Cafe Kinh Doanh – Tin tức kinh doanh, marketing, khởi nghiệp https://cafekinhdoanh.net Tin tức, kiến thức, kinh nghiệm kinh doanh - marketing - khởi nghiệp - tài chính Tue, 24 Dec 2024 16:33:01 +0000 en-US hourly 1 Thị trường ngách là gì? 5 cách tìm thị trường ngách tiềm năng [year] https://cafekinhdoanh.net/thi-truong-ngach-la-gi Sun, 03 Nov 2024 13:28:51 +0000 https://cafekinhdoanh.net/?p=946 Thị trường ngách ngày nay đang được đa số các công ty khởi nghiệp kinh doanh Online nhắm đến bởi việc chọn lựa đúng thị trường là cực kỳ quan trọng. Các công ty hiện nay thường bỏ qua thị trường ngách mà nhắm đến thị trường quá rộng và khó để cạnh tranh. Chính vì thế mà nguồn lực bị phân chia, thị trường ngách và tiềm năng nếu tập trung toàn bộ nguồn lực sẽ rất dễ để phát triển và đánh dần sang thị trường lớn hơn. Bài viết dưới đây, Cafe Kinh Doanh sẽ giúp bạn hiểu thị trường ngách là gì cũng như cách tìm thị trường ngách tiềm năng giúp kinh doanh thành công [year].

Thị trường ngách là gì?

Định nghĩa thị trường ngách tiếng anh là Niche Market có thể hiểu ngắn gọn là phân đoạn nhỏ của thị trường mà bạn đang kinh doanh nhưng mục tiêu sẽ là một nhóm đối tượng khách hàng với những đặc thù riêng biệt. Để áp dụng kinh doanh thị trường ngách thì hãy tập trung vào một phân đoạn chuyên biệt thay vì toàn bộ thị trường.

cach tim thi truong ngach

Tại sao thị trường ngách lại quan trọng?

Nếu ví dụ về “market” là một con đường lớn thì “ngách” là con đường nhỏ trong con đường nhỏ. Tuy có thể sẽ bé và chật hẹp hơn nhưng lại là con đường dễ đi hơn và đến đích nhanh hơn thay vì bon chen ngoài con đường lớn. Trong môi trường kinh doanh thì thị trường ngách sẽ có các điểm mạnh sau:

  • Giảm thiểu mức độ cạnh tranh, né tránh được các đối thủ lớn, thương hiệu lớn
  • Ngân sách đầu tư PR, Kinh doanh nhỏ hơn so với việc cố chấp chen chân vào thị trường lớn
  • Sản phẩm, dịch vụ được hiểu cụ thể hơn trong mắt khách hàng
  • Nếu muốn cá nhân hoá nội dung thì có thể áp dụng tốt
  • Tính chuyên môn được đẩy lên cao bởi chỉ cần đào sâu vào ngách bạn lựa chọn
  • Thấu hiểu được đối tượng khách hàng qua đó đưa ra các chiến dịch chăm sóc hiệu quả

Ngách luôn là một hướng đi vô cùng phù hợp đối với những người mới còn yếu về tài chính, kiến thức, nguồn lực,… Đặc biệt, ở Việt Nam thị trường ngách tỉ lệ cạnh tranh hiện tại chưa cao.

cach chon thi truong ngach

Nghiên cứu từ khoá chính của thị trường ngách

Để bắt đầu kinh doanh trong thị trường ngách thì bắt buộc phải nghiên cứu thật kỹ về từ khoá của thị trường đó. Việc này sẽ giúp bạn hiểu rõ:

  • Thị trường ngách bạn chọn có đủ tiềm năng hay không?
  • Các sản phẩm trong thị trường bạn chọn có được khách hàng quan tâm nhiều không?

Chỉ cần nghiên cứu chính xác về từ khoá, bạn sẽ có được sự đảm bảo từ số liệu. Một thị trường ngách tiềm năng sẽ không chỉ là do bạn tưởng tượng mà cần thực tế là các chỉ số.

Bài viết cùng chủ đề:

5 Cách tìm thị trường ngách tiềm năng [year] chính xác nhất

Tìm trên các sàn Thương Mại Điện Tử

Các sàn TMDT hẳn không còn là lạ với các bạn rồi đúng không? Vậy việc tìm kiếm thị trường ngách trên các trang này thế nào?

cach tim thi truong ngach tren lazada

Ở trường hợp này bạn sẽ thấy rõ:

  • Thị trường lớn là: Hàng gia dụng
  • Thị trường nhỏ là: Phòng ngủ
  • Thị trường ngách là: Chăn mền

Vậy nên có thể xác định được “chăn mền” là một thị trường ngách khá tiềm năng. Nếu đào sâu hơn thì có thể có thị trường ngách nhỏ nữa đó là “chăn mền cho bé” nhưng ngách này lại gặp vấn đề là quá bé và nhu cầu thị trường không quá cao. Tiếp theo để có những số liệu cụ thể hãy Research các từ khoá bằng Google. Theo như mình đã nghiên cứu thì có thể kể đến các chủ đề như:

  • Chăn mền phòng ngủ
  • Chăn ga phòng cưới
  • Chăn mền cho trẻ
  • Chăn ga khách sạn
  • Bộ chăn ga gối
  • Chăn ga gối Hàn Quốc
  • ….

Khi đã đứng vững trong 1 thị trường ngách nhất định, có đủ tiềm lực kinh tế và kinh nghiệm thực tế để phát triển lớn mạnh thì có thể đánh sang các ngách tương tự.

thi truong ngach

Ở thị trường các nước phát triển người ta đã đào xâu vào các thị trường “siêu ngách”. Thay vì đánh vào thị trường “Chăn mền” người ta đã đánh tới “chăn phòng cưới”, “ga phòng ngủ”, “gối ngủ”,… Ở Việt Nam thì chưa bị đào sâu đến vậy, bạn vẫn còn cơ hội để tìm kiếm ngách. Với những loại ngách tương tự vị dụ của mình ở trên thì bạn có thể áp dụng khi tìm kiếm trên mọi sàn TMĐT.

Tìm ngách dựa vào sở thích và thế mạnh của sản phẩm

Nếu là người có 1 thế mạnh, sở trường hay kiến thức chuyên sâu về 1 lĩnh vực nào đó thì hãy có thể từ đó mà phát triển để kiếm tiền từ những kiến thức đó. Chẳng hạn như nếu bạn là một người am hiểu việc viết content quảng cáo thì hoàn toàn có thể tìm ngách ngay trong lĩnh vực này. Hãy nhắm vào các ngách như “viết bài chuẩn SEO, viết content quảng cáo, viết bài nuôi Page, sáng tạo viết content Viral,…” để làm hướng đi chính cho mình sau này. Vấn đề chủ chốt ở đây là: Nếu đang vững vàng, thậm chí là giỏi ở lĩnh vực nào đó, hãy phát triển business nhanh, tính toán để chính xác nhất.

lua chon the manh cua san pham

Người dùng ngày càng thông minh và chuyển dần sang xu hướng tìm đọc và tin tưởng vào những bài viết tham khảo hay trực tiếp ý kiến từ chuyên gia trong lĩnh vực chia sẻ. Nếu có kiến thức chuyên sâu thì bạn có thể xây dựng được không những nội dung tốt và còn là về nhân hiệu của bản thân. Nếu bạn chẳng có nổi thế mạnh gì thì hoàn toàn có thể tìm kiếm dựa trên sở thích. Để dễ hiểu thì đối với những người thích đi Phượt thì bạn có thể buôn bán, kinh doanh những sản phẩm dành riêng cho dân phượt như: bảo hộ đầu gối, flycam, gậy tự sướng, mũ bảo hiểm,…

Kết hợp với Affiliate Network

Nếu đang kiếm tiền trong mạng lưới Affiliate thì bạn vẫn có thể sử dụng cách này. Nếu đang có nhiều sự quan tâm và sẽ quảng bá thì hãy tìm thị trường ngách từ đó Research về độ khó, tiềm năng của khách hàng.

Tìm ngách từ trend trên Aliexpress

Hãy luôn bắt đầu bằng Spy. Bạn có thể truy cập các trang TMĐT nước ngoài bởi hoàn toàn có thể tìm sản phẩm ngách hay Trends vì thị trường quốc tế vô cùng rộng lớn và luôn luôn linh động đưa ra các sản phẩm mới lạ. Một trong những nền tảng tốt để làm Spy là Aliexpress và bên cạnh đó có thể là: taobao, 1688, Amazon. Ở Aliexpress có rất nhiều sản phẩm quen mặt hay được sử dụng nhiều ở Việt Nam và có nhiều sản phẩm bắt “trend” theo xu hướng thị trường hiện tại. Bạn có thể chuyển qua Tab Most Popular để có thể tìm được những sản phẩm bán chạy nhất trên Aliexpress từ đó có thể lựa chọn sản phẩm ngách hay bắt Trends dễ dàng.

thi truong ngach tren aliexpress

Bằng cách tìm sản phẩm ngách với Aliexpress thì bạn có thể tìm được nhiều mặt hàng và nhiều ngách, điểm lợi thế ở đây là bạn sẽ biết được thị trường mình đang nhắm tới là thị trường có nhu cầu và có thể bán rất tốt trên các sàn TMĐT. Cách này có thể áp dụng với nhiều sàn TMĐT khác như Shopee, Amazon, Taobao,…

Tìm thị trường ngách bằng Google Search

Hiện tại Google đã cung cấp nhiều những công cụ phân tích về xu hướng tìm kiếm của người dùng trên Internet, qua đó hãy tận dụng những công cụ này để tìm được ngách cho business của bạn.

Đề xuất tìm kiếm của Google

Khi bạn tìm kiếm một từ khoá ví dụ “nội thất nhà đẹp” lúc này Google sẽ tự động đưa ra các từ khoá phổ biến mà người dùng cũng đã tìm kiếm trước đây như “nội thất nhà ống đẹp, nội thất nhà đẹp diện tích nhỏ,…”. Đây chính là ngách của bạn.

de xuat google

Google đề xuất chính là những từ khoá phổ biến mà mọi người cũng tìm kiếm và để cho bạn thêm ý tưởng để lựa chọn hay nhắm đến một ngách nào đó.

Một số công cụ từ Google:

  • Google Keyword Planner: Là một công cụ đưa ra được có bao nhiêu người tìm sản phẩm ngách của bạn trong vòng 1 tháng, kèm theo đó là các từ khoá liên quan đến ngách của bạn. Tiếp đến là mức độ cạnh tranh và giá thầu ước tính dành cho các nhà quảng cáo.
  • Google Trends: công cụ này sẽ thống kê được tần suất từ khoá tìm kiếm theo khoảng thời gian nhất định. Bạn sẽ dễ dàng kiểm tra được sản phẩm ngách của mình có bán theo mùa không.

Tổng quát + nhận xét về thị trường ngách tại Việt Nam

Ở Việt Nam hầu như các StartUp đâm đầu vào thị trường lớn mà không hề để ý đến thị trường ngách. Chính vì thế nếu có thể tận dụng cơ hội này thì chỉ trong thời gian khoảng 4 tháng đến nửa năm bạn sẽ có thể có được thành công. Tuy rằng việc lựa chọn và tìm thị trường ngách là quan trọng nhưng hãy nhớ rằng đây mới chỉ là bước đầu trong con đường kinh doanh và chinh phục thị trường. Việc thành công còn nhờ các yếu tố, kế hoạch triển khai, chiến lược marketing và bán hàng. Chúc các bạn thành công.

Theo: Cafe Kinh Doanh

]]>
Các việc làm thêm tại nhà uy tín, thu nhập ổn định [year] https://cafekinhdoanh.net/cong-viec-lam-them-tai-nha https://cafekinhdoanh.net/cong-viec-lam-them-tai-nha#respond Sat, 02 Nov 2024 11:03:35 +0000 https://cafekinhdoanh.net/?p=673 Với những bạn sinh viên, hay các mẹ bỉm sữa thường là những người có nhu cầu tìm các việc làm thêm tại nhà nhất. Tuy nhiên, vì chưa tìm hiểu kỹ có không ít trường hợp các mẹ bỉm hay các bạn sinh viên mất tiền oan từ những công việc làm thêm lừa đảo.

Vậy nên, bài viết dưới đây cafekinhdoanh.net sẽ tổng hợp các công việc làm thêm tại nhà uy tín, thực sự mang về thu nhập ổn định để mọi người tham khảo.

Mô tả về công việc làm thêm tại nhà

Việc làm thêm tại nhà là hình thức làm việc tại nhà, thông qua các trang tuyển dụng trực tuyến, bạn nhận công việc phù hợp với khả năng và hoàn cảnh của bản thân. Tất cả công việc đều được trao đổi qua Internet, các trang mạng xã hội. Bạn không cần có mặt ở công ty làm việc, bạn có thể chủ động được thời gian, địa điểm bạn làm việc, chỉ cần bạn hoàn thành công việc đó đúng thời hạn được giao, mọi giao dịch về công việc, lương thưởng đều qua Internet.

Công việc làm thêm tại nhà khá hấp dẫn các bạn học sinh, sinh viên để trải nghiệm vừa học vừa thực hành lại có thêm thu nhập, các bà mẹ bỉm sữa có thể tranh thủ thời gian rảnh để làm việc kiếm thêm tiền nuôi con mà không phải dựa hoàn toàn vào chồng. Bên cạnh những điểm hấp dẫn này, công việc làm thêm tại nhà cũng có những rủi ro cao nếu bạn không lựa chọn đúng công việc, đúng công ty uy tín, khả năng lừa đảo rất cao vì không có bất cứ ràng buộc nào về pháp lý.

Top 10 công việc làm thêm tại nhà uy tín nhất [year]

Việc làm thêm tại nhà đang được rất nhiều đối tượng, lứa tuổi lựa chọn bởi linh động về mặt thời gian không cần trực tiếp đến công ty. Nếu bạn là dân văn phòng muốn tận dụng thời gian rảnh để có thể tìm kiếm 1 công việc làm thêm để tăng thu nhập thì việc làm thêm online hoàn toàn là một sự lựa chọn đúng đắn. Hãy cùng tham khảo top 10 việc làm bán thời gian tại nhà sau đây nhé!

1. Công việc làm Online tại nhà – Viết Content

Nếu là người có kĩ năng viết lách và đang tìm việc làm thêm thì viết content sẽ là công việc làm thêm rất phù hợp với bạn. Bên cạnh đó việc viết content sẽ phù hợp với bất kì thời gian nào khi bạn rảnh và sẽ hoàn toàn không ảnh hưởng gì tới công việc chính.

Công việc làm thêm tại nhà viết content sẽ phù hợp với nhiều lứa tuổi và đối tượng nhân viên là dân văn phòng, sinh viên, học sinh bởi nó sẽ có nhiều mảng nội dung để viết như: báo, blog, review đánh giá mỹ phẩm, cách làm đẹp hay nếu có khả năng về ngoại ngữ thì sẽ có nhiều “đất diễn” bởi ngành dịch thuật đang rất HOT và thiếu nhiều nhân lực. Và công việc làm thêm này sẽ mang lại một nguồn thu nhập khá ổn định.

nghe viet content

Lưu ý: Việc làm bán thời gian này cũng cần yêu cầu như: bạn là một người viết lách tốt, từ ngữ phong phú & đa dạng. Bên cạnh đó nếu bạn hiểu thêm về bài viết chuẩn SEO thì đây sẽ là một lợi thế lớn và có thể tăng giá trị bài viết của bạn. Bởi vì, hiện nay nhiều doanh nghiệp đang tiến hành Marketing trên Website và chắc chắn họ sẽ cần nội dung phủ đầy website với các dạng như: PR sản phẩm, viết bài kiến thức để có thể SEO website tốt hơn. Chính vì thế lượng bài viết cần có trên Website sẽ rất lớn và giá thành cũng không hề nhỏ.

Bài viết cùng chủ đề:

2. Làm một freelancer

Làm một Freelancer là một người làm tự do trong một chuyên môn nào đó ví dụ bạn giỏi việc viết lách bạn có thể làm content marketing tại nhà cho một công ty nào đó, nếu bạn giỏi thiết kế bạn có thể tự thiết kế ra những bản vẽ đẹp để người khác mua… Freelancer đang trở thành xu hướng ngày càng phổ biến trên thế giới, với tính chất công việc chủ động về mặt thời gian, thoải mái và không bị gò bó, bạn có thể sử dụng đúng chuyên môn để tìm việc phù hợp và kiếm thêm thu nhập cho chính mình. Tùy vào khả năng của mình, bạn có thể được trả tới hàng chục triệu cho 1 dự án.

Các nghề freelancer phổ biến ở Việt Nam hiện nay mà bạn có thể tham khảo như thiết kế đồ họa, viết content, chỉnh sửa bài viết, dịch thuật và rất nhiều việc làm thêm tại nhà khác nếu bạn đủ chuyên môn và là người có trách nhiệm với công việc và bản thân mình.

3. Làm thêm tại nhà – Affiliate Marketing

Một hình thức tương đối đơn giản mà bạn không phải trả phí, không cần nhận sản phẩm hay quá lo lắng về khâu chăm sóc khách hàng. Việc kiếm tiền với Affiliate nói một cách đơn giản là bạn sẽ quảng bá sản phẩm của người khác dựa trên một đường link, khi khách hàng mua sản phẩm đó qua đường link của bạn, bạn sẽ nhận được một khoản hoa hồng.

Việc làm thêm tại nhà này không quá gò bó hay khiến bạn phải đau đầu suy nghĩ cho việc phải bỏ chi phí “ôm hàng” hay chăm sóc khách hàng thường xuyên. Bạn chỉ đơn giản là tìm cách để khách hàng lựa chọn và đăng ký mua trên chính đường link của bạn. Đây được xem là việc làm online tại nhà uy tín với tiềm năng “hái ra tiền” tương đối tốt.

Một trong những nền tảng Affiliate Marketing uy tín nhất hiện nay chính là Accesstrade, để hiểu rõ hơn về Accesstrade thì các bạn tham khảo ở bài viết sau nhé: Accesstrade là gì? Làm thế nào để kiếm tiền trên nền tảng này.

4. Kiếm tiền với app điện thoại

Hình thức này phù hợp nhất với học sinh, sinh viên, vì tiền kiếm được không bao nhiêu cũng như khả năng phát triển sẽ hạn chế so với phần lớn những hình thức còn lại.

Sau đây là những ưu & nhược điểm mà bạn cần biết trước khi đến với các hình thức kiếm tiền trên điện thoại:

Ưu điểm: Dễ dàng thực hiện, không cần vốn, phù hợp với tất cả mọi người.
Nhược điểm: Không kiếm được nhiều tiền, giới hạn ở mức vài trăm ngàn tới vài triệu mỗi tháng

Nhưng nếu bạn có kỹ năng về digital marketing và áp dụng vào những hình thức này bạn thì có khả năng kiếm được vài triệu mỗi tháng.

5. Gia sư online tại nhà

Công việc này rất thích hợp dành cho các bạn sinh viên ngành sư phạm, hoặc những người có kiến thức và khả năng truyền đạt tốt. Thông thường, bạn có thể nhận làm gia sư online cho các trung tâm tiếng anh, trung tâm đào tạo tin học, trung tâm dạy toán,…

Bạn sẽ không mất nhiều thời gian cho công việc này mà mức thu nhập lại ổn định. Nếu bạn dạy thêm cho một trung tâm tiếng anh, mức lương bạn nhận được khoảng 50.000 – 60.000 đồng/giờ. Thu nhập một tháng của bạn sẽ dao động từ 2.000.000 – 5.000.000 đồng.

6. Nghề Gia sư online tại nhà

Nếu bạn biết thêm ngoại ngữ khác và có khả năng dịch thuật đồng thời lối hành văn tốt, bạn có thể biên soạn thành các quyển ebook – sách online để bán. Hiện nay có rất nhiều người tự tích cóp kinh nghiệm và chia sẻ nó thành một quyển sách.

Bạn có thể làm ebook về cách học tiếng anh, giải đề thi các năm,… Thu nhập từ những quyển sách này phụ thuộc vào chất lượng và số lượng bán.

7. Nhận sản phẩm gia công tại nhà

Công việc này chủ yếu tập trung vào các mẹ bỉm sữa, không có thời gian để đi làm, phải ở nhà trông con và muốn kiếm thêm thu nhập cho gia đình. Ví dụ như may gia công tại nhà, thêu tranh lụa, xỏ vòng hạt cườm… Công việc gia công tại nhà sẽ không bị áp yêu cầu quá nhiều và phải suy nghĩ làm việc đầu óc. Ngoài ra, công việc còn giúp chị em xả stress hiệu quả khi phải ở nhà. Tuy nhiên mức thu nhập nhận về sẽ không cao. Đây là công việc làm thêm tại nhà ăn theo sản phẩm, bạn làm nhiều ăn nhiều, làm ít ăn ít.

Đối với công việc này bạn cần chú ý hơn. Bởi vì công việc này các nhà tuyển dụng thường sẽ quy định nhân viên nhận về nhà làm phải đặt cọc nguyên liệu sản phẩm. Điều này là hoàn toàn đúng không phải sai, nhưng bạn cần phải chú ý nếu công ty đó uy tín và đảm bảo thì bạn hãy đặt cọc, hoặc số tiền đặt ít dưới 500k. Còn không thì hãy loại bỏ khỏi danh sách.

8. Nhập liệu

Nếu bạn đã hoặc đang tìm công việc làm thêm tại nhà, bạn chắc chắn sẽ gặp rất nhiều tin tuyển dụng nhân viên nhập liệu tại nhà. Với công việc này, người tuyển sẽ yêu cầu cụ thể bạn nhập cho công ty nào, nhập cái gì và tính tiền ra sao.

Đây là quá trình dây chuyền. Bạn có thể làm vị trí nhận thông tin và phân bổ dữ liệu hoặc là người trực tiếp nhập liệu.

Công việc này có thu nhập không cao nhưng ổn định. Bạn có thể chọn làm thời vụ hoặc gắn bó lâu dài. Thông thường làm tại nhà thì gắn bó lâu dài phổ biến hơn. Bạn không cần có chuyên môn, chỉ cần có máy tính, kỹ năng tin học căn bản là đã có thể làm việc.

Công việc này cũng mang lại rủi ro cho bạn. Thường thì thu nhập cho việc nhập liệu dao động từ 2 – 4 triệu đồng/tháng nếu bạn làm quen. Do đó, bạn nên cảnh giác với những nơi trả lương cao bất thường.

Hoặc đừng nên làm cho những tin tuyển dụng mà không nêu rõ công việc, yêu cầu bạn vào quá nhiều trang web để làm. Đó có thể là trang web đánh cắp thông tin cá nhân hoặc nhập dữ liệu xấu.

9. Nhân viên trực chat bán hàng

Tương tự như nhân viên trực tổng đài, bạn sẽ được thưởng hoa hồng nếu bán được nhiều sản phẩm cho công ty hoặc cửa hàng. Với công việc này, bạn có thể lựa chọn các shop quần áo, giày dép hoặc các cửa hàng phụ kiện. Nhân viên trực chat thường sẽ làm theo ca nên các bạn có thể chọn thời gian làm phù hợp để không ảnh hưởng đến việc học của mình.

10. Làm thêm tại nhà với nghề dịch thuật

Nếu bạn có khả năng về ngoại ngữ thì dịch thuật là việc làm thêm tại nhà phù hợp và đem lại thu nhập ổn định nhất và bên cạnh đó thời gian làm việc thoải mái, buổi tối hay thời gian rảnh đều có thể kiếm thêm.

Nếu là một người chăm chỉ cùng đó là vốn từ ngữ, trình độ ngoại ngữ tốt thì có thể có một mức lương, khoản thu nhập khá ổn định. Giá dịch thuật 1 trang văn bản sẽ dao động từ 35.000 đến 155.000 VNĐ, còn nếu là một tập của một bộ phim nước ngoài nào đó thì con số đó có thể lên đến 180.000 đến 200.000 VNĐ.

nghe dich thuat

Dịch thuật là một công việc làm thêm tại nhà mà không cần phải phát sinh vốn, thoải mái về thời gian làm việc, không cần mất nhiều sức lao động, đổi lại chỉ cần khả năng ngoại ngữ của bạn tốt là được. Đây cũng là một công việc làm thêm cho học sinh và sinh viên rất tốt và đặc biệt với các bạn học các chuyên ngành về văn hoặc ngoại ngữ thì càng phù hợp.

11. CTV Telesale tại nhà

CTV telesales được biết đến là phương thức tiếp thị sản phẩm/dịch vụ qua điện thoại. Thông thường, vị trí này sẽ chủ động liên hệ với khách hàng qua điện thoại để giới thiệu, tư vấn về sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp.

Nắm bắt được mong muốn tìm việc làm thêm tại nhà của giới trẻ, các nhà tuyển dụng thuộc lĩnh vực bảo hiểm, bất động sản, giáo dục,… có nhu cầu tuyển CTV telesales không mất phí rất lớn. Công việc dễ dàng làm từ xa, dễ gia tăng các mối quan hệ xã hội.

Hiện mức lương của CTV telesale khoảng 3,000.000 VNĐ/tháng. Nhưng công việc dễ gây nhàm chán vì tính chất lặp đi lặp lại. Khi gọi điện thoại tư vấn không tránh khỏi gặp phải khách hàng khó tính.

12. Chăm sóc thú cưng – Việc làm thêm tại nhà nếu bạn yêu động vật

Nếu bạn là người có kiến thức, thích và am hiểu về thú cưng thì chăm sóc thú cưng là một công việc rất phù hợp với bạn hiện tại. Bạn sẽ được thoải mái chăm sóc những chú vật nuôi như chó, mèo mà mình hoàn toàn không đủ điều kiện để nuôi và lại còn có thể kiếm thêm thu nhập nữa.

chăm sóc thú cưng

Bên cạnh đó có thể lấn sâu vào mảng cung cấp thức ăn chuyên dành cho thú cưng, mát xa, trang điểm hay dắt thú cưng đi dạo,… cũng là một trong những công việc làm thêm tại nhà giúp mang lại nguồn thu nhập khá ổn định.

13. Kinh doanh thời trang online tại nhà

Kinh doanh thời trang Online sẽ là một trong các công việc làm thêm tại nhà vô cùng hiệu quả nếu bạn thích buôn bán và có khả năng mix đồ, con mắt về thời trang. Chính vì việc bán đồ Online nên không cần mặt bằng và chủ yếu sẽ dựa vào mạng xã hội để tìm kiếm khách hàng và thời gian thì vô cùng thoải mái. Bạn có thể bán hàng ở bất mọi lúc và mọi nơi chỉ cần bạn có Internet.

ban quan ao online

Có nhiều kênh, hình thức và sàn thương mại điện tử để bạn có thể chọn lựa bán hàng. Nếu có đủ nhân lực và nguồn lực tài chính thì có thể bán cả trên mạng xã hội cũng như sàn TMĐT. Điều này sẽ khiến lượng khách hàng biết đến shop, sản phẩm sẽ nhiều hơn và từ đó thương hiệu sẽ được xây dựng.

14. Bán đồ ăn vặt tại nhà hoặc online

Nếu bạn có kĩ năng nấu ăn khá giỏi, hoặc kĩ năng làm bánh và đang tìm kiếm công việc làm thêm tại nhà thì ngay lập tức hãy mở 1 cửa hàng nhỏ nhỏ về các món đồ ăn vặt, bánh ngọt. Đây là một trong các công việc làm thêm tại nhà rất phù hợp, nhất là với những bà mẹ bỉm sữa đang trong kỳ nghỉ mà không có số vốn lớn.

banh ngot vs cafe

Với một menu đơn giản như: thịt xiên nướng, chân gà nướng, bánh tráng trộn, bánh ngọt thì có lẽ không thành vấn đề nếu bạn đã có kỹ năng nấu ăn từ trước. Nếu bạn đang còn trẻ và bận rộn với việc học hay đi làm thì có thể nghĩ đến phương án bán đồ ăn đêm.

Những lưu ý khi tìm việc làm tại nhà cho học sinh, sinh viên và nội trợ

Như đã đề cập thì thông tin các việc làm thêm tại nhà xuất hiện khắp các diễn đàn, mạng xã hội, các trang website,… chưa kể đến các tờ rơi hay trung tâm tuyển dụng. Danh sách các công việc cũng rất đa dạng nhưng không phải đâu cũng là việc tốt để làm, cần phải lựa chọn kỹ để tránh bị mất thời gian lại không kiếm được tiền.

Đừng “ham hố” việc nhẹ lương cao, hãy tìm hiểu về đơn vị đăng tuyển

Hãy nhớ rằng, không có tiền trên trời rơi xuống. Các đơn vị lừa đảo thường sẽ đánh vào sự nhẹ dạ của mọi người với lời chào hấp dẫn, không cần kinh nghiệm, được đào tạo để dụ dỗ người tìm việc làm thêm online tại nhà. Các bạn cần tìm kiểu kỹ càng về thông tin đơn vị đăng tuyển đưa ra, tốt nhất là những người có tài khoản profile rõ ràng, có nhiều sự tương tác liên quan đến công việc họ làm.

Không đóng phí, không ký hợp đồng nếu thấy không ổn

Một đơn vị có nhu cầu tuyển dụng thật sự thì họ chỉ quan tâm đến chất lượng công việc và sẽ không thu bất cứ công việc nào. Nếu bạn nhận được một lời mời với gợi ý đóng phí để được đào tạo thì nên bỏ qua. Thậm chí nộp giấy tờ tùy thân với hợp đồng mập mờ, hãy “chạy ngay đi” trước khi mất thời gian, tốn công sức mà còn có thể “tiền mất tật mang” đấy.

Tìm các công việc làm thêm tại nhà phù hợp với kiến thức, năng lực của bản thân
Điều này không chỉ giúp bạn dễ dàng tìm công việc phù hợp mà còn có thể nhanh chóng kiếm được một khoản tiền ổn định. Ngoài ra, việc này sẽ giúp trau dồi và nâng cao năng lực cho bản thân.

Nếu bạn không có bất kỳ một kỹ năng nào để có thể tìm được công việc làm thêm hợp lý, thì chúng tôi khuyên bạn nên đầu tư cho bản thân một khoá học trước, sau đó sẽ tập trung kiếm tiền sau.

Tìm việc tại nhà trên các website uy tín

Một trong những lưu ý quan trọng khi muốn tìm việc làm thêm tại nhà không mất phí đó là nên lựa chọn những trang website tuyển dụng việc làm uy tín, chẳng hạn như Vieclam24h, Mywork… hay TopCV.

Thông tin đăng tải trên các trang web này có sự kiểm duyệt khắt khe đảm bảo sự minh bạch, có thể kiểm chứng. Ở giao diện chính của nền tảng còn phân loại về tính chất công việc, lĩnh vực ngành nghề, khu vực sống, mức lương mong muốn,…giúp ứng viên có thể dễ dàng tìm được công việc làm thêm tại nhà phù hợp.

Tìm hiểu thông tin về các đơn vị tuyển dụng

Trước khi bạn quyết định làm việc với một đơn vị tuyển dụng, hãy nhớ nghiên cứu kỹ thông tin về họ để tránh bị lừa đảo.

Sắp xếp thời gian làm việc hợp lý

Thời gian là một trong những yếu tố quan trọng nhất khi quyết định làm việc tại nhà. Điều này là do bạn phải tìm sự cân bằng giữa công việc trong ngày, thời gian rảnh và thời gian nghỉ ngơi của mình. Vì vậy, hãy xem xét kỹ các yêu cầu thăng tiến khi nhận một vị trí nào đó. Nếu mọi thứ diễn ra quá nhanh, hãy nói chuyện với người quản lý của bạn để thương lượng một thời điểm thích hợp.

Trên đây là các công việc làm thêm tại nhà sẽ được quan tâm nhất trong năm [year] mà Cafe Kinh Doanh đã phân tích và nghiên cứu. Hi vọng có thể giúp bạn được một phần nào trong các sự lựa chọn về công việc làm thêm trong tương lai. Chúc thành công!

Theo: Cafe Kinh Doanh

]]>
https://cafekinhdoanh.net/cong-viec-lam-them-tai-nha/feed 0
Phần mềm CRM là gì? Nó giúp ích gì cho doanh nghiệp của bạn? https://cafekinhdoanh.net/phan-mem-crm-la-gi Fri, 01 Nov 2024 10:43:10 +0000 https://cafekinhdoanh.net/?p=607 Theo dữ liệu thống kê thì 81% các doanh nghiệp nước ngoài sử dụng CRM trong 5 năm đầu của vòng đời doanh nghiệp nhưng tỉ lệ này ở Việt Nam là một con số tương đối thấp.

Vậy CRM là gì, tại sao các doanh nghiệp Việt Nam lại sử dụng ít như vậy? phải chăng CRM ở Việt Nam chưa được đánh giá và tính áp dụng chưa cao? Cùng đi tìm hiểu nhé!

CRM là gì?

CRM là viết tắt của Customer Relationship Management – quản lý mối quan hệ khách hàng. Đơn giản có thể chuyển từ tương tác bán hàng sang mối quan hệ trong kinh doanh.

phan mem crm la gi

Đối tượng CRM hướng tới là ai?

  • Khách hàng: người tiêu dùng, sử dụng hàng hoá và dịch vụ của bạn.
  • Mối quan hệ trong kinh doanh: Các hoạt động mua bán, trao đổi, hợp tác của công ty với các đối tác hay khách hàng. Qua quá trình tương tác qua lại sẽ giúp công ty hiểu rõ khách hàng, từ đó đánh giá được khách hàng có tiềm năng hay không. Từ đó giúp gia tăng tỉ lệ bán hàng thành công và hình thành mối quan hệ trong kinh doanh lâu dài hơn.
  • Quản lý: Những hoạt động, chương trình của công ty chủ động tương tác với khách hàng ví dụ: Sales, Hỗ trợ, Tư vấn chiến dịch,… Khách hàng được coi là trung tâm và mọi hoạt động, chiến dịch đều sẽ được hướng đến trung tâm là khách hàng.

Tại sao doanh nghiệp nên sử dụng CRM?

CRM được hiểu là quy trình chăm sóc và quản lý khách hàng để có thể tạo một mối quan hệ thân thiết, bền chặt trong kinh doanh. Qua đó doanh nghiệp có thể nắm bắt được nhu cầu của khách hàng để đưa ra những chiến dịch đánh thẳng vào điều khách hàng mong muốn.

Việc chăm sóc khách hàng và đưa ra những chiến dịch phù hợp với từng tệp khách hàng sẽ khiến khách hàng có trải nghiệm tốt hơn để đưa ra quyết định mua hàng hoặc sử dụng dịch vụ. Quá trình chăm sóc khách hàng này diễn ra càng nhiều lần thì mối quan hệ với khách hàng càng được gắn kết bền chặt, từ đó sẽ là khách hàng trung thành hoặc cộng tác viên giới thiệu các khách hàng mới.

tac dung cua crm

Ưu điểm lớn nhất của CRM là tối ưu được các bước kết nối, cập nhật thông tin và truyền đạt dữ liệu liên tục. Nhờ vậy nhà quản lý có thể tối ưu chiến dịch tức thời trong các hoạt động, chiến dịch của doanh nghiệp.

Quy trình quản lý CRM gồm những bước nào?

Để tối ưu các chức năng quản lý của CRM thì CRM cần nhập đầy đủ thông tin của khách hàng và tuỳ theo các nhu cầu của doanh nghiệp mà có thể có các tính năng khác nhau.

Thông thường CRM sẽ xuay quanh 5 bước sau:

Tư vấn bán hàng (CRM Sales)

Thật sự bước này rất quan trọng trong quy trình CRM là triển khai các hoạt động tiếp cận khách hàng đâu tiên như: Gửi mail, Gọi điện, Chat, Báo giá,….

Truyền thông Marketing (CRM Marketing)

Khi sử dụng CRM sẽ giúp doanh nghiệp phân loại khách hàng theo từng nhóm, đánh giá kết quả chiến dịch quảng cáo giúp tối ưu chiến dịch tốt hơn, chi phí chuyển đổi thấp hơn. Ngoài ra các chức năng như Email Marketing, SMS marketing giúp tiếp cận và thúc đẩy mua hàng tốt hơn.

Dịch vụ sau bán hàng (CRM Services)

Chăm sóc sau bán hàng giúp thúc đẩy khách hàng có thể tiếp tục mua hàng, gia hạn dịch vụ, giới thiệu bạn bè mua hàng hoặc sử dụng dịch vụ. Các hoạt động có thể áp dụng như: Giảm giá, tặng quà, gửi quà Tết,…

hieu qua cua crm

Phân tích tập khách hàng (CRM Analysis)

Phân loại, nhóm tập khách hàng theo vấn đề khách hàng đang gặp phải, qua đó có thể tiếp cận tư vấn Sales đúng vào vấn đề khách hàng đang quan tâm. Marketing sẽ đánh quảng cáo với content phù hợp, Services sẽ tư vấn, chăm sóc chính xác hơn.

Kết hợp gắn kết quy trình làm việc với các phòng ban, đối tác

Nếu các phòng ban đang hoạt động độc lập, tách riêng thì CRM sẽ khiến gắn kết các phòng ban chặt chẽ với nhau, mọi nhân viên trong từng phòng ban sẽ được kết nối và chia sẻ thông tin trực tiếp nhanh chóng. Từ đó, việc chăm sóc khách hàng được hiệu quả hơn rất nhiều.

Lợi ích khi sử dụng phần mềm CRM

Chính việc thu thập, tổ chức và phân loại dữ liệu khoa học khiến dễ dàng truy cập và quản lý tất cả khách hàng.

CRM giúp cải thiện việc quản lý liên hệ với khách hàng

CRM tối ưu cực sát từ những cuộc gọi, câu hỏi và các điểm chạm khách hàng tiềm năng đều được hệ thống quản lý và phân loại. Điều này giúp các bộ phận như Sales, Marketing và chăm sóc khách hàng có thể theo dõi và tối ưu quá trình bán hàng cũng như tối ưu các chiến dịch quảng cáo.

CRM giúp gắn kết hợp tác giữa các phòng ban

Hệ thống CRM giúp gắn kết các phòng ban làm việc hiệu quả hơn. Sales có thể phối hợp với Sản phẩm để cho ra báo giá hay Marketing có thể làm việc với Sales để đưa ra các chiến dịch quảng cáo thành công.

CRM nâng cao năng suất làm việc

CRM giúp tối ưu được các công việc như gửi mail, chat tư vấn với khách, theo dõi và quản lý doanh số, chi phí marketing. Tự động giật số từ Landing Page, Facebook, Website,.. về CRM và chia số cho các nhân viên Sales.

crm la gi

Tự động phân loại và thông báo đến chăm sóc khách hàng các khách hàng cần tư vấn, vấn đề của khách hàng,

Hỗ trợ quản lý kinh doanh

Với hàng tá số liệu cần phân tích, lên biểu đồ thì CRM là một giải pháp cho quản lý rất hiệu quả. Từ các số liệu thời gian thực cho đến những số liệu từ rất lâu cũng được lưu trữ 1 cách an toàn.

Quản lý mọi số liệu liên quan đến quá trình bán hàng như: quản lý tồn kho, doanh số, chi phí marketing,… chia chỉ lệ và vẽ biểu đồ tăng trưởng.

Gợi ý cải thiện số liệu kinh doanh

CRM sẽ theo sát khách hàng tiềm năng hơn là việc bỏ thời gian vào tệp khách hàng chưa có nhu cầu nhiều về dịch vụ, sản phẩm của doanh nghiệp. Từ đó giúp gia tăng hiệu suất bán hàng.

Tăng mức độ hài lòng và quay lại sử dụng sản phẩm, dịch vụ

CRM sẽ ghi nhận phản hồi từ phía khách hàng và truyền thông tin giữa các phòng ban để được xử lý sớm nhất thay vì đùn đẩy trách nhiệm như nhiều doanh nghiệp hiện tại.

CRM cũng giúp chăm sóc khách hàng theo khách hàng trong suốt quá trình sau bán hàng. Từ đó mức độ trải nghiệm của khách hàng sẽ tốt hơn.

crm

Tối ưu hiệu quả từ Marketing

CRM sẽ theo dõi tỉ lệ chuyển đổi, giá/chuyển đổi, giá/bán hàng thành công từ từng chiến dịch Marketing với các nguồn khác nhau như: Facebook Ads, Google Ads, Email,… và có thể so sánh hiệu quả của các dịch vụ này với nhau. Qua đó nhân viên Marketing có thể tối ưu các chiến dịch để giảm chi phí marketing hoặc tối ưu tăng lượng khách hàng.

Lời kết

Với những công dụng tuyệt vời mà CRM mang lại chúng ta có thể hiểu tại sao lên đến 81% các doanh nghiệp nước ngoài sẽ sử dụng CRM cho 5 năm đầu của doanh nghiệp phải không nào? Vậy trong khi đó ở Việt Nam con số doanh nghiệp sử dụng CRM chỉ rơi vào khoảng từ 3 đến 5%. Tại sao vậy?

Hi vọng qua bài viết này các bạn có thể hiểu rõ hơn CRM là gì? Hiệu quả mà CRM mang lại như thế nào. Chúc các bạn thành công!

Theo: Cafe Kinh Doanh

 

]]>
Top 11 Ý tưởng kinh doanh nhỏ tại nhà kiếm thêm thu nhập năm [year] https://cafekinhdoanh.net/y-tuong-kinh-doanh-nho-tai-nha Fri, 01 Nov 2024 10:43:10 +0000 https://cafekinhdoanh.net/?p=643 Kinh doanh nhỏ tại nhà năm [year] nên làm gì? Làm sao để kinh doanh nhỏ tại nhà hiệu quả? Dưới đây Cafe Kinh Doanh sẽ đưa ra Top 11 ý tưởng kinh doanh tại nhà tốt nhất năm [year] cho bạn! Đến một quãng thời gian nào đó trong cuộc sống bạn sẽ muốn mình tập kinh doanh để được trải nghiệm và thử thách mà chỉ kinh doanh mới có. Nhưng khi kinh doanh cần có Vốn và những người vốn ít muốn kinh doanh và hạn chế rủi ro, tạo thêm một nguồn thu nhập thì cần làm thế nào trong thời kì internet đang phát triển như năm [year]?

Ý tưởng kinh doanh nhỏ tốt và độc đáo

Muốn kinh doanh tại nhà với số vốn ít mà lãi lớn thì việc quan trọng đầu tiên là tìm được ý tưởng và mặt hàng kinh doanh tốt. Bởi kinh doanh nhỏ tại nhà thường sẽ sử dụng với số vốn ít vì nếu đầu tư vốn nhiều cũng sẽ không thể “Scale” lên được và sẽ không còn là kinh doanh nhỏ với số vốn ít nữa.

Chính vì thế hãy lựa chọn những sản phẩm ví dụ như hàng tiêu dùng, ẩm thực,… phù hợp túi tiền của người dân địa phương nơi bạn kinh doanh để dễ bán và thu hồi vốn, kiếm lời và hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất.

Cùng chủ đề:

Kinh doanh gì tại nhà năm [year]?

Việc bắt tay vào kinh doanh cần nghiên cứu, khảo sát thị trường để chọn sản phẩm thật kỹ, hãy luôn ưu tiên vào mặt hàng và lĩnh vực bạn đã am hiểu về nó để có thể tư vấn chân thật và hiệu quả nhất cho khách hàng và bên cạnh đó là tạo niềm đam mê, hứng thú với công việc kinh doanh của bạn.

Kinh doanh tạp hoá nhỏ tại nhà

Kinh doanh cửa hàng tạp hoá hẳn là ý tưởng kinh doanh tại nhà hiệu quả và dễ nhất ngay cả với những gia đình không phải nhà mặt phố. Cách kinh doanh tại nhà này sẽ không cần quá nhiều vốn và sẽ sinh lời ngay, thời gian thu hồi vốn nhanh, rủi ro không cao bởi hàng tạp hoá sẽ phục vụ nhu cầu sinh hoạt và tiêu dùng hàng ngày.

kinh doanh cua hang tap hoa

Những ngày đầu bạn có thể chỉ tập trung vào 1 vài loại mặt hàng để có thể tìm kiếm khách hàng quen, và khách cũng quen với sự hiện diện của quán và dần dần bạn sẽ mở rộng sang các loại mặt hàng khác cho phù hợp với nhu cầu của khách hàng. Mô hình mở quán tạp hoá tại nhà rất dễ làm, tuy nhiên việc thu lời sẽ chưa được cao khi chưa bán được số lượng nhiều. Chính vì thế sẽ cần phải về lâu về dài bán nhiều mặt hàng khác nhau thì doanh thu sẽ tăng đều và ổn định hơn.

>> Xem chi tiết:Kinh nghiệm mở cửa hàng Tạp Hoá đắt khách

Với mô hình kinh doanh tại nhà là mở quán tạp hoá thì rất tiện lợi bởi vừa bán tạp hoá, bạn cũng có thể làm các công việc nhà bình thường hoặc làm thêm những công việc khác để trám vào khoảng thời gian rảnh.

Kinh doanh nhỏ tại nhà với 1 cửa hàng ăn

Kinh doanh cửa hàng ăn sẽ là ý tưởng kinh doanh nhỏ lẻ mà đem lại lợi nhuận cao nếu bạn thật sự có tay nghề nấu ăn. Những món ăn qua bàn tay của bạn nếu ngon, đảm bảo vệ sinh, thì quán ăn sẽ rất hút khách như: những người sinh sống ở khu vực quanh đó, khách đi làm ở gần, hay khách ở nơi xa vẫn đến để thưởng thức những món từ quán của bạn.

kinh doanh cua hang an uong

 

Mô hình kinh doanh tại nhà bằng cách mở quán ăn sẽ chủ yếu phụ thuộc vào tay nghề của đầu bếp chính cũng như sự năng động thay đổi các chiến lược, món ăn trong cả 1 ngày. Buổi sáng có thể tập trung vào các món ăn sáng nhẹ nhàng như bánh đa, bún cá hay bánh mỳ,… Buổi trưa có thể chuyển sang kinh doanh cơm bình dân, cơm văn phòng,… Buổi chiều tối có thể là những món ăn cho gia đình, hay các món nhậu như vịt quay, nướng. Và đừng quên bán kèm các loại nước giải khát và trong đó có cả Trà Đá.

Kinh doanh tại nhà cửa hàng gạo, đặc sản quê

Hiện nay mở cửa hàng kinh doanh gạo, trứng hay những đặc sản từ Quê cũng là một hình thức kinh doanh nhỏ tại nhà rất phổ biến. Các cửa hàng tạp hoá cũng có thể có nhưng thường là bán buôn và lấy từ các lái buôn chứ không có mức độ chuyên biệt về sản phẩm.

kinh doanh gao va thuc pham sach

Để có thể kinh doanh với hiệu quả cao nhất thì việc thiết yếu là cần phải tìm được nguồn cung chất lượng và đúng là từ quê ra. Gạo cần luôn sạch và chuẩn nguồn gốc, chất lượng. Bạn sẽ dễ dàng kinh doanh tại nhà và cũng có thể bán trên Facebook hoặc các sàn TMĐT để tiếp cận khách hàng. Thu nhập từ mô hình kinh doanh này chắc chắn sẽ rất ổn định.

Kinh doanh nhỏ lẻ với hải sản khô

Đây là một ý tưởng kinh doanh nhỏ tại nhà bạn cũng nên lưu tâm vì sự thuận lợi mà nó mang lại. Hải sản khô sẽ dễ dàng tiếp cận thị trường nơi bạn sống hoặc Online bởi nó được nhiều người ưa chuộng. Hãy nhắm đến đối tượng là các quán nhậu nữa vì rất có thể đó sẽ là đối tác chiến lược kinh doanh chính của bạn.

kinh doanh hai san kho

Hải sản khô cũng dễ bảo quản hay cất trữ hàng hoá. Với mỗi mức độ hàng tiêu thụ thì bạn có thể lấy hàng tích trữ trong tủ lạnh để có thể bảo quản lâu dài. Bán Offline hay Online cũng đều mang lại hiệu quả do đó hãy cân đối nhé.

Bán quần áo online mô hình kinh doanh tại nhà hot nhất

Kinh doanh quần áo là hình thức kinh doanh rất phổ biến hiện nay ngay cả kinh doanh tại nhà hay kinh doanh Online. Mô hình kinh doanh nhỏ lẻ này hiện đang được phổ biến rộng rãi trên mạng cũng như các hộ kinh doanh nhỏ.

Cách thức kinh doanh này sẽ hiệu quả cao khi các mẫu mã sản phẩm quần áo độc, cá tính và theo Trends. Bên cạnh đó cũng cần những mẫu chụp ảnh xinh xắn, cá tính rồi sau đó có thể đăng tải hình ảnh lên các mạng xã hội như Facebook, Instagram, Zalo để bán hàng. Các công việc này cần sự kiên trì, chăm chỉ để dần tạo được lượng khách hàng trung thành sẽ có thể quay lại mua hàng nhiều lần, giới thiệu Shop với bạn bè.

ban quan ao online

Kinh doanh quần áo tại nhà cũng rất đa dạng về sản phẩm. Có thể ví dụ như: quần áo người lớn, quần áo trẻ em, đồ lót nam nữ, đồ bơi. Hãy đáp ứng tiêu chí: Đẹp – Độc – Rẻ để bán chạy hàng nhất nhé. Đối với mô hình kinh doanh nhỏ mở shop bán quần áo thì thời gian cũng sẽ rất thoải mái vì vậy có thể tìm hiểu làm thêm những công việc khác.

Kinh doanh tại nhà với cửa hàng giày dép

Mô hình kinh doanh tại nhà mở cửa hàng giày dép hay bán Online vẫn luôn là một ý tưởng kinh doanh tại nhà rất hiệu quả mà bạn nên để tâm tham khảo. Hiện tại thị trường giày – dép với đa dạng mẫu mã và chủng loại phù hợp với nhiều lứa tuổi. Vì thế hãy chọn ra một dòng sản phẩm chính để kinh doanh sau đó mới phát triển sang các dòng sản phẩm khác.

cua hang giay dep

Các bạn cũng nên tìm hiểu về xu hướng thời trang hiện đang thịnh hành để kịp “bắt Trends” nhé. Giới trẻ hiện tại thường xuyên và đa phần là thích những mẫu Sneaker phong cách thể thao, năng động vì vậy dòng sản phẩm này chắc chắn sẽ không thể thiếu trên kệ cửa hàng kinh doanh giày tại nhà của bạn.

Kinh doanh mỹ phẩm Online tại nhà

Mô hình kinh doanh mỹ phẩm Online tại nhà đang được phổ biết rộng nhất bởi số vốn ít, sản phẩm nhỏ gọn dễ vận chuyển và bảo quản và đương nhiên mức lợi nhuận chắc chắn không hề nhỏ. Nhu cầu làm đẹp càng ngày sẽ càng tăng cao chính vì thế kinh doanh mỹ phẩm sẽ rất tiềm năng. Nếu nói là kinh doanh mỹ phẩm hốt bạc thì cũng không hề sai.

cua hang giay dep

Kinh doanh mỹ phẩm không cần quá cầu kỳ về mặt bằng hay bày trí Shop, thậm chí bạn có thể chỉ cần bán Online. Hãy tận dụng không gian của nhà làm kho. Nếu bạn muốn mở rộng thị trường, đẩy mạnh buôn bán thì hãy tìm hiểu về Quảng cáo Facebook Ads, Zalo hay Instagram.

Tuỳ từng dòng sản phẩm cao cấp hay trung cấp mà bạn sẽ có chiến lược Marketing khác nhau. Hãy nghiên cứu, đánh giá sản phẩm để đưa ra các chiến dịch phù hợp nhé!

Tự kinh doanh với nghề gia sư

Kinh doanh tại nhà với số vốn ít thì không thể bỏ qua 1 hình thức kinh doanh đang rất tiềm năng đó là gia sư hay mở lớp học gia sư. Thời buổi hiện nay các vụ phụ huynh đã và đang rất rất chú ý đến học lực và nhận thức của con cái vì vậy sẽ không ngại đầu tư học hành cho con cái của họ.

Là một công việc thời gian linh hoạt nhưng đổi lại bạn phải thật sự đam mê với nghề giảng dạy, kiên nhẫn với học sinh để giúp các em có thêm nhiều kiến thức, chắc cơ bản hay giỏi nâng cao để các em sẽ cải thiện, nâng cao điểm số khi học ở trường.

nghe gia su

Mô hình kinh doanh gia sư tại nhà sẽ không cần đầu tư quá nhiều về mặt bằng, trang trí. Để có thể kinh doanh tại nhà hiệu quả với mô hình này thì bạn cần phải có kĩ năng giảng dạy và truyền đạt tới học sinh tốt. Tuỳ theo vào trình độ của bản thân mà có thể giảng dạy cấp 1, 2 hay 3.

Ngoài ra bạn có thể ghi hình các bài giảng dạy để đăng tải phân phối trên các mạng giáo dục trực tuyến hay đăng lên Youtube để phát triển Channel của mình.

Kinh doanh nhỏ lãi lớn với phụ kiện điện thoại

Điện thoại thông minh (Smart Phone) ngày nay đã trở thành những vật dụng không thể thiếu và rất phổ biến trong cuộc sống, chính vì thế mà phụ kiện cho điện thoại cũng sẽ là một “mảnh đất màu mỡ”.

cua hang phu kien dien thoai

Với những mặt hàng chủ yếu như: tai nghe, ốp lưng, dây cáp sạc, … thì đây sẽ là sự lựa chọn không tồi khi đầu kinh doanh. Với tính tiện dụng và dễ dàng vận chuyển thì nó còn dễ dàng bán Online. Thêm một gợi ý hãy bán kèm thêm thẻ điện thoại để tăng thêm cơ hội bán hàng nhé.

Mô hình kinh doanh nhỏ lẻ tại nhà – Tiệm sửa quần áo cũ

Nếu bạn có tay nghề may thì đây là một hình thức kinh doanh tại nhà mang lại sự hiệu quả khá cao. Chỉ cần một chiếc máy may là đã có thể tự kinh doanh nhỏ tại nhà bằng việc sửa quần áo bị hư hỏng, chật hay rộng, có lỗ thủng hay nếu tốt hơn thì may đồ theo yêu cầu, … Những công việc này tuy là lặt vặt nhỏ lẻ nhưng lại mang lại một nguồn thu ổn định bởi độ cạnh tranh không cao và thường khách hàng sẽ quay lại.

tiem sua quan ao

Việc tận dụng vải thừa để làm những sản phẩm phù hợp như: khẩu trang, găng tay,… cũng có thể mang lại những nguồn thu nhập thêm.

Làm cộng tác viên bán hàng Online

Nếu bắt đầu kinh doanh với số vốn ít, thậm chí là không có vốn thì bạn hãy nghĩ đến việc làm cộng tác viên bán hàng Online, Offline bởi nó không mất phí. Bước đầu hãy làm việc với các chủ shop để nói về cách thức hợp tác và tiền hoa hồng sẽ nhận được sau bán hàng.

bi quyet lua chon san pham de ban

Hình thức kinh doanh nhỏ bằng cách làm cộng tác viên bán hàng rất dễ dàng, bạn chỉ cần tìm kiếm khách hàng từ các nguồn mà bạn biết như: Facebook, hội nhóm trên Facebook, Zalo,… để có thể bán và ăn chênh lệch cũng như những phần thưởng khi đạt KPI về doanh số. Ví dụ một số ngành như: CTV bán mỹ phẩm, CTV bán vé máy bay, CTV Booking khách sạn, Tour du lịch,…

Trên đây là Top 11 ý tưởng kinh doanh tại nhà nhỏ và lẻ năm [year] mà Cafe Kinh Doanh đã tổng hợp và đưa ra. Hi vọng bạn có thể lựa chọn một ý tưởng phù hợp để phát triển và kiếm thêm thu nhập trong năm nay nha!

Theo: Cafe Kinh Doanh

]]>
Phong cách lãnh đạo kinh doanh kiếm hàng trăm triệu mỗi ngày https://cafekinhdoanh.net/phong-cach-lanh-dao-kinh-doanh-kiem-hang-tram-trieu-moi-ngay Mon, 28 Oct 2024 14:21:49 +0000 https://cafekinhdoanh.net/?p=449 Sau khi bạn đã xây dựng được hình ảnh cá nhân để có thể tạo ra quyền lực lãnh đạo người khác thì bạn cần phải có các phong cách lãnh đạo tình huống vì nhân viên tính cách khác nhau và hoàn cảnh khác nhau thì chúng ta có một phương pháp tốt.

phong cach lanh dao

Chúng ta không bắt họ làm theo chuẩn ý đồ của mình và chúng ta phải thay đổi phương pháp lãnh đạo. Ở đây là chúng ta thay đổi phương pháp lãnh đạo. Ở đay ta có 4 phong cách lãnh đạo như sau:

Phương pháp dân chủ

Phương pháp dân chủ chính là tôn trọng ý kiến của cẩ tập thể và nhiều người và mọi quyết định của bạn đều dựa trên các quyết định của cả tập thể. Tôn trọng ý kiến và phát huy sự sáng tạo và các góp ý của các nhân viên cấp dưới. Các phương pháp lãnh đạo sẽ áp dụng cho những người nào có thái độ và kỉ luật tốt có nhiều các ý kiến và có năng lực thành tích tốt hơn mà thôi.

lanh dao

Phương pháp lãnh đạo chuyên quyền

Phong cách lãnh đạo có nghĩa là tập trung và kết quả công việc và tập trung vào muc tiêu  và quy trình chính sách và thành tích và không bị chi phối tình cảm và mong muốn rằng nhân viên làm đúng ý đồ. Phương pháp này áp dụng được cho những nhân viên có tính ý thức chưa cao và tính kỉ luật chưa tốt chúng ta sẽ áp dụng được phương pháp chuyên quyền để giám sát cao.

Phong cách lãnh đạo như một huấn luyện viên

Nghe đến tên cũng đã có thể tưởng tượng ra phong cách lãnh đạo như nào và đây chính là một phong cách lãnh đạo để kèm cặp nhân viên với các chi tiết , kiểu cầm tay chỉ việc, nghĩa là tham gia vào quan sát , hướng dẫn và chỉ cho nhân viên để họ làm đúng và họ phát triển được kĩ năng và năng lực của họ và phương pháp này chỉ dược áp dụng cho các nhân viên yếu hoặc mới đến công ty và chúng ta nên dành thời gian chuyển đổi từ phương pháp lãnh đạo theo các phương pháp này.

phong cach lanh dao hieu qua

Phương pháp lãnh đạo uỷ thác

Uỷ thác có nghĩa là giao việc và giao quyền và gian việc dựa vào yếu tố gì thì giao việc là dựa vào khả năng và còn giao quyền là dựa vào trách nhiệm của họ và dựa cào niềm tin của mình dối với các nhân viên đó. Nhân viên có trách nhiệm cao và làm việc độc lập và chính trực cao có kĩ năng tốt và nó làm ra thành tích chúng ta không cần phải can thiệp nhiều vào công việc mà chúng ta chỉ cần giao việc cho họ xử lý. Đây có thể gọi là 4 phương pháp lãnh đạo thường được mọi người áp dụng với nhiều đối tượng khác nhau và giúp người quản lý có thể vận dụng tối đa vào từng người và từng việc một cách hiệu quả nhất và mang doanh thu lớn cho cửa hàng của bạn đang phụ trách. Các bạn có thể tham khảo những bí kíp kinh doanh online hiệu quả hơn nữa tại : https://cafekinhdoanh.net/chuyen-muc/kinh-doanh-online/

]]>
Hashtag là gì? Cách sử dụng hashtag trên Instagram hiệu quả https://cafekinhdoanh.net/hashtag-la-gi Fri, 25 Oct 2024 12:39:17 +0000 https://cafekinhdoanh.net/?p=201 Hashtag là gì và hoạt động thế nào để có thể là một công cụ cực kì hiệu quả khi muốn lan truyền thông tin ra ngoài vòng quan hệ của mình trên các trang mạng xã hội?

Đối với nhiều người đang dùng các Mạng Xã hội thì Hashtag chỉ là một thói quen hoặc cách câu like đơn giản mỗi khi đăng ảnh hoặc Tweet trên Instagram, Twitter. Thực tế đối với các bạn là một bài viết có rất nhiều hashtag được thêm vào để nhìn cho thích hoặc chẳng có mục đích gì cả nhưng đối với các công ty Maketing Online các chiến dịch tiếp thị, truyền thông khi bán hàng trên Instagram, Twitter, Tiktok.

Hashtag là gì?

Hashtag (tiếng anh là Hash Symbol) là một chuỗi các kí tự liên tiếp nhau được đặt sau dấu thăng #. Hashtag thường được phổ biến sử dụng trên các trang mạng xã hội như Facebook, Tiktok, Twitter, Instagram, Google+, Tumblr,… để nhóm các thông tin lại với nhau. Khi nhấn vào một hashtag, bạn sẽ xem được tất cả các thông điệp chứa hashtag bạn cần tìm.

Lưu ý : Hashtag không cho phép có khoảng trắng, ví dụ : #hashtag_la_gi

Có thể bạn quan tâm:

6 cách dùng Hashtag trên Instagram hiệu quả

Chọn hashtag có mục đích

Hiểu một cách đơn giản thì tác dụng của hashtags tập hợp những bài viết có cùng chủ đề với các trang mạng xã hội. Ví dụ bạn click vào hashtags #… thì ngay lập tức sẽ thấy những bức ảnh của người dùng khác có cùng chủ đề mà người ùng khác có gắn thẻ đó trên Instagram hoặc một dòng tweet đã đề cập về nó. Như dưới đây, hãng ………… đã sử dụng các thẻ #……. khi đăng ảnh sản phẩm của mình:

Và rồi nếu nhấp vào hashtag #….. sẽ thấy các hình ảnh sản phẩm khác mà họ đã gắn thẻ đó đăng lên Instagram như sau:

Và thực tế một vị đại diện phát ngôn Maketing của Instagram đã nói rằng hashtag giúp gia tăng tỉ lệ khách hàng tham gia sử dụng dịch vụ tới 4307% . đó chính là lý do mà các nhà quảng cáo nên quan tâm hơn đến thẻ Hashtag, và về cách sử dụng và theo dõi chúng một cách dễ dàng hơn.

Hashtag nên được sử dụng rộng hơn với mục đích tiếp thị, ví dụ như tăng chuyển đổi đến website, cập nhật danh sách sản phẩm mới hoặc chỉ đơn giản là gia tăng độ nhận diện thương hiệu quả của các trang mạng xã hội.

Đừng nên dùng hashtag một cách bừa bãi như một thói quen, nó chỉ khiến các bài đăng của bạn trở nên rối lên cả thôi, vô tình còn chuyển hướng sang các hashtag của thương hiệu khác. Ví dụ như cách mà Netflix sử dụng hashtag #ASOUE cho một chiến dịch tiếp thị mang tên Aseries of Unfortunate Events.

Người dùng các mạng xã hội đã bắt đầu sử dụng hashtag nhiều hơn để cùng nhau bàn luận về các video được bàn luận trong các chiến dịch này, và chỉ cần đơn giản bằng cách nhấp chuột vào hashtag sẽ biết mọi người đang bàn tán những gì có gắn thẻ đó.

chon hashtag co muc dich
Hashtag nên có mục đích

Chọn hashtag phù hợp nội dung bài viết

Vì các hashtag được các nhà đầu tư sử dụng với mục đích là tiếp thị nên bạn cần phải chọn đúng hashtag phù hợp nhất với bài viết. Theo kinh nghiệm đối với mỗi chiến dịch chỉ nên chọn 1 hashtag duy nhất mà thôi, vì nếu có nhiều hashtag bạn sẽ khó mà kiểm soát được nó thay vì đó nếu bạn dùng một hashtag duy nhất thì bạn có thể dễ dàng kiểm soát được hơn.

Hashtag đánh vào từ khóa cụ thể

Để hashtags không bị loãng hay không kiểm soát được từ các chiến dịch tiếp thị cách tốt nhất là bạn tìm kiếm những từ khóa có liên quan đến chiến dịch của bạn. Ví dụ, bạn muốn mở chiến dịch quảng cáo cho dòng sản áo sơ mi trắng, bạn hãy phân tích người dùng hay tìm từ khóa nào khi muốn tìm kiếm , như là #somitrang, #sominam, #somimautrang,….

cach su dung hashtag
Hashtag đánh vào từ khóa cụ thể

Tìm Hashtag ngắn

Hashtag dài thì rất khó nhớ, lại dễ gõ nhầm nên các chiến dịch đều chỉ chọn một hashtag ngắn, khoảng 16 ký tự là ổn. Đặc biệt cần lưu ý khi đăng trên Twitter vì mỗi Tweet chỉ được 140 kí tự kể cả hashtag cũng sẽ được tính vào đó.

Nội dung Hashtag cần cụ thể

Mục đích bạn sử dụng hashtag là để đo lường số người tham gia vào các chiến dịch tiếp thị của bạn, vì vậy nói càng cụ thể, càng mang tính tư duy nhất thì càng tốt. Bạn hãy thử tưởng tượng nếu 20 thương hiệu cùng dùng chung một hashtag thì làm sao để bài viết nào là dành cho chiến dịch của bạn? Một mẹo nhỏ của mình vào các hashtag.

Ví dụ #NikeCrossTrainer chẳng hạn.

noi dung hashtag
Hashtag là gì?

Hashtag là một chủ đề bàn luận

Bạn có thể dùng các hashtag để tạo ra các chủ đề để mọi người bàn luận cho những người đang theo dõi tài khoản Instagram hoặc Twittier của mình. Ví dụ như Dunkin ‘Donut sử dụng #mydunkin để khuyến khích khách hàng feedback vền những mặt hàng hay những dịch vụ họ đã sử dụng.

Hoặc bạn có thể tổ chức khuyến mãi giảm giá cho những ai gửi Feedback và chụp ảnh tại cửa hàng và thêm hashtags, ví dụ #….50%.

Trên đây là 6 bí quyết sử dụng Hashtags cho khi bán hàng trên Instagram, Twitter giúp bạn có những chiến dịch tiếp thị sản phẩm, thương hiệu nhanh chóng, hiệu quả hơn nữa. Nếu nắm được chắc cách sử dụng Hashtags thì sẽ hỗ trợ rất tốt cho việc kinh doanh Online của bạn đó.

Tất cả những bí quyết trên đều là các bí quyết đơn giản giúp bạn có những chiến dịch thật là tốt nên bạn có thể bắt tay vào thực hiện ngay nhé !!!!

Theo: Cafe Kinh Doanh

]]>
Flash Sale là gì? Con đường chiến lược mới mở ra cho kinh doanh online https://cafekinhdoanh.net/flash-sale-la-gi Fri, 26 Jul 2024 07:13:38 +0000 https://cafekinhdoanh.net/?p=221 Lên Google hiện nay có rất nhiều câu hỏi như “ Flash Sale là gì, hàng sale là gì” Như các bạn đã biết, Flash Sale đang là cụm từ khá lạ lẫm đối với người tiêu dùng. Nhưng trong thời kỳ mới vài năm gần đây thì kinh doanh online khá quen thuộc với người mua, vì nó mang lại những ưu điểm khác biệt như : nhanh, gọn, không mất nhiều thời gian.

Ví dụ 1 sản phẩm bạn muốn mua, chỉ cần vào các trang thương mại điện tử chuyên về bán hàng hoặc Facebook,…bạn kích đúp chuột là đã xuất hiện ra hàng trăm sản phẩm giống nhau để mình lựa chọn và đc ship về tận nhà, tận địa điểm mà bạn cần. Đó là ưu điểm vượt bậc khi bạn mua hàng online.

Đặc biệt hơn hiện nay như chương trình Flash Sale Shopee, Sendo, Tiki đó là một cách làm doanh số tăng vọt đó nhé, sau đây là các chia sẻ và cái nhìn cụ thể nhất giúp bạn hiểu rõ hơn về “hàng sale là gì? Flash Sale là gì?”

Xem thêm: 8 việc làm online tại nhà tốt nhất

Flash Sale la gi
Flash sale là gì?

Flash sale là gì?

Flash sale là bán hàng chợp nhoáng, nghĩa là sự kiện giảm giá, chỉ bán trong một khung giờ nhất định, những sản phẩm Flash Sale được giảm từ 50% đến 90% tùy từng sản phẩm. ví dụ ở Shopee, Sendo thì họ có 4 khung giờ chính đó là 9h-13h-16h-20h. Nó tạo cho người mua cảm giác chinh phục, chờ đợi, thử thách, đối với những sản phẩm hot mà được giảm đến 90% thì các bạn phải canh giờ đặt hàng giành giật lúc đó mới có được sản phẩm Flash Sale đó.

Ưu điểm vượt trội của flash sale

Tạo cho người mua có cảm giác kích thích muốn chinh phục

Alibaba là một tập đoàn lớn, dịp lễ độc thân vào năm ngoái họ đã thu về 6 tỷ đô la mỹ khi áp dụng chương trình flash sale, khiến doanh số bùng nổ một các đáng kinh ngạc và thu về những hiệu quả độc đáo nhé.

Bạn thử nghĩ với một cái túi xách bạn đã yêu thích từ lâu mà nó có giá 3 triệu vnđ bỗng một ngày nó giảm giá mạnh xuống còn 980.000 vnđ, bạn có không đắn đo gì mà đặt mua nó ngay không? đặc biệt là nó chỉ giảm giá trong một khung giờ nhất định ngắn ngủi, sau đó lại trở về giá cũ như bình thường. Nó khác với chương trình giảm giá bình thường, chính nhờ tâm lí thúc dục người mua chỉ trong vài giờ.

 flash sales là gì
Shopee Flash Sales giá hủy diệt

Gợi ý bạn đọc:

Marketing tiếp thị mạnh sẽ tạo ra hiệu ứng lan tỏa

Đối với những người đang quan tâm đến sự kiện Flash Sale sắp tới trong thời gian rất ngắn, là những mặt hàng hiếm hot và cần thiết, thì việc họ giới thiệu thêm bạn bè, đồng nghiệp, người thân trong gia đình đó đều là những điều hoàn toàn bình thường.

Mà ở thời đại công nghệ phát triển bạn chỉ cần vài thao tác là việc giới thiệu của bạn sẽ thực sự dễ dàng và nhanh chóng, kết hợp với nhiều mối quan hệ chồng chéo thì tốc độ, sự lan tỏa sẽ tăng vọt nhanh theo cấp số nhân. Không chỉ vậy, chưa mở ra các khung giờ Flash Sale nhiều người đã cắm cọc chờ sẵn để săn hàng sale.

“Cú sốc doanh số” do Flash Sale mang lại

Ở mỗi một lĩnh vực kinh doanh, hay bất cứ một chương trình nào đều cần có chìa khóa thành công, nhưng riêng chương trình Flash Sale bạn muốn thành công, bạn sẽ cần chú ý đến 5 chìa khóa quan trọng này: Kế hoạch hậu cầu giao hàng và thanh toán; quảng bá truyền thông cho chương trình; lựa chọn đúng sản phẩm; kiểm kê hàng tồn kho; giao hàng đúng thời gian cam kết với người đặt hàng. Đặc biệt đối với các cửa hàng thời trang hay nhà bán lẻ online, Flash Sale là giải pháp hữu hiệu làm tăng lượng truy cập và quảng bá phát triển thương hiệu của mình.

flash sales là gì
“Cú sốc doanh số” do Flash Sale mang lại

Nếu một tờ báo có đưa tin giật tít như sau: ”Thỏi son MAC bán hết 3500 thỏi chỉ trong vòng 2 tiếng trên Shopee” bạn có tin không? Bạn có tò mò tại sao sản phẩm đó lại hót? Bạn có tò mò tại sao Shopee lại bán được nhiều vậy trong thời gian ngắn như vậy không? Dù chỉ là nếu và đọc ở đâu đó cũng sẽ rất đáng để bạn quan tâm đến hàng sale này nếu bạn là một người tiêu dùng thông thái với tiêu chí “ngon bổ rẻ chính hãng”.

Đó là những kết quả tất yếu mà thôi. Khi có những cú sốc doanh số thế này, sẽ rất tạo ấn tượng mạnh vào tâm trí khách hàng vì vậy khả năng quảng quá sẽ tăng lên đáng kể nhé.

Tuy nhiên, để chương trình flash sales thành công cần có 5 chìa khóa quan trọng là:

  • Kế hoạch hậu cần giao hàng và thanh toán
  • Lựa chọn đúng sản phẩm
  • Quảng bá, truyền thông cho chương trình
  • Kiểm kê hàng hóa tồn kho
  • Giao hàng đúng thời gian cam kết.

Lazada và Shopee là hai trong các website thương.mại điện tử tại Việt Nam đang triển khai mô hình flash sales. Nhiều nhà bán lẻ đang tìm đến các trang website này để tăng.doanh thu và độ nhận biết thương hiệu. Họ đã làm, vậy thì để tận dụng mùa sale cuối năm, tại sao bạn không áp dụng kỹ thuật này cho cửa hàng của mình ngay nhỉ? Qua bài viết này hy vọng bạn đã hiểu flash sale là gì và biết cáp áp dụng vào việc kinh doanh của mình.

Nhược điểm của chương trình Flash Sale

– Cắt giảm lợi nhuận: Vì chương trình Flash Sale có mức giảm khá sâu, nếu không tính toán kỹ lưỡng, hiệu quả không được như mục tiêu có thể cắt giảm lợi nhuận đến 20%.

– Thu hút khách hàng sai mục tiêu: Thực tế thì điều này cũng không hẳn là nhược điểm, bởi mục đích cuối cùng vẫn là bán hàng. Dù rất nhiều người khi mua sắm sản phẩm của bạn trong đợt này không thể khai thác được lâu dài.

– “Làm hư” khách hàng: Nếu bạn tổ chức Flash Sale quá nhiều, mặc nhiên khách hàng sẽ có tâm lý là cứ đợi khi nào có chương trình thì mới mua cho được giá hời, còn lại bình thường thì không nên mua.

– Ảnh hưởng đến danh tiếng thương hiệu: Các chương trình giảm giá cũng giống như con dao hai lưỡi, nó giúp thương hiệu được nhiều người biết đến. Nhưng cũng có thể tạo ra những phản ứng ngược nhiều về độ uy tín, hình ảnh trong mắt người tiêu dùng.

Flash Sale là gì
Nhược điểm của chương trình Flash Sale

Mẹo tạo Flash sale thành công cho người bán hàng

Để có thể tạo được các chiến dịch bán hàng Flash sale thành công trên các sàn thương mại điện tử, mang lại nguồn doanh thu cao, người bán có thể tham khảo 5 bí kíp dưới đây để tạo chương trình thành công.

Đảm bảo chắc chắn số lượng sản phẩm Flash sale

Số lượng sản phẩm tham gia trong chương trình Flash sale nên được cân đối giữa doanh thu, mục tiêu cũng như chí phí nhà bán hàng bỏ ra. Việc xác định được số lượng cần thiết giúp bạn đảm bảo lợi nhuận, tránh tình trạng “lỗ” sau mỗi mùa flash sale.

Khung giờ khả dụng

Với mỗi sản phẩm sẽ có những khung giờ tương ứng mà tại thời điểm đó nhu cầu mua sắm đạt mức tối đa. Vì vậy, trước khi thực hiện chiến dịch Flash sale bạn nên nghiên cứu khung giờ một cách cẩn thận, tránh việc không được quan tâm, dẫn đến thất bại.

Khung giờ có lượng truy cập tốt nhất của Shopee mà bạn nên thiết lập là 0h00, 12h00 và 21h00.

Chiến lược chọn sản phẩm thông minh khi Flash sale

Đây là chiến lược cực kì quan trọng giúp bạn có doanh thu như mong đợi. Cụ thể: 

  • Sản phẩm chủ đạo, đang có lượt bán tốt và cần tăng mức độ hiển thị. Sản phẩm này sẽ đạt hiệu quả cao nhất khi đã có lượng khách hàng ổn định.
  • Sản phẩm cận date và bạn muốn tăng lượng bán với các ưu đãi hấp dẫn.
  • Sản phẩm mới và bạn muốn kích thích nhu cầu dùng thử của khách hàng

Sau khi lựa chọn được sản phẩm, bạn cần sắp xếp vào khung giờ thích hợp để tiếp cận được với khách hàng.

Sắp xếp thứ tự sản phẩm Flash sale để thu hút lượt mua hàng

Nhiều nhà bán hàng đã bỏ qua yếu tố vô cùng quan trọng này vì nó ảnh hưởng rất lớn đến quyết định đặt mua hàng của khách.

Vì vậy, việc sắp xếp sản phẩm có mức độ phổ biến cao ở phía trên sẽ giúp người mua xem thêm các sản phẩm còn lại trong cửa hàng, gia tăng nhu cầu mua sắm.

Kết hợp mã giảm giá, voucher của nhà bán hàng

Các mã giảm giá, voucher sẽ tăng thêm quyết định mua sắm của khách hàng, giảm khả năng sản phẩm của bạn bị bỏ quên trong giỏ hàng. Đồng thời giúp khách hàng dùng thử sản phẩm, nhất là khi sản phẩm của bạn còn mới hoặc ít lượt mua.

Shopee, Lazada, Tiki,.. là những website thương mại điện tử dẫn đầu trong cuộc chiến Flash sale để dành lấy lợi nhuận doanh số cho chính mình. Điều này sẽ giúp khách hàng có được những cơ hội mua sắm siêu hời, tiết kiệm và tăng doanh thu của nhà bán hàng. Hi vọng rằng, Blog Sapo đã giúp bạn hiểu thêm Flash sale là gì, các mẹo có được chương trình Flash sale thành công, tự tin áp dụng chiến lược hiệu quả cho việc kinh doanh của mình.

]]>
Seeding là gì? Tầm quan trọng của Seeding trong truyền thông https://cafekinhdoanh.net/seeding-la-gi Thu, 25 Jul 2024 04:19:40 +0000 https://cafekinhdoanh.net/?p=909 Seeding là một thuật ngữ không mấy xa lạ đối với những người làm trong lĩnh vực quảng cáo, truyền thông. Từ này có nghĩa rất rộng mà đôi khi những người trong ngành lâu năm chưa hiểu hết vai trò, tầm quan trọng của nó. Vậy Seeding là gì và chúng có vai trò như thế nào, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

Xem thêm: 8 việc làm online tại nhà tốt nhất

seeding la gi

Khái niệm Seeding là gì?

Seeding có nghĩa là khởi đầu, là nền tảng, ví dụ như một cây muốn tươi tốt, muốn có trái ngọt thì khởi đầu phải là ươm hạt giống, ươm mầm nảy nở. Vai trò của Seeding cũng như vậy, là nền tảng, nền móng của Digital Marketing Chọn được hướng đi đúng, chủ đề đúng, cách tiếp cận đúng sẽ tạo nên Marketing thành công. 

Ví dụ: Một bài viết nói về chủ đề đang được gây tranh cãi hiện nay, để thu hút sự quan tâm của dư luận, định hướng đến thông điệp mà bạn muốn truyền đạt. Seeding sẽ rất hiệu quả trong việc thu hút dư luận truyền thông.Tuy nhiên, nội dung đưa ra cần khéo léo, phù hợp, hướng về chủ đề bạn muốn khách hàng tiếp cận.

Để trở thành một seeder thành công bạn cần có yếu tố nhanh nhạy, bản lĩnh, sắc bén và đặc biệt không được nản chí khi gặp khó khăn.

cach seeding hieu qua

Không khó để cho bạn thấy rất nhiều bài đăng trên các trang mạng, nhóm mà chủ đề bài viết không liên quan gì đến nhóm đó, ví dụ như một bài nhóm chuyên về bán ô tô, không khó để thấy các bài viết về sim số đẹp hay bán hàng khác xuất hiện hàng ngày trong nhóm. Đây là kiểu rải rác tin tức mang tính tự phát, không chuyên nghiệp.

Bài viết cùng chủ đề:

Một seeder chuyên nghiệp sẽ hành xử như thế này: Nhạy bén, cập nhật hot trend, xu thế hiện nay, từ đó áp dụng tạo bài viết thu hút khách hàng thông minh. Ví dụ chủ đề hot hit như kinh doanh trà sữa một vốn 4 lời, với sản phẩm này bạn sẽ Seeding bài viết ở đâu?

  • Đây là món ăn vặt nên địa điểm bạn hướng tới trước tiên sẽ là hội nhóm, Fanpage về đồ ăn vặt, đồ ăn đêm, hội la cà quán,… lượng tiếp cận khách ở đây rất cao, tuy nhiên cũng chưa đủ, bạn có thể tiếp cận với đối tượng khách hàng tiềm năng lớn khác.
  • Đối tượng mua sản phẩm trà sữa nhiều nhất là ai? Độ tuổi từ 14 đến 30 tuổi, học sinh, sinh viên hoặc nhân viên văn phòng, với vai trò freeship hay ship tận răng chắc chắn bạn sẽ nhận được rất nhiều đơn hàng đó. Hay như shop bị bỏ bom đơn hàng 50 cốc, shop miễn ship ai lấy shop ship liền…. 
  • Một điểm lưu ý nữa là với những bài đăng vậy, để tạo niềm tin của khách hàng, hãy sử dụng khoảng 10 nick clone, đóng vai trò như người mua hàng thật, bình luận, nhưng phải thật khéo làm sao để khách hàng không phát hiện ra bạn nhé. Xu hướng hiệu ứng đám đông sẽ mang lại hiệu quả kinh doanh bất ngờ.
nghe thuat seeding

Đọc qua có vẻ dễ dàng, nhưng không hẳn như vậy. Seeder nhanh nhạy biết tạo ra những điều khác biệt từ hot trend trước khi các shop khác tìm ra, đồng thời tạo được điểm nhấn thật khác biệt từ đó có thể khéo léo đưa sản phẩm, dịch vụ mà mình Seeding vào.

Không nản chí trước mọi tình huống

Không có con đường nào bằng phẳng, không có con đường nào tự nhiên trải sẵn hoa hồng. Bạn sẽ gặp phải một vài tình huống như bị block khỏi nhóm, xóa bài hay không một ai có hứng thú với bài viết, thậm chí nick có thể bị block vĩnh viễn. Vì vậy, trước các tình huống này bạn không được nản chí. Thua keo này sẽ có keo khác, bị block khỏi nhóm này ta qua nhóm khác, bị block nick này lập nick khác, mỗi nhóm nên để 10 nick clone để thay nhau khi bị block. Bạn cần bình tĩnh, mọi việc đều có thể giải quyết.

facebook seeding

Kinh nghiệm làm seeding cho bạn

Kinh nghiệm này được rút ra khi bạn đã seeding nhiều, rất dễ nhận ra khi bạn thao tác.

  • Tương tác bình luận để lên top bài viết trong nhóm. Bạn có thể tương tác bằng cách “chấm” hay comment bất kỳ, nếu sợ quản trị viên phát hiện block bạn có thể xóa ngay.
  • Để chế độ hiển thị tin tức là most recent thay cho top stories: tức là bạn lựa chọn hiển thi những tin tức được đăng gần đây nhất thay vì tin tức nhận được lượt tương tác gần nhất. Thời điểm vàng của việc tranh top là từ 11-12h trưa và 19-22h tối, chăm chỉ tương tác vào thời gian này bạn sẽ nhận được nhiều phản hồi tốt, tương tác tốt.
  • Tăng lượt like, comment tương tác đối với trang bán hàng bằng cách sử dụng page sẽ nhanh hơn, tiết kiệm thời gian hơn so với việc bạn tạo nick mới.
  • Seeding forum: khá khó khăn đối với những ai chưa có nhiều kinh nghiệm. Seeding forum phụ thuộc vào việc sử dụng link và SEO offpage, nhìn chung vẫn sẽ tuân theo các nguyên tắc cơ bản trên, bạn chỉ cần nhanh nhạy, khéo léo, bản lĩnh là sẽ tồn tại được lâu.
nghe thuat seeding

Gieo mầm thành công với Seeding: Lợi ích không thể bỏ qua

Trong thời đại bùng nổ thông tin, việc tiếp cận và thu hút khách hàng ngày càng trở nên thách thức. Seeding nổi lên như một giải pháp marketing hiệu quả, giúp doanh nghiệp “gieo mầm” nhận thức về thương hiệu và sản phẩm một cách tự nhiên, khéo léo. Vậy seeding mang lại những lợi ích cụ thể nào?

1. Xây dựng nhận thức và uy tín cho thương hiệu:

Seeding khéo léo giúp đưa thông tin về thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ đến với khách hàng tiềm năng một cách tự nhiên, tránh cảm giác quảng cáo lộ liễu. Qua những chia sẻ, đánh giá tích cực từ người dùng “hạt giống”, thương hiệu dần được xây dựng niềm tin và uy tín trong mắt công chúng.

2. Tăng khả năng tiếp cận khách hàng mục tiêu:

Seeding cho phép bạn tiếp cận đúng đối tượng khách hàng tiềm năng thông qua việc lựa chọn “hạt giống” phù hợp – những người có ảnh hưởng trong cộng đồng, nhóm khách hàng mục tiêu hoặc những người quan tâm đến lĩnh vực liên quan.

3. Tạo hiệu ứng lan tỏa mạnh mẽ:

Thông tin được chia sẻ từ những người dùng “hạt giống” uy tín có sức lan tỏa mạnh mẽ hơn so với quảng cáo truyền thống. Hiệu ứng “truyền miệng” này giúp thông tin về thương hiệu, sản phẩm được lan truyền nhanh chóng trong cộng đồng, tạo sự chú ý và quan tâm từ đông đảo khách hàng.

4. Nâng cao thứ hạng trên công cụ tìm kiếm:

Seeding góp phần tạo ra nhiều backlink chất lượng, tăng lượt truy cập và tương tác trên website/fanpage, từ đó cải thiện thứ hạng của bạn trên các công cụ tìm kiếm như Google.

5. Thúc đẩy quyết định mua hàng:

Những đánh giá, phản hồi tích cực từ người dùng “hạt giống” có tác động lớn đến quyết định mua hàng của khách hàng. Khách hàng thường có xu hướng tin tưởng vào những chia sẻ từ người dùng thực tế hơn là quảng cáo từ doanh nghiệp.

6. Tiết kiệm chi phí marketing:

So với các hình thức quảng cáo truyền thống, seeding thường có chi phí thấp hơn, đặc biệt là khi bạn tận dụng hiệu quả các kênh online miễn phí như diễn đàn, mạng xã hội, cộng đồng trực tuyến.

7. Đo lường hiệu quả dễ dàng:

Bạn có thể dễ dàng theo dõi và đo lường hiệu quả của chiến dịch seeding thông qua các chỉ số như lượt tiếp cận, lượt tương tác, lượng truy cập website, doanh số bán hàng,…

Để seeding đạt hiệu quả tối ưu, cần lưu ý:

  • Lựa chọn “hạt giống” phù hợp: “Hạt giống” cần có uy tín, ảnh hưởng trong cộng đồng mục tiêu và có sự tương đồng với thương hiệu/sản phẩm.
  • Nội dung tự nhiên, chân thực: Thông điệp cần được lồng ghép khéo léo, tránh quảng cáo lộ liễu, gây phản cảm.
  • Lựa chọn kênh seeding phù hợp: Tùy thuộc vào đối tượng khách hàng mục tiêu, bạn có thể lựa chọn các kênh seeding khác nhau như diễn đàn, mạng xã hội, website, blog,…
  • Theo dõi và đánh giá hiệu quả: Thường xuyên theo dõi, đánh giá hiệu quả chiến dịch để có những điều chỉnh phù hợp.

Tóm lại, seeding là một chiến lược marketing hiệu quả, giúp doanh nghiệp xây dựng thương hiệu, tiếp cận khách hàng mục tiêu và thúc đẩy doanh số bán hàng một cách tự nhiên và bền vững.

Công cụ làm seeding miễn phí dành cho bạn

Việc tạo nick phụ hay page để bình luận, like, tăng tương tác chiếm khá nhiều thời gian của bạn. Với công cụ hỗ trợ seeding hiện nay bạn sẽ trở nên dễ dàng hơn rất nhiều. Simple seeding của ATP Software mang đến trải nghiệm tốt. Khi cài đặt, sử dụng Simple seeding bạn có ngay hơn 100 tài khoản để seeding cho bạn bất kỳ lúc nào. Seeding là công việc không phải là dễ dàng, hi vọng với bài viết này chúng tôi đã hỗ trợ, giúp đỡ bạn có thêm thông tin cần thiết để vận dụng. Chúc các bạn thành công!

Theo: Cafe Kinh Doanh

]]>
Cách tính phần trăm giảm giá, tăng giá sản phẩm nhanh gọn nhất https://cafekinhdoanh.net/cach-tinh-phan-tram-giam-gia-tang-gia https://cafekinhdoanh.net/cach-tinh-phan-tram-giam-gia-tang-gia#comments Mon, 22 Jul 2024 13:49:19 +0000 https://cafekinhdoanh.net/?p=2276 Tính toán phần trăm là một trong những phép tính toán vô cùng cần thiết và phổ biến trong cuộc sống. Bạn là chủ doanh nghiệp, công ty và bạn cần tính toán phần trăm giảm giá tăng giá để kích cầu doanh nghiệp, hay đơn giản bạn là người đi mua sắm, chi tiêu hoặc rất nhiều vấn đề thiết thực khác phải sử dụng công thức tính phần trăm. Hãy theo dõi bài viết dưới đây của cafe kinh doanh để tìm hiểu cách tính phần trăm giảm giá, tăng giá sản phẩm nhanh gọn nhất nhé!

Cách tính phần trăm giảm giá chuẩn nhất

Phần trăm giảm giá là một khái niệm thường được sử dụng trong bán lẻ để chỉ tỷ lệ phần trăm của giá bán được giảm so với giá bán gốc của một sản phẩm hoặc dịch vụ. Phần trăm giảm giá thường được sử dụng nhằm kích thích mua sắm, tăng doanh số bán hàng và thu hút khách hàng.

Thông thường các doanh nghiệp sẽ đưa ra các chiến lược giảm giá vào các dịp:

  • Khi công ty cho ra mắt dịch vụ/sản phẩm mới
  • Khi khai trương cửa hàng
  • Xử lý hàng tồn kho
  • Tăng độ nhận diện thương hiệu
  • Khi đối thủ cạnh tranh có nhiều chương trình thu hút khách hàng

Cách tính phần trăm giảm giá sản phẩm, bạn có thể làm theo các bước sau:

Bước 1: Tính số tiền giảm giá bằng cách lấy giá gốc trừ đi giá bán hiện tại.
Bước 2: Chia số tiền giảm giá cho giá gốc và nhân với 100.
Bước 3: Kết quả sẽ là phần trăm giảm giá của sản phẩm.

Công thức: Phần trăm giảm giá = [(Giá gốc – Giá bán hiện tại) / Giá gốc] x 100%

Ví dụ: Nếu giá gốc của sản phẩm là 1.000.000 VNĐ và giá bán hiện tại là 800.000 VNĐ, thì phần trăm giảm giá sẽ là: [(1.000.000 – 800.000) / 1.000.000] x 100% = 20%

Như vậy, dựa vào cách tính phần trăm giảm giá thì ta tính được giá sản phẩm giảm 20% so với giá gốc.

Hoặc bạn cần tính số tiền sau giảm giá mà mình phải trả cho một sản phẩm thì có thể áp dụng một số cách tính phần trăm giảm giá như sau:

Công thức 1: Số tiền sau giảm giá = Giá gốc x ((100 – phần trăm giảm giá)/100)

Để tính được số tiền sau khi đã trừ phần trăm giảm giá thì ta cần biết hai yếu tố: giá gốc của hàng hóa và phần trăm giảm giá.

Ví dụ: Khi bạn mua chiếc váy có hóa đơn là 300.000đ, cửa hàng đang chạy chương trình khuyến mãi giảm giá 10% cho mỗi sản phẩm. Cách nhanh nhất để tính số tiền mà bạn cần phải trả cho cửa hàng được trình bày như sau:

Với chương trình giảm giá 10%, ta được số phần trăm cần trả là: 100% – 10% = 90% = 90/100 = 0,9

-> Vậy số tiền sau khi được chiết khấu sẽ là: 300.000đ x 0,9 = 270.000đ

Công thức 2: Số tiền sau giảm giá = Giá gốc – (Giá gốc x phần trăm giảm giá)

Với công thức tính giá này ta hiểu như sau:

Số tiền sau khi giảm giá được tính bằng giá gốc trừ đi số tiền đã giảm giá.

Số tiền đã giảm giá bằng giá gốc nhân với phần trăm giảm giá.

Ví dụ: Vẫn với ví dụ trên, áp dụng công thức tính thứ 2, ta có:

-> Số tiền sau giảm giá = 300.000đ – (300.000đ x 0,1) = 270.000đ

Cách tính phần trăm tăng giá nhanh nhất

Phần trăm tăng giá thường được sử dụng để đo lường mức độ tăng giá của một sản phẩm hoặc tài sản so với giá gốc của nó ban đầu.

Cách tính phần trăm tăng giá cũng tương tự như cách tính phần trăm giảm giá:

Bước 1: Tính số tiền tăng giá bằng cách lấy giá bán hiện tại trừ đi giá gốc.
Bước 2: Chia số tiền tăng giá cho giá gốc và nhân với 100.
Bước 3: Kết quả sẽ là phần trăm tăng giá của sản phẩm.

Công thức cách tính phần trăm tăng giá:

Phần trăm tăng giá = [(Giá bán hiện tại – Giá gốc) / Giá gốc] x 100%

Ví dụ: Nếu giá gốc của sản phẩm là 1.000.000 VNĐ và giá bán hiện tại là 1.200.000 VNĐ, thì phần trăm tăng giá sẽ là: [(1.200.000 – 1.000.000) / 1.000.000] x 100% = 20%

Như vậy, dựa vào cách tính phần trăm tăng giá thì ta tính được giá sản phẩm tăng 20% so với giá gốc.

Tuy nhiên, khi tính toán phần trăm tăng giá, cần lưu ý rằng giá cũ và giá mới phải được so sánh trên cùng một đơn vị tiền tệ và cùng một thời điểm để tránh sai sót trong tính toán.

Cách tính giá gốc của sản phẩm sau khi đã được giảm giá

Khi đi mua sắm 1 sản phẩm nào đó, ngoài cách tính phần trăm giảm giá, tăng giá sản phẩm bạn cũng có thể gặp trường hợp cần tính giá gốc của sản phẩm sau khi đã được giảm giá.

Bạn mua một sản phẩm đã được giảm so với mức giá gốc, vậy để tính giá gốc của sản phẩm sau khi đã được giảm giá, ta có thể sử dụng công thức sau:

Giá gốc = Giá bán giảm giá / (1 – Phần trăm giảm giá/100)

Trong đó: Giá bán giảm giá là giá hiện tại của sản phẩm sau khi đã được giảm giá và Phần trăm giảm giá là tỷ lệ phần trăm mà sản phẩm đã được giảm giá.

Ví dụ: nếu một sản phẩm có giá bán giảm giá là 800.000 đồng và đã được giảm giá 20%, thì giá gốc của sản phẩm sẽ là:

Giá gốc = 800.000 / (1 – 20/100) = 1.000.000 đồng

Do đó, giá gốc của sản phẩm trước khi được giảm giá là 1.000.000 đồng.

Lưu ý rằng giá gốc là giá bán của sản phẩm trước khi được giảm giá và được tính để so sánh với giá bán giảm giá để đánh giá tính hợp lý của giá sản phẩm.

Hoặc cách tính khác bạn có thể sử dụng:

Giá trị gốc = Giá sau khi giảm / Phần trăm còn lại sau khi đã chiết khấu

Áp dụng vào ví dụ trên, ta có cách tính cụ thể là:

Giá gốc = 800.000/80% = 800.000/0,8= 1.000.000 đồng

Công thức tính phần trăm tăng trưởng kinh doanh của năm sau so với năm trước

Để tính phần trăm tăng trưởng kinh doanh của năm sau so với năm trước, ta sử dụng công thức sau:

% tăng trưởng = [(Doanh thu năm sau – Doanh thu năm trước) / Doanh thu năm trước] x 100%

Trong đó, Doanh thu năm sau là tổng doanh thu của năm sau và Doanh thu năm trước là tổng doanh thu của năm trước.

Ví dụ: nếu tổng doanh thu của một công ty trong năm trước là 1.000.000.000 đồng và tổng doanh thu của năm sau là 1.500.000.000 đồng, thì phần trăm tăng trưởng của năm sau so với năm trước sẽ là:

[(1.500.000.000 – 1.000.000.000) / 1.000.000.000] x 100% = 50%

Do đó, phần trăm tăng trưởng của năm sau so với năm trước là 50%.

Công thức này giúp đánh giá sự phát triển của doanh nghiệp trong thời gian và có thể được áp dụng cho bất kỳ loại doanh nghiệp hoặc ngành nghề nào.

Cách tính phần trăm lãi suất ngân hàng

Cách tính phần trăm lãi suất ngân hàng

Phần trăm lãi suất ngân hàng là tỉ lệ phần trăm của số tiền lãi mà ngân hàng tính trên số tiền vay hoặc gửi của khách hàng.

Khi khách hàng vay tiền từ ngân hàng, ngân hàng sẽ tính phí lãi suất trên số tiền vay và yêu cầu khách hàng phải trả tiền lãi cùng với khoản vốn vay. Khi khách hàng gửi tiền vào ngân hàng, ngân hàng sẽ trả lãi cho khách hàng dựa trên phần trăm lãi suất đã được thỏa thuận trước đó.

Lãi suất là một yếu tố rất quan trọng trong các hoạt động tài chính và quản lý tài sản cá nhân. Do đó, bạn nên thực hiện nghiên cứu kỹ càng và tìm hiểu về phần trăm lãi suất của sản phẩm tài chính mà bạn quan tâm để đưa ra quyết định đầu tư hoặc vay tài chính phù hợp.

Công thức tính lãi suất ngân hàng cố định như sau:

Tiền lãi nhận được = Số tiền gửi ngân hàng x Lãi suất (% năm) x (Số ngày gửi / 365)

Hoặc

Tiền lãi nhận được = Số tiền gửi ngân hàng x [Lãi suất (% năm) / 12 tháng] x Số tháng gửi tiền ngân hàng

Ví dụ như sau, khi bạn gửi 80.000.000 VNĐ vào ngân hàng với lãi suất 6% cho kỳ hạn 36 tháng. Muốn tính lãi suất sau một năm, bạn hãy áp dụng những công thức dưới đây:

Công thức 1: Tiền lãi nhận được = 80.000.000 x 6 / 100 x (1095 / 365) = 14.400.000 VNĐ.

Công thức 2: Tiền lãi nhận được = 80.000.000 x (6 / 100 / 12) x 36 = 14.400.000 VNĐ.

Công thức tính lãi suất ngân hàng hàng tháng như sau:

Tiền lãi nhận được hàng tháng = Số tiền gửi ngân hàng x Lãi suất (%năm) / 12

Áp dụng vào ví dụ trên ta có:

Tiền lãi nhận được hàng tháng = 80.000.000 x (6/100/12) = 400.000 đồng

Trên đây là cách tính phần trăm giảm giá, cách tính phần trăm tăng giá sản phẩm nhanh gọn nhất hi vọng sẽ giúp ích cho bạn khi sử dụng nó. Nếu bạn có bất kì thắc mắc gì hãy liên hệ cho chúng mình nhé!

]]>
https://cafekinhdoanh.net/cach-tinh-phan-tram-giam-gia-tang-gia/feed 2
Vòng quay khoản phải thu là gì? Ý nghĩa, công thức tính và ví dụ https://cafekinhdoanh.net/vong-quay-khoan-phai-thu https://cafekinhdoanh.net/vong-quay-khoan-phai-thu#respond Thu, 22 Jun 2023 09:14:56 +0000 https://cafekinhdoanh.net/?p=2976 Trong kinh doanh và quản trị, vòng quay khoản phải thu là một chỉ số quan trọng để đánh giá hiệu quả quản lý tài chính của doanh nghiệp. Thực tế, việc hiểu và áp dụng đúng công thức tính vòng quay khoản phải thu có thể giúp bạn tối ưu hóa quy trình tài chính và đảm bảo sự ổn định, phát triển của công ty. Hãy cùng tìm hiểu ý nghĩa và cách tính vòng quay khoản phải thu trong bài viết dưới đây.

Số vòng quay khoản phải thu là gì?​​​​​​​

Số vòng quay khoản phải thu (Accounts Receivable Turnover Ratio) là một chỉ số quan trọng giúp đánh giá hiệu quả quản lý các khoản phải thu của một công ty. Nó đo lường số lần mà một công ty thu tiền từ khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định. Số vòng quay càng cao càng tốt, vì nó cho thấy công ty thu tiền từ khách hàng một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Cách tính vòng quay khoản phải thu

Để tính vòng quay khoản phải thu, chúng ta cần sử dụng hai thông số chính là doanh thu bình quân hàng ngày và số tiền khách hàng đang nợ công ty. Bạn có thể sử dụng công cụ tính vòng quay khoản phải thu Online ngay tại đây.

[stm-calc id=”3012″]

Công thức tính vòng quay khoản phải thu như sau:

[Số vòng quay khoản phải thu] = [Doanh số tín dụng ròng] / [Trung bình các khoản thu]

Trong đó:

Doanh số tín dụng ròng (Doanh thu bán chịu ròng) = [Tổng doanh thu bán chịu trong kỳ] – [Doanh thu bán và chịu được thanh toán].
Trung bình các khoản thu (Các khoản thu bình quân) = ([Các khoản thu đầu kỳ] + [Các khoản thu cuối kỳ]) / 2.

Dựa vào công thức này, doanh nghiệp/công ty sẽ tính toán được hiệu quả hoạt động của đơn vị.

Cách tính vòng quay khoản phải thu
Cách tính vòng quay khoản phải thu

Ví dụ về cách tính vòng quay khoản phải thu

Ngày 31/12/2024, doanh nghiệp B có số dư phải thu của khách trên bảng cân đối kế toán là 150.000.000đ. Tổng doanh thu của năm tài chính 2024 là 700.000.000đ, trong đó, doanh thu bán hàng đã thu tiền là 200.000.000đ. Biết rằng, bảng cân đối kế toán tại thời điểm 31/12/2024 của doanh nghiệp cho biết số dư phải thu khách hàng tại ngày đó là 100.000.000đ.

Các bước tính như sau:

Doanh số tín dụng ròng trong năm 2024: = 700.000.000 – 200.000.000 = 500.000.000đ

Trung bình khoản phải thu năm 2024: = (150.000.000 + 100.000.000)/2 = 125.000.000đ

Số vòng quay khoản phải thu của doanh nghiệp B trong năm 2024: = 600.000.000/125.000.000 = 4 lần

Do vậy, doanh nghiệp B có số vòng quay khoản phải thu trong năm 2024 là 4 lần/năm.

Hay thời gian ước tính để doanh nghiệp B thu được hết tiền khách đang nợ là xấp xỉ 91 ngày trong trường hợp bán chịu.

Ý nghĩa và vai trò của vòng quay khoản phải thu

Ý nghĩa và vai trò của vòng quay khoản phải thu
Ý nghĩa và vai trò của vòng quay khoản phải thu

Vòng quay khoản phải thu có ý nghĩa và vai trò quan trọng trong kế toán và quản lý tài chính của công ty. Dưới đây là những vai trò cũng như ý nghĩa quan trọng đó:

Đo lường hiệu quả quản lý tài chính

Vòng quay khoản phải thu cung cấp thông tin về thời gian mà doanh nghiệp cần để thu hồi tiền từ khách hàng. Chỉ số này giúp đo lường hiệu quả quản lý tài chính của công ty và phản ánh khả năng quản lý rủi ro trong việc thu hồi tiền.

Đánh giá khả năng thanh toán và tín dụng của khách hàng

Thông qua vòng quay khoản phải thu, doanh nghiệp có thể đánh giá khả năng thanh toán của khách hàng. Nếu vòng quay khoản phải thu của một khách hàng càng lâu, có thể cho thấy khách hàng đó có khả năng thanh toán kém hoặc gặp khó khăn tài chính. Điều này giúp doanh nghiệp đưa ra quyết định về việc cung cấp dịch vụ hoặc tiếp tục giao dịch với khách hàng đó.

Tối ưu hóa vòng vốn

Vòng quay khoản phải thu cũng giúp doanh nghiệp tối ưu hóa vòng vốn. Khi doanh nghiệp thu hồi tiền từ khách hàng nhanh chóng, số tiền này có thể được sử dụng để đầu tư vào hoạt động kinh doanh khác hoặc giảm nợ. Việc tối ưu hóa vòng vốn giúp tăng tính thanh khoản và khả năng phát triển của công ty.

Kết luận

Hy vọng rằng bài viết giúp bạn hiểu rõ hơn về vòng quay khoản phải thu và cách tính toán nó. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp bạn quản lý tài chính hiệu quả và đưa ra quyết định đúng đắn cho doanh nghiệp của mình. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào khác, đừng ngần ngại để lại bình luận dưới đây và chúng tôi sẽ rất vui lòng được trả lời.

]]>
https://cafekinhdoanh.net/vong-quay-khoan-phai-thu/feed 0
Lĩnh vực kinh doanh là gì? TOP 11 lĩnh vực kinh doanh tiềm năng nhất [year] https://cafekinhdoanh.net/linh-vuc-kinh-doanh https://cafekinhdoanh.net/linh-vuc-kinh-doanh#respond Sun, 18 Jun 2023 08:55:00 +0000 https://cafekinhdoanh.net/?p=2942 Khi nói đến kinh doanh, có nhiều lĩnh vực khác nhau mà chúng ta có thể tham gia. Việc lựa chọn lĩnh vực kinh doanh phù hợp là một bước quan trọng để đạt được thành công. Bài viết này, mình sẽ đề cập đến một số lĩnh vực kinh doanh tiềm năng nhất và mang đến cho bạn cái nhìn tổng quan về thị trường và cơ hội trong mỗi lĩnh vực đó.

Lĩnh vực kinh doanh là gì?

Lĩnh vực kinh doanh là một phạm vi hoạt động kinh tế cụ thể mà doanh nghiệp tập trung vào để sản xuất, cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường và tạo ra lợi nhuận.

Có rất nhiều cách để phân loại lĩnh vực kinh doanh, dưới đây là một số cách phổ biến:

1. Theo ngành nghề:

  • Nông nghiệp: Trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản.
  • Công nghiệp: Khai khoáng, chế biến, sản xuất.
  • Xây dựng: Xây dựng nhà ở, công trình giao thông, thủy lợi.
  • Dịch vụ: Thương mại, vận tải, du lịch, giáo dục, y tế, tài chính,…

2. Theo quy mô:

  • Kinh doanh nhỏ: Thường có quy mô vốn nhỏ, số lượng nhân viên ít.
  • Kinh doanh vừa: Quy mô trung bình, có tiềm năng phát triển.
  • Kinh doanh lớn: Quy mô lớn, có nhiều chi nhánh, hoạt động trên phạm vi rộng.

3. Theo hình thức sở hữu:

  • Doanh nghiệp tư nhân: Do một cá nhân hoặc một nhóm nhỏ cá nhân sở hữu.
  • Công ty cổ phần: Do nhiều cổ đông góp vốn sở hữu.
  • Doanh nghiệp nhà nước: Do nhà nước sở hữu và quản lý.

4. Theo đối tượng khách hàng:

  • Kinh doanh B2C (Business-to-Consumer): Cung cấp sản phẩm/dịch vụ cho người tiêu dùng cuối cùng.
  • Kinh doanh B2B (Business-to-Business): Cung cấp sản phẩm/dịch vụ cho các doanh nghiệp khác.

5. Theo công nghệ:

  • Kinh doanh truyền thống: Sử dụng các phương thức kinh doanh truyền thống.
  • Kinh doanh online: Sử dụng internet và công nghệ số để kinh doanh.
  • Kinh doanh công nghệ cao: Ứng dụng công nghệ tiên tiến vào sản xuất và kinh doanh.

Việc xác định lĩnh vực kinh doanh phù hợp là bước quan trọng đầu tiên khi bắt đầu khởi nghiệp. Bạn cần xem xét kỹ lưỡng các yếu tố như: sở thích, kỹ năng, kinh nghiệm, vốn đầu tư, thị trường,… để lựa chọn lĩnh vực kinh doanh tiềm năng và phù hợp với bản thân.

Top 11 lĩnh vực kinh doanh tiềm năng nhất [year]

1. Lĩnh vực kinh doanh bất động sản

Lĩnh vực này liên quan đến mua bán, cho thuê và quản lý bất động sản, bao gồm căn hộ, nhà ở, văn phòng, nhà kho và các khu đô thị mới. Với nhu cầu về nhà ở và phát triển đô thị ngày càng tăng, kinh doanh bất động sản là một lĩnh vực hấp dẫn và tiềm năng.

Lĩnh vực kinh doanh bất động sản
Lĩnh vực kinh doanh bất động sản

2. Lĩnh vực kinh doanh dịch vụ

Lĩnh vực này bao gồm các hoạt động như dịch vụ tư vấn, quảng cáo, marketing, gia sư, bảo vệ, làm đẹp và chăm sóc sức khỏe. Với sự phát triển của xã hội và nhu cầu ngày càng tăng về dịch vụ, kinh doanh trong lĩnh vực này mang lại nhiều cơ hội lớn.

Ngoài ra, trong thời đại số hóa, kinh doanh dịch vụ trực tuyến đang trở nên ngày càng phổ biến. Việc xây dựng và phát triển nền tảng trực tuyến, cung cấp dịch vụ trực tuyến tiện lợi và chất lượng sẽ giúp doanh nghiệp thu hút được nhiều khách hàng và tạo ra cơ hội tiếp cận mới.

3. Lĩnh vực kinh doanh tài chính

Kinh doanh dịch vụ là gì?

Lĩnh vực này liên quan đến các hoạt động như ngân hàng, bảo hiểm, đầu tư và quản lý tài sản. Với sự phát triển của nền kinh tế, nhu cầu về các dịch vụ tài chính cũng ngày càng tăng, tạo ra cơ hội kinh doanh trong lĩnh vực này.

Lĩnh vực kinh doanh tài chính
Lĩnh vực kinh doanh tài chính

4. Lĩnh vực sản xuất

Lĩnh vực kinh doanh sản xuất đóng vai trò quan trọng trong việc sản xuất và cung cấp hàng hóa cho thị trường. Nó bao gồm các hoạt động như chế biến, sản xuất hàng hóa và thiết kế sản phẩm.

Trong kinh doanh sản xuất, việc tối ưu hóa quy trình sản xuất và quản lý nguồn lực là yếu tố quan trọng để đảm bảo chất lượng và hiệu suất sản xuất cao. Công nghệ và quy trình sản xuất tiên tiến đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao năng suất và sự cạnh tranh của doanh nghiệp.

Với sự phát triển của công nghệ và nhu cầu tiêu dùng, kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất là một ngành có tiềm năng lớn.

5. Lĩnh vực bán lẻ và phân phối

Lĩnh vực này liên quan đến việc bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc qua các kênh phân phối. Với sự phát triển của thương mại điện tử và mua sắm trực tuyến, lĩnh vực kinh doanh bán lẻ và phân phối trở thành một lĩnh vực tiềm năng với khả năng tiếp cận khách hàng rộng lớn.

Lĩnh vực bán lẻ và phân phối
Lĩnh vực bán lẻ và phân phối

6. Kinh doanh lĩnh vực nông lâm nghiệp

Lĩnh vực này liên quan đến sản xuất và kinh doanh các sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. Với nhu cầu không ngừng tăng về thực phẩm và nguyên liệu từ ngành nông nghiệp, kinh doanh trong lĩnh vực này có tiềm năng phát triển cao.

Lĩnh vực nông lâm nghiệp cũng đòi hỏi sự theo dõi và đánh giá thị trường. Hiểu rõ nhu cầu và xu hướng tiêu dùng, đưa ra các sản phẩm phù hợp và đổi mới trong công nghệ sản xuất là yếu tố quan trọng để tạo sự cạnh tranh trong thị trường.

7. Lĩnh vực kinh doanh vận tải

Lĩnh vực vận tải bao gồm đường bộ, đường sắt, hàng không và đường thủy. Với sự phát triển của thương mại và du lịch, kinh doanh trong lĩnh vực vận tải đang ngày càng trở nên quan trọng và hấp dẫn.

 Lĩnh vực kinh doanh vận tải
Lĩnh vực kinh doanh vận tải

8. Lĩnh vực kinh doanh Online

Lĩnh vực này liên quan đến việc kinh doanh qua Internet, bao gồm việc bán hàng trực tuyến, quảng cáo trực tuyến và dịch vụ trực tuyến. Với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và thói quen mua sắm trực tuyến của người dùng, kinh doanh online có tiềm năng lớn để tiếp cận khách hàng và tăng doanh số.

Xem thêm bài liên quan:

9. Dịch vụ du lịch và lưu trú

Lĩnh vực này liên quan đến kinh doanh các dịch vụ du lịch, như đặt phòng khách sạn, tour du lịch, cho thuê xe và hướng dẫn du lịch. Với sự phát triển của ngành du lịch và nhu cầu khám phá, kinh doanh trong lĩnh vực này có tiềm năng tăng trưởng cao.

 Dịch vụ du lịch và lưu trú
Dịch vụ du lịch và lưu trú

10. Lĩnh vực kinh doanh thông tin, truyền thông

Lĩnh vực này liên quan đến việc cung cấp thông tin, truyền tải tin tức, truyền hình và xuất bản. Với sự phát triển của phương tiện truyền thông và nhu cầu thông tin của công chúng, kinh doanh trong lĩnh vực thông tin và truyền thông đang trở nên quan trọng và hứa hẹn.

11. Công nghệ Big Data, AI & Blockchain

Lĩnh vực công nghệ, bao gồm Big Data, Trí tuệ nhân tạo (AI) và Blockchain, đang trở thành xu hướng phát triển tiềm năng trong lĩnh vực kinh doanh. Big Data cho phép thu thập và phân tích lượng lớn dữ liệu để đưa ra thông tin quan trọng và phân tích xu hướng thị trường. Trí tuệ nhân tạo (AI) đem lại khả năng tự động hóa và tăng cường khả năng ra quyết định thông minh. Blockchain cung cấp một hệ thống phi tập trung và bảo mật dữ liệu, mở ra tiềm năng trong việc xác thực giao dịch và quản lý chuỗi cung ứng.

Công nghệ Big Data, AI & Blockchain
Công nghệ Big Data, AI & Blockchain

Kết luận:
Như vậy, mình đã chia sẻ cho bạn các lĩnh vực kinh doanh tiềm năng nhất [year]. Để thành công trong kinh doanh, việc nắm vững xu hướng và ứng dụng công nghệ sẽ là yếu tố quan trọng. Nhưng với việc chọn đúng lĩnh vực kinh doanh sẽ là yếu tố then chốt để bạn kinh doanh thành công. Chúc bạn may mắn!

]]>
https://cafekinhdoanh.net/linh-vuc-kinh-doanh/feed 0
Khách hàng tiềm năng là gì? 9 cách tìm kiếm khách hàng tiềm năng hiệu quả https://cafekinhdoanh.net/khach-hang-tiem-nang-la-gi https://cafekinhdoanh.net/khach-hang-tiem-nang-la-gi#respond Tue, 30 May 2023 11:59:38 +0000 https://cafekinhdoanh.net/?p=2327 Khách hàng tiềm năng là gì? Tại sao doanh nghiệp cần xác định khách hàng tiềm năng? Nếu bạn đang quan tâm đến vấn đề này thì hãy theo dõi bài viết của Cafekinhdoanh để được giải đáp chi tiết nhé!

Khách hàng tiềm năng là gì?
Khách hàng tiềm năng là gì?

Khách hàng tiềm năng là gì?

Khách hàng tiềm năng (Potential Customers) là những người có khả năng trở thành khách hàng thực sự của một công ty hoặc tổ chức. Đây là những người có tiềm năng mua sản phẩm hoặc sử dụng dịch vụ của công ty và có khả năng trở thành khách hàng thực sự nếu công ty tiếp cận và quản lý đúng cách

Khi công ty xác định được khách hàng tiềm năng, họ sẽ tập trung vào việc tạo mối quan hệ với khách hàng này, giới thiệu sản phẩm hoặc dịch vụ của mình và cung cấp cho khách hàng những thông tin và ưu đãi để thu hút và giữ chân khách hàng.

Khách hàng tiềm năng có những đặc điểm chung nhất định. Việc hiểu và phân tích các đặc điểm này là rất quan trọng để có thể xác định và tiếp cận khách hàng tiềm năng một cách hiệu quả. Dưới đây là một số đặc điểm của khách hàng tiềm năng:

  • Quan tâm đến sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty: Khách hàng tiềm năng thường có sự quan tâm đến sản phẩm hoặc dịch vụ mà công ty đang cung cấp. Họ có thể đã tìm hiểu về sản phẩm hoặc dịch vụ này và đang có ý định mua hoặc sử dụng trong tương lai.
  • Có nhu cầu và khả năng chi tiêu: Khách hàng tiềm năng có nhu cầu sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ và có khả năng chi tiêu để mua sản phẩm hoặc sử dụng dịch vụ này.
  • Thường là đối tượng mục tiêu: Khách hàng tiềm năng thường là đối tượng mục tiêu của công ty, tức là những người mà công ty muốn tiếp cận và thu hút để trở thành khách hàng thực sự.
  • Sẵn sàng tiếp nhận thông tin: Khách hàng tiềm năng thường sẵn sàng tiếp nhận thông tin từ công ty và quan tâm đến những thông tin mới nhất về sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty.
  • Có khả năng trở thành khách hàng thực sự: Khách hàng tiềm năng có khả năng trở thành khách hàng thực sự nếu được tiếp cận và quản lý đúng cách. Họ có thể trở thành những khách hàng trung thành và mang lại lợi ích lâu dài cho công ty.

Việc nhận diện và phân tích các đặc điểm của khách hàng tiềm năng giúp cho công ty có thể tiếp cận và tạo dựng mối quan hệ với khách hàng một cách hiệu quả hơn.

Có hai yếu tố chính để xác định khách hàng tiềm năng:

  • Những người phù hợp với chân dung khách hàng mục tiêu mà bạn vẽ ra.
  • Những người mà bạn có thể thuyết phục họ trả tiền sử dụng sản phẩm/dịch vụ của bạn và chuyển đổi họ thành khách hàng trung thành.

Vai trò của khách hàng tiềm năng

Khách hàng tiềm năng đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình phát triển kinh doanh của một công ty hoặc tổ chức. Các khách hàng tiềm năng có thể cung cấp cho công ty nhiều cơ hội kinh doanh và trở thành những khách hàng thực sự trong tương lai nếu được tiếp cận và xử lý đúng cách.

Vai trò của khách hàng tiềm năng bao gồm:

  • Tạo ra cơ hội kinh doanh: Khách hàng tiềm năng có thể cung cấp cho công ty những cơ hội kinh doanh mới bằng cách mua sản phẩm hoặc sử dụng dịch vụ của công ty.
  • Giúp công ty phát triển: Khách hàng tiềm năng giúp công ty phát triển bằng cách tạo ra nhu cầu và cung cấp thông tin về thị trường, ngành nghề và các xu hướng tiêu dùng mới.
  • Tạo dựng hình ảnh thương hiệu: Khách hàng tiềm năng có thể giúp tạo dựng hình ảnh thương hiệu tích cực thông qua việc chia sẻ thông tin về sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty với người khác.
  • Đóng góp vào chiến lược tiếp thị: Khách hàng tiềm năng có thể cung cấp cho công ty thông tin quan trọng về xu hướng tiêu dùng, nhu cầu của thị trường và các vấn đề kinh doanh khác, giúp công ty thiết kế chiến lược tiếp thị hiệu quả hơn.

Vì vậy, công ty nên chú ý và tận dụng tối đa những cơ hội từ khách hàng tiềm năng để phát triển kinh doanh và đưa thương hiệu của mình đến gần hơn với khách hàng.

Cách tìm kiếm khách hàng tiềm năng hiệu quả

Để xác định khách hàng tiềm năng, các công ty thường sử dụng các chiến lược tiếp thị, phân tích dữ liệu và định hướng khách hàng để tìm kiếm và phát hiện các khách hàng có tiềm năng. Các công ty thường sử dụng các kênh truyền thông xã hội, email marketing, quảng cáo trực tuyến và các chiến lược khác để tiếp cận và thu hút khách hàng tiềm năng.

Cách tìm kiếm khách hàng tiềm năng hiệu quả
Cách tìm kiếm khách hàng tiềm năng hiệu quả

Sử dụng các mạng quảng cáo trực tuyến

Để tìm kiếm khách hàng tiềm năng sử dụng các mạng quảng cáo trực tuyến, có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Google Ads: Google Ads là một trong những nền tảng quảng cáo trực tuyến phổ biến nhất, cho phép bạn hiển thị quảng cáo của mình trên kết quả tìm kiếm của Google. Bằng cách sử dụng các từ khóa liên quan đến sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn, bạn có thể đưa quảng cáo của mình đến khách hàng tiềm năng đang tìm kiếm sản phẩm hoặc dịch vụ tương tự.
  • Email marketing: là một cách hiệu quả để tiếp cận với khách hàng tiềm năng, bạn có thể tạo ra các chiến dịch email marketing và gửi đến danh sách khách hàng tiềm năng của bạn các thông tin như ưu đãi đặc biệt, thông tin mới nhất về sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn và lời kêu gọi hành động.
  • Quảng cáo bằng video: Quảng cáo bằng video trên YouTube và các nền tảng khác cũng là một cách hiệu quả để tiếp cận với khách hàng tiềm năng. Bằng cách tạo các video giới thiệu sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn và đưa chúng đến đúng đối tượng mục tiêu, tăng khả năng thu hút sự quan tâm của khách hàng tiềm năng và dẫn họ đến trang web của bạn.

SEO Website lên top

Để tìm kiếm khách hàng tiềm năng thông qua việc SEO website lên top, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Nghiên cứu từ khóa: Đầu tiên, bạn cần tìm hiểu về các từ khóa mà khách hàng tiềm năng sử dụng để tìm kiếm sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn trên các công cụ tìm kiếm.
  • Tối ưu hóa website của mình về nội dung và cấu trúc để đáp ứng yêu cầu của các công cụ tìm kiếm. Các yếu tố cần tối ưu hóa bao gồm tiêu đề, thẻ meta, nội dung, đường dẫn URL, hình ảnh và video.
  • Xây dựng liên kết giúp website của bạn tăng độ tin cậy và độ uy tín trong mắt các công cụ tìm kiếm. Bạn có thể xây dựng liên kết bằng cách tạo nội dung chất lượng và chia sẻ trên các nền tảng xã hội, tham gia các diễn đàn trực tuyến, hoặc đăng ký các danh mục web chuyên ngành để đưa website của bạn đến với đúng đối tượng mục tiêu.
  • Tạo nội dung chất lượng giúp website của bạn được xếp hạng cao trên các công cụ tìm kiếm. Bạn cần đảm bảo rằng nội dung của mình liên quan đến sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn, có giá trị cho người đọc và đáp ứng được yêu cầu của các công cụ tìm kiếm.

Mạng xã hội

Quảng cáo trên mạng xã hội: Mạng xã hội là một nơi tuyệt vời để tìm kiếm khách hàng tiềm năng. Bạn có thể sử dụng các nền tảng quảng cáo trên mạng xã hội như Facebook, Instagram, Twitter để tiếp cận với khách hàng tiềm năng. Bằng cách sử dụng các mục tiêu đối tượng và các công cụ quảng cáo tùy chỉnh, bạn có thể đưa quảng cáo của mình đến đúng đối tượng mục tiêu.

Để tìm kiếm khách hàng tiềm năng thông qua mạng xã hội, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Tạo hồ sơ cá nhân chuyên nghiệp để thu hút sự chú ý của khách hàng tiềm năng. Cập nhật thông tin và hình ảnh mới nhất, mô tả rõ ràng về sản phẩm hoặc dịch vụ của mình và thường xuyên chia sẻ các thông tin liên quan đến ngành nghề của mình.
  • Tìm kiếm và tham gia vào các nhóm và trang liên quan đến ngành nghề của mình: Tìm kiếm và tham gia vào các nhóm và trang liên quan đến ngành nghề của mình trên các mạng xã hội. Bạn có thể chia sẻ kinh nghiệm, kiến thức và thông tin sản phẩm, dịch vụ của mình để thu hút sự chú ý của khách hàng tiềm năng.
  • Quảng cáo trên mạng xã hội để đưa sản phẩm hoặc dịch vụ của mình đến với đúng đối tượng khách hàng. Bạn có thể đặt mục tiêu quảng cáo theo độ tuổi, giới tính, vị trí địa lý, sở thích và tài khoản xã hội của khách hàng tiềm năng.
  • Bạn cần tương tác và phản hồi với khách hàng tiềm năng để tạo dựng lòng tin và xây dựng mối quan hệ lâu dài. Bạn có thể trả lời các câu hỏi, giải đáp thắc mắc và cung cấp thông tin chi tiết về sản phẩm hoặc dịch vụ của mình.

Sử dụng báo chí để quảng bá sản phẩm, dịch vụ

Báo chí cũng là công cụ lý tưởng để quảng bá sản phẩm/dịch vụ. Tuy nhiên trong thời buổi công nghệ phát triển bạn không nên quá tập trung vào hình thức này khi mới vừa chạy quảng cáo.

Để tìm kiếm khách hàng tiềm năng sử dụng báo chí để quảng bá sản phẩm, dịch vụ của mình, bạn có thể áp dụng các cách sau đây:

  • Tìm kiếm các báo chí liên quan đến ngành nghề của bạn.
  • Xây dựng mối quan hệ với nhà báo và phóng viên, có thể cung cấp thông tin, hình ảnh, video, sản phẩm mẫu cho các nhà báo và phóng viên để họ có thể viết bài viết chất lượng về sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn.
  • Đăng tải bài viết trên các báo chí trực tuyến để thu hút sự chú ý của khách hàng tiềm năng.

Mạng tiếp thị liên kết (Affiliate marketing)

Để tìm kiếm khách hàng tiềm năng bằng mạng tiếp thị liên kết (Affiliate marketing), bạn có thể thực hiện các bước sau:

  • Tìm đối tác liên kết phù hợp: Bạn có thể tìm kiếm các đối tác liên kết phù hợp với ngành nghề, sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn. Các đối tác này có thể là các trang web hoặc blogger có chủ đề liên quan đến sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn.
  • Tham gia vào chương trình liên kết của đối tác bằng cách đăng ký và thực hiện các yêu cầu cần thiết.
  • Cung cấp các công cụ tiếp thị liên kết như banner quảng cáo, liên kết văn bản, nội dung quảng cáo, video, hình ảnh,….để giúp đối tác tiếp thị sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn.
  • Theo dõi và đánh giá hiệu quả của chương trình liên kết từ đó có thể tối ưu hóa chiến dịch tiếp thị liên kết của mình.
  • Xây dựng mối quan hệ với đối tác để tạo động lực cho họ tiếp thị sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn. Bạn có thể thường xuyên cập nhật thông tin mới nhất về sản phẩm hoặc dịch vụ của mình, giúp đối tác cập nhật thông tin và tiếp thị sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn một cách hiệu quả hơn.
Tìm kiếm khách hàng tiềm năng bằng mạng tiếp thị liên kết (Affiliate marketing)
Tìm kiếm khách hàng tiềm năng bằng mạng tiếp thị liên kết (Affiliate marketing)

Nghiên cứu học tập từ đối thủ

Để tìm kiếm khách hàng tiềm năng bằng nghiên cứu học tập từ đối thủ, bạn có thể thực hiện các bước sau:

  • Tìm kiếm đối thủ cạnh tranh: Đầu tiên, bạn cần tìm kiếm đối thủ cạnh tranh trong ngành của mình. Bạn có thể tìm kiếm trên các công cụ tìm kiếm hoặc các trang web đánh giá sản phẩm, dịch vụ.
  • Nghiên cứu về sản phẩm, dịch vụ của đối thủ: Sau khi tìm kiếm được đối thủ cạnh tranh, bạn cần nghiên cứu về sản phẩm, dịch vụ của họ, tìm hiểu cách họ tiếp cận và thu hút khách hàng tiềm năng.
  • Phân tích và đánh giá chiến lược của đối thủ xem họ đang làm gì để thu hút khách hàng tiềm năng. Bạn cần lưu ý đến các chiến lược về nội dung, quảng cáo, giá cả, chăm sóc khách hàng,…
  • So sánh và tìm ra điểm mạnh của mình và đưa ra những điểm khác biệt so với đối thủ, từ đó thu hút khách hàng tiềm năng.
  • Áp dụng những gì đã học được từ đối thủ vào chiến lược của mình. Điều này giúp bạn cải thiện chiến lược tiếp thị của mình, tăng khả năng thu hút khách hàng tiềm năng và cạnh tranh tốt hơn trong thị trường.

Quảng bá sản phẩm, thương hiệu qua các sự kiện xã hội

Các sự kiện triển lãm, chợ thương mại là những địa điểm lý tưởng để bạn mang sản phẩm/dịch vụ của mình đến gần hơn với khách hàng.

Để làm được, bạn cần lên kế hoạch cho sự kiện, xây dựng hình ảnh thương hiệu và quảng bá tại các sự kiện để tạo ấn tượng với khách hàng tiềm năng

Đăng tin trên các diễn đàn để tìm kiếm khách hàng tiềm năng

Đăng tin trên các diễn đàn có thể là một cách tìm kiếm khách hàng tiềm năng hiệu quả. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng việc đăng tin trên các diễn đàn cần phải tuân thủ các quy định của từng diễn đàn để tránh bị xóa bài hoặc cảnh báo. Bạn cần lưu ý:

  • Tìm kiếm các diễn đàn phù hợp: Các diễn đàn cần phải liên quan đến lĩnh vực kinh doanh, sản phẩm, dịch vụ mà bạn cung cấp để tăng khả năng thu hút khách hàng tiềm năng.
  • Tạo nội dung hấp dẫn: Đăng tin trên các diễn đàn cần phải có nội dung hấp dẫn, thuyết phục và đặc biệt là không được spam hoặc quảng cáo quá mức. Hãy đưa ra thông tin chi tiết, hữu ích về sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn, cung cấp cho khách hàng tiềm năng các lợi ích và giá trị mà sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn mang lại.
  • Chú trọng vào tiêu đề và hình ảnh để thu hút sự chú ý của khách hàng tiềm năng
  • Theo dõi và tương tác với khách hàng tiềm năng để tạo sự tương tác và giúp họ có thêm thông tin về sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn.

Telesales

Tìm kiếm khách hàng tiềm năng bằng telesales là một phương pháp tiếp thị truyền thống, trong đó nhân viên bán hàng sử dụng điện thoại để liên lạc với khách hàng tiềm năng và chào bán sản phẩm hoặc dịch vụ của mình.

  • Bạn cần tìm hiểu về đối tượng khách hàng của bạn, cụ thể hơn là những đặc điểm như độ tuổi, nghề nghiệp, sở thích, vị trí địa lý, v.v. Điều này giúp bạn tập trung vào nhóm khách hàng tiềm năng nhất để tiếp cận.
  • Chuẩn bị một kịch bản chi tiết và chuyên nghiệp để giới thiệu sản phẩm/dịch vụ của bạn cho khách hàng tiềm năng. Đây là cách để bạn có thể giải thích về sản phẩm/dịch vụ của bạn một cách rõ ràng và hấp dẫn nhất.

Trong quá trình tìm kiếm khách hàng tiềm năng bằng telesales, bạn cần phải lưu ý đến việc đặt mục tiêu cụ thể và đảm bảo tính chuyên nghiệp và tôn trọng trong quá trình tiếp cận và trò chuyện với khách hàng tiềm năng.

Khách hàng tiềm năng là đối tượng vô cùng quan trọng trong quá trình phát triển sản phẩm cũng như kế hoạch marketing của doanh nghiệp. Hi vọng bài viết trên đã cung cấp nhiều thông tin hữu ích cho bạn. Hãy tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác tại Cafekinhdoanh nhé

]]>
https://cafekinhdoanh.net/khach-hang-tiem-nang-la-gi/feed 0
Hành vi khách hàng là gì? Tầm quan trọng và các bước nghiên cứu khách hàng hiệu quả https://cafekinhdoanh.net/hanh-vi-khach-hang https://cafekinhdoanh.net/hanh-vi-khach-hang#respond Tue, 30 May 2023 11:43:14 +0000 https://cafekinhdoanh.net/?p=2377 Trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt ngày nay doanh nghiệp cần phải nắm bắt kịp thời nhu cầu và hành vi của người tiêu dùng để có giải pháp thích hợp nâng cao tính cạnh tranh cho sản phẩm của mình và phát triển các chiến lược Marketing phù hợp. Hãy cùng chúng mình tìm hiểu thêm về khái niệm hành vi khách hàng để có thể giải đáp thắc mắc của bạn nhé!

Hành vi khách hàng là gì?

Hành vi khách hàng là gì?
Hành vi khách hàng là gì?

Hành vi khách hàng (Consumer Behavior) là những hành động hoặc thái độ mà khách hàng thể hiện trong quá trình tương tác với một sản phẩm hoặc dịch vụ của một công ty hoặc tổ chức.

Hành vi khách hàng có thể bao gồm việc mua hàng, tìm hiểu sản phẩm, đặt hàng, sử dụng sản phẩm, đánh giá sản phẩm và dịch vụ, và cung cấp phản hồi cho công ty hoặc tổ chức đó.

Hành vi khách hàng có thể ảnh hưởng đến trải nghiệm của khách hàng và cũng có thể ảnh hưởng đến doanh thu và uy tín của công ty hoặc tổ chức đó.
Hành vi của khách hàng rất đa dạng và linh hoạt, nó có thể chịu ảnh hưởng từ môi trường bên ngoài hoặc tác động ngược lại với môi trường đó, tuy nhiên các hành vi này đều sẽ có sự tương tác qua lại lẫn nhau.

Các tác nhân cơ bản dẫn đến hành vi của khách hàng bao gồm: Quảng cáo, tiếp thị, nội dung, hình ảnh, thói quen sử dụng, tâm lý, xu hướng và nhu cầu của từng khách hàng. Hầu hết doanh nghiệp sẽ sử dụng các chiến lược để thỏa mãn hành vi của khách hàng.

Vì sao hành vi của khách hàng lại quan trọng trong marketing?

Hành vi của khách hàng rất quan trọng trong marketing vì nó giúp các doanh nghiệp và nhà tiếp thị:

Nhắm đúng khách hàng tiềm năng

Bằng cách quan sát hành vi của khách hàng, bạn có thể xác định được những đặc điểm chung và sở thích của họ, từ đó tìm ra những đối tượng khách hàng tiềm năng có cùng đặc điểm và sở thích

Hiểu được nhu cầu và mong muốn của khách hàng từ đó đưa ra các chiến lược phù hợp để tương tác và tạo ra giá trị cho khách hàng
Việc nghiên cứu hành vi khách hàng giúp các nhà tiếp thị hiểu được lý do tại sao khách hàng chọn lựa sản phẩm hoặc dịch vụ của họ, từ đó đưa ra các giải pháp và sản phẩm phù hợp để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Nghiên cứu hành vi khách hàng cũng giúp các nhà tiếp thị hiểu được cách mà khách hàng tìm kiếm thông tin và quyết định mua hàng, từ đó thiết kế các chiến lược marketing để tối ưu hóa quy trình mua hàng và tạo ra trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng.
Đánh giá hiệu quả của chiến lược marketing hiện tại của họ từ đó điều chỉnh và cải thiện chiến lược trong tương lai

Hành vi của khách hàng là một trong những yếu tố quan trọng để đánh giá hiệu quả của chiến lược marketing. Khi khách hàng có hành vi tích cực đối với sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn, đó là một dấu hiệu cho thấy chiến lược marketing của bạn đang hoạt động tốt. Ngược lại, nếu khách hàng không phản hồi tích cực đối với sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn, hoặc thậm chí là phản hồi tiêu cực, đó có thể là một dấu hiệu cho thấy chiến lược marketing của bạn không đạt được mục tiêu.

Vì vậy, nghiên cứu và hiểu rõ hành vi khách hàng là rất quan trọng trong marketing, giúp các doanh nghiệp và nhà tiếp thị đưa ra các quyết định thông minh để tạo ra giá trị và tăng doanh số bán hàng

Giữ chân khách hàng hiệu quả

Hành vi khách hàng là một trong những yếu tố quan trọng để giữ chân khách hàng hiệu quả. Bằng cách quan sát hành vi của khách hàng, bạn có thể hiểu được nhu cầu và sở thích của khách hàng, từ đó cung cấp cho họ những sản phẩm và dịch vụ phù hợp nhất.

Tối ưu các chiến dịch của doanh nghiệp

Hành vi khách hàng có thể giúp tối ưu các chiến dịch của doanh nghiệp bằng cách cung cấp thông tin về nhu cầu và sở thích của khách hàng. Điều này giúp doanh nghiệp tập trung vào các chiến dịch tiếp thị và quảng cáo hiệu quả nhất để tăng cường quan hệ với khách hàng.

Có những loại hành vi của khách hàng nào?
Có những loại hành vi của khách hàng nào?

Những loại hành vi của khách hàng

Trong quá trình nghiên cứu hành vi khách hàng có nhận thấy có rất nhiều hành vi khác nhau nhưng được chia vào hai nhóm bao gồm: Nhóm hành vi có thể quan sát được, và nhóm không thể quan sát được.

  • Hành vi khách hàng có thể quan sát được bao gồm: Các hành vi liên quan đến số lượng, thời gian, địa điểm, số tiền, xu hướng cách tìm kiếm thông tin,…
  • Hành vi khách hàng không quan sát được bao gồm: Họ sử dụng sản phẩm như thế nào, họ ghi nhớ về sản phẩm ra sao, cách họ đánh giá về sản phẩm hay cách họ chia sẻ về sản phẩm,…

Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi khách hàng

Yếu tố văn hóa

Mỗi quốc gia, khu vực đều có một nền văn hóa với những nét đặc trưng riêng. Các đặc điểm của mỗi nền văn hóa đều sẽ tác động đến nhận thức của con người về mọi mặt trong cuộc sống, dĩ nhiên bao gồm cả những hành vi liên quan đến tiêu dùng sản phẩm.

Thông thường, trong một nền văn hóa của một quốc gia sẽ xuất hiện những cộng đồng có cùng những phong tục và tập quán riêng biệt. Những yếu tố khác biệt ấy cũng sẽ chi phối đến hành vi khách hàng.

Tín ngưỡng là yếu tố có tác động sâu sắc đến niềm tin, cách nhìn nhận của con người về một vấn đề, sự vật nào đó. Cũng giống như nền văn hóa, đặc điểm của từng loại tín ngưỡng sẽ tác động đến hành vi của khách hàng theo nhiều hướng khác nhau.

Yếu tố xã hội
Tầng lớp xã hội có thể xem là yếu tố đại diện cho mức thu nhập của khách hàng, từ đó ảnh hưởng sâu sắc đến hành vi của họ như tiêu chí chọn mua sản phẩm,dịch vụ, thời điểm và mức độ thường xuyên chi tiêu, các địa điểm và cách thức mua sắm, thanh toán…

Gia đình là yếu tố gần gũi nhất trong xã hội thường xuyên tác động đến hành vi mua hàng của khách hàng. Các thành viên thường xuyên tác động lẫn nhau, từ đó ảnh hưởng đến nhận thức và quyết định mua sắm của các thành viên còn lại.

Vai trò và địa vị xã hội của mỗi khách hàng trong xã hội cũng sẽ tác động đến thói quen, cách tiếp cận, cũng như nhu cầu và thói quen mua sắm của mỗi cá nhân ấy. Những người có vai trò và địa vị khác nhau sẽ có nhu cầu khác sau về thời trang ,ăn uống , xe cộ hay nhà ở…

Tính cách của con người được hình thành từ quá trình giáo dục, các tác động từ môi trường xung quanh, từ những người thân trong gia đình, bạn bè, thầy cô giáo, những người nổi tiếng… Những khách hàng có tính cách khác nhau cũng sẽ khác nhau trong cách chi tiêu, mua sắm.

Yếu tố tâm lý

Khả năng nhận thức và lĩnh hội sẽ tác động mạnh mẽ đến cách phản ứng của khách hàng trước các thông điệp marketing từ doanh nghiệp, cũng như trong thói quen chi tiêu và mua sắm.

Bên cạnh đó niềm tin và thái độ của khách hàng về sản phẩm, dịch vụ hay về hình ảnh, thương hiệu của doanh nghiệp sẽ ảnh hưởng đến hành vi của người này đối với doanh nghiệp.

Yếu tố văn hoá, xã hội, tâm lý, cá nhân ảnh hưởng đến hành vi khách hàng
Yếu tố văn hoá, xã hội, tâm lý, cá nhân ảnh hưởng đến hành vi khách hàng

Yếu tố cá nhân

Tuổi tác là yếu tố đầu tiên tác động đến hành vi mua hàng của khách hàng. Ở những giai đoạn khác nhau trong quá trình trưởng thành và lão hóa, con người sẽ cần những sản phẩm tiêu dùng khác nhau để phù hợp cho sự thay đổi về nhu cầu về thức ăn, trang phục, giao tiếp, chăm sóc sức khỏe

Nghề nghiệp. Những người có nghề nghiệp khác nhau sẽ có sự lựa chọn khác nhau về sản phẩm dịch vụ.

Tính cách của con người được hình thành từ quá trình giáo dục, các tác động từ môi trường xung quanh, từ những người thân trong gia đình, bạn bè, thầy cô giáo, những người nổi tiếng… Những khách hàng có tính cách khác nhau cũng sẽ khác nhau trong cách chi tiêu, mua sắm.

Các bước nghiên cứu hành vi khách hàng trong Marketing

Để nghiên cứu đúng hành vi khách hàng trong marketing, các nhà tiếp thị cần thực hiện các bước như sau:

  • Xác định mục tiêu nghiên cứu: Trước khi bắt đầu nghiên cứu, các nhà tiếp thị cần xác định mục tiêu nghiên cứu của mình, bao gồm các câu hỏi cần trả lời và các thông tin cần thu thập để giải đáp các câu hỏi đó.
  • Thu thập dữ liệu: Các nhà tiếp thị có thể thu thập dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau như khảo sát, phỏng vấn, tìm hiểu về sản phẩm và thị trường, các báo cáo ngành và các tài liệu khác.
  • Phân tích dữ liệu: Sau khi thu thập đầy đủ dữ liệu, các nhà tiếp thị phân tích dữ liệu để tìm ra các mô hình và xu hướng trong hành vi khách hàng, từ đó giải thích các quyết định của khách hàng trong việc mua sản phẩm
  • Đánh giá kết quả: Các nhà tiếp thị đánh giá kết quả của nghiên cứu và xác định các thông tin quan trọng để cải thiện chiến lược marketing của mình.
  • Áp dụng kết quả: Cuối cùng, các nhà tiếp thị áp dụng kết quả của nghiên cứu để tối ưu hóa các chiến lược marketing, từ đó đáp ứng nhu cầu của khách hàng và tăng doanh số bán hàng

Những bước này cần được thực hiện một cách kỹ lưỡng và hệ thống để đảm bảo rằng kết quả nghiên cứu đáp ứng được mục tiêu đặt ra và giúp cho các nhà tiếp thị tối ưu hóa các chiến lược marketing của mình.

Nghiên cứu hành vi khách hàng giúp các doanh nghiệp xác định được khách hàng mục tiêu và hoạt động cần triển khai, đánh giá hiệu quả các chiến dịch Marketing được thực hiện một cách chính xác. Với những chia sẻ ở trên, chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể tìm ra lối đi đúng đắn, phù hợp với nhu cầu và mục tiêu kinh doanh của mình.

]]>
https://cafekinhdoanh.net/hanh-vi-khach-hang/feed 0
Nghiên cứu thị trường là gì? Các phương pháp nghiên cứu thị trường hiệu quả? https://cafekinhdoanh.net/nghien-cuu-thi-truong-la-gi https://cafekinhdoanh.net/nghien-cuu-thi-truong-la-gi#respond Tue, 30 May 2023 11:21:42 +0000 https://cafekinhdoanh.net/?p=2318 Trong thời đại kinh tế thị trường như hiện nay, sự tồn tại và phát triển lâu dài của mọi hoạt động kinh doanh luôn bắt nguồn từ việc khai thác thành công thị trường. Đó là công ty phải làm gì để hiểu khách hàng và đối thủ cạnh tranh, cũng như xác định các cơ hội của thị trường. Để đạt được điều này việc nghiên cứu thị trường là rất cần thiết. Vậy nghiên cứu thị trường là gì? Các phương pháp nghiên cứu thị trường nào hiệu quả? Mời bạn cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.

Nghiên cứu thị trường là gì?

Nghiên cứu thị trường là quá trình thu thập và phân tích thông tin liên quan đến thị trường để hiểu rõ hơn về nhu cầu, xu hướng và hành vi của khách hàng, cạnh tranh, và các yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến kinh doanh.

Nghiên cứu thị trường là gì?
Nghiên cứu thị trường là gì?

Nghiên cứu thị trường giúp các doanh nghiệp, tổ chức và chính phủ có thể đưa ra các quyết định chiến lược đúng đắn và hiệu quả về sản phẩm, giá cả, quảng cáo, vị trí thị trường, v.v.

Quá trình nghiên cứu thị trường bao gồm việc thu thập dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm các báo cáo thị trường, cuộc khảo sát, phỏng vấn, phân tích dữ liệu trực tuyến, và các dữ liệu thống kê khác.

Sau đó, các chuyên gia nghiên cứu thị trường sẽ phân tích và tổng hợp thông tin để tạo ra các báo cáo và phân tích thị trường, đưa ra các dự đoán và xu hướng, và đưa ra các khuyến nghị cho các doanh nghiệp và tổ chức.

Nghiên cứu thị trường là một công cụ quan trọng để giúp các doanh nghiệp và tổ chức định hình chiến lược kinh doanh của mình và cải thiện hiệu suất kinh doanh.

Tại sao phải nghiên cứu thị trường

Nghiên cứu thị trường là một yếu tố rất quan trọng trong kinh doanh, vì nó giúp các doanh nghiệp hiểu rõ hơn về thị trường mà họ đang hoạt động. Các lý do chính để nghiên cứu thị trường bao gồm:

  • Hiểu rõ nhu cầu của khách hàng: Nghiên cứu thị trường giúp các doanh nghiệp hiểu rõ hơn về nhu cầu, mong muốn và hành vi của khách hàng. Điều này giúp các doanh nghiệp tạo ra các sản phẩm và dịch vụ phù hợp với nhu cầu của khách hàng và tăng khả năng bán hàng.
  • Phát triển sản phẩm: Nghiên cứu thị trường cũng giúp các doanh nghiệp tìm hiểu về các xu hướng và kỹ thuật mới để phát triển sản phẩm. Điều này giúp các doanh nghiệp cải tiến và phát triển sản phẩm của mình để đáp ứng nhu cầu của thị trường.
  • Cạnh tranh: Nghiên cứu thị trường giúp các doanh nghiệp hiểu rõ hơn về cạnh tranh trong thị trường của mình. Điều này giúp các doanh nghiệp phát triển chiến lược kinh doanh phù hợp để đối đầu với các đối thủ cạnh tranh.
  • Định giá sản phẩm: Nghiên cứu thị trường giúp các doanh nghiệp hiểu rõ hơn về giá cả trong thị trường của mình và giá trị của sản phẩm của mình đối với khách hàng. Điều này giúp các doanh nghiệp đưa ra quyết định định giá sản phẩm phù hợp với thị trường.
  • Chiến lược marketing: Nghiên cứu thị trường cũng giúp các doanh nghiệp hiểu rõ hơn về hình thức quảng cáo và chiến lược marketing phù hợp với thị trường của mình. Điều này giúp các doanh nghiệp tăng khả năng tiếp cận với khách hàng và tăng doanh số bán hàng.

Từ đây có thể thấy, nghiên cứu thị trường là một công cụ quan trọng để giúp các doanh nghiệp hiểu rõ hơn về thị trường của mình và đưa ra quyết định kinh doanh và marketing đúng đắn và hiệu quả.

Nghiên cứu thị trường giúp các doanh nghiệp hiểu rõ hơn về thị trường mà họ đang hoạt động
Nghiên cứu thị trường giúp các doanh nghiệp hiểu rõ hơn về thị trường mà họ đang hoạt động

Các phương pháp nghiên cứu thị trường

Có nhiều phương pháp nghiên cứu thị trường khác nhau, tùy thuộc vào mục đích, phạm vi và ngân sách của doanh nghiệp. Dưới đây là một số phương pháp nghiên cứu thị trường phổ biến:

1. Khảo sát trực tiếp: Phương pháp này sử dụng câu hỏi để thu thập thông tin từ khách hàng, người tiêu dùng hoặc các nhà cung cấp thông qua cuộc khảo sát trực tiếp. Khảo sát có thể được thực hiện trực tiếp bằng đưa ra các bảng câu hỏi hoặc qua điện thoại, email hoặc mạng xã hội.

2. Phỏng vấn sâu: phỏng vấn sâu bao gồm các câu hỏi mở, không theo cấu trúc nhất định. Nghiên cứu thị trường theo phương pháp này thường mất thời gian khoảng một giờ và được ghi âm lại. Phương pháp này đòi hỏi nghiên cứu viên gặp mặt và trò chuyện với khách hàng hoặc các chuyên gia trong ngành để thu thập thông tin về thị trường và sản phẩm.

Kết quả thu được ít có độ tin cậy về mặt thống kê, tuy nhiên phỏng vấn sâu cho doanh nghiệp cái nhìn sâu hơn vào thái độ của khách hàng và là cách tốt nhất để bạn giải quyết những vấn đề liên quan đến phát triển sản phẩm hay dịch vụ mới.

3. Quan sát: Phương pháp này là việc quan sát trực tiếp hoặc thông qua các tài liệu để thu thập thông tin về hành vi, tương tác và phản ứng của khách hàng với sản phẩm hoặc dịch vụ.

4. Thảo luận nhóm: người điều phối sử dụng một hệ thống các câu hỏi và chủ đề được soạn sẵn để dẫn dắt người tham gia thảo luận, đưa ra ý kiến. Buổi thảo luận thường