã chi phí để sản xuất ra nó, điều này sẽ gây lỗ cho các nhà sản xuất và nhà kinh doanh.

Qua đó, việc định giá hàng hóa dựa trên chức năng của thị trường là thừa nhận công dụng xã hội giúp đảm bảo rằng giá cả của hàng hóa phản ánh đúng giá trị của nó và cung cấp một cơ sở để các nhà sản xuất và nhà kinh doanh có thể tính toán lợi nhuận của họ.

Chức năng của thị trường là thừa nhận công dụng xã hội của hàng hoá
Chức năng của thị trường là thừa nhận công dụng xã hội của hàng hoá

Chức năng của thị trường là cung cấp thông tin cho người sản xuất và tiêu dùng

Cung cấp thông tin là một trong những chức năng của thị trường, giúp đảm bảo rằng các nhà sản xuất và người tiêu dùng đều có đủ thông tin để đưa ra quyết định thích hợp.

Đối với người sản xuất, chức năng của thị trường là cung cấp thông tin về nhu cầu và mong muốn của người tiêu dùng, giúp họ có thể đưa ra các quyết định về sản phẩm và dịch vụ mà họ cung cấp. Thông tin này bao gồm các thông tin về xu hướng thị trường, giá cả cạnh tranh, thông tin về sản phẩm của đối thủ cạnh tranh và những phản hồi từ khách hàng về sản phẩm của họ.

Những thông tin này giúp người sản xuất cải thiện sản phẩm và dịch vụ của họ để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và cạnh tranh trong thị trường.

Đối với người tiêu dùng, chức năng của thị trường là cung cấp thông tin về các sản phẩm và dịch vụ có sẵn trên thị trường, giúp họ có thể đưa ra quyết định mua hàng thông minh hơn. Thông tin này bao gồm các thông tin về tính năng sản phẩm, giá cả, chất lượng và độ tin cậy của sản phẩm, thông tin về nhà sản xuất và các phản hồi từ người dùng khác. Những thông tin này giúp người tiêu dùng đưa ra quyết định mua hàng đúng và giá cả hợp lý.

Qua đó, chức năng cung cấp thông tin giúp tăng tính minh bạch và minh bạch trong thị trường và giúp đảm bảo rằng các quyết định mua hàng của người tiêu dùng và các quyết định sản xuất của người sản xuất đều được đưa ra dựa trên thông tin đầy đủ và chính xác.

Chức năng của thị trường là điều tiết, kích thích hoạt động sản xuất và tiêu dùng

Chức năng điều tiết và kích thích hoạt động sản xuất và tiêu dùng của thị trường được thực hiện thông qua sự cạnh tranh giữa các nhà sản xuất và người tiêu dùng, cùng với tác động của các chính sách kinh tế của chính phủ.

Đối với điều tiết sản xuất, thị trường tạo ra cơ chế cạnh tranh giữa các nhà sản xuất trong việc cung cấp các sản phẩm và dịch vụ cho người tiêu dùng. Sự cạnh tranh này sẽ thúc đẩy các nhà sản xuất tìm cách cải thiện chất lượng sản phẩm, giảm giá cả, nâng cao năng suất sản xuất và tăng hiệu quả sản xuất. Những cải tiến này sẽ giúp cải thiện động lực sản xuất và làm tăng sự tiêu thụ của sản phẩm, đồng thời giúp tăng lợi nhuận của nhà sản xuất.

Đối với điều tiết tiêu dùng, thị trường cho phép người tiêu dùng có nhiều sự lựa chọn về các sản phẩm và dịch vụ được cung cấp. Sự đa dạng về sản phẩm và dịch vụ giúp người tiêu dùng có thể lựa chọn sản phẩm và dịch vụ phù hợp với nhu cầu của họ. Đồng thời, sự cạnh tranh giữa các nhà sản xuất cũng giúp giảm giá cả của các sản phẩm, giúp người tiêu dùng tiết kiệm chi phí và có nhiều sự lựa chọn hơn.

Thị trường có chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế hoạt động sản xuất và tiêu dùng
Chức năng của thị trường là điều tiết, kích thích hoặc hạn chế hoạt động sản xuất và tiêu dùng

Ví dụ về chức năng của thị trường

Một ví dụ về chức năng thừa nhận công dụng xã hội của hàng hóa là sản phẩm cà phê được sản xuất và bán bởi một công ty có trách nhiệm xã hội.

Sản phẩm cà phê này được sản xuất bằng cách sử dụng các phương pháp trồng trọt bền vững và bảo vệ môi trường, đồng thời công ty còn chăm sóc và tạo điều kiện tốt cho nhân viên trong quá trình sản xuất.

Do đó, sản phẩm cà phê này không chỉ có giá trị sử dụng và lao động đã chi phí để sản xuất ra nó, mà còn mang lại giá trị xã hội trong việc bảo vệ môi trường, nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân viên và đóng góp vào phát triển cộng đồng.

Việc thừa nhận công dụng xã hội của sản phẩm này có thể giúp nâng cao giá trị của nó trong mắt khách hàng, đồng thời tạo ra một lợi thế cạnh tranh cho công ty trên thị trường. Nó cũng có thể giúp khách hàng có thêm sự yên tâm khi mua sản phẩm này, biết rằng họ đang ủng hộ một công ty có trách nhiệm xã hội.

Một ví dụ về chức năng của thị trường để cung cấp thông tin cho người sản xuất và tiêu dùng là hệ thống đánh giá sản phẩm và dịch vụ của khách hàng trực tuyến.

Hệ thống này cho phép khách hàng đăng nhập và chia sẻ trải nghiệm của họ với sản phẩm hoặc dịch vụ mà họ đã sử dụng, bao gồm cả những ưu điểm và nhược điểm. Những đánh giá này cung cấp thông tin quan trọng cho người sản xuất để họ có thể cải thiện sản phẩm của mình.

Ngoài ra, hệ thống đánh giá này cũng cung cấp thông tin cho người tiêu dùng để họ có thể quyết định liệu họ có nên mua sản phẩm hay dịch vụ đó hay không. Thông tin đánh giá này cũng có thể giúp tiết kiệm thời gian và tiền bạc của người tiêu dùng bằng cách giúp họ tránh những sản phẩm hoặc dịch vụ không tốt.

Một ví dụ chức năng của thị trường để điều tiết, kích thích hoặc hạn chế hoạt động sản xuất và tiêu dùng là chính sách thuế môi trường.

Chức năng của thị trường để điều tiết, kích thích hoặc hạn chế hoạt động sản xuất và tiêu dùng

Chính sách thuế môi trường được áp dụng bằng cách đặt một khoản tiền phải trả cho các hoạt động sản xuất hoặc tiêu dùng gây ra ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường. Khoản tiền phải trả này sẽ làm tăng chi phí sản xuất hoặc tiêu dùng của các sản phẩm gây ảnh hưởng đến môi trường, gây ra sự khác biệt về giá cả giữa các sản phẩm và dịch vụ trên thị trường.

Chính sách thuế môi trường có thể điều tiết hoạt động sản xuất và tiêu dùng bằng cách tăng giá thành của các sản phẩm và dịch vụ gây hại cho môi trường, giúp kích thích sự phát triển của các sản phẩm và dịch vụ bền vững, thân thiện với môi trường. Đồng thời, chính sách này cũng có thể hạn chế hoạt động sản xuất và tiêu dùng của các sản phẩm gây hại cho môi trường.

Ví dụ, chính sách thuế môi trường có thể được áp dụng cho các sản phẩm như nhiên liệu hóa thạch để kích thích sự phát triển của năng lượng tái tạo, hoặc áp dụng cho các sản phẩm bao bì nhựa để giảm thiểu sự lãng phí tài nguyên và ô nhiễm môi trường.

Trên đây là tổng quát về chức năng của thị trường và một số ví dụ về chức năng của thị trường hi vọng sẽ hữu ích với bạn. Để hiểu rõ thêm về chức năng của thị trường, bạn hãy tham khảo thêm các bài viết khác của Cafekinhdoanh nhé!

]]>
https://cafekinhdoanh.net/archive/2325/feed/ 0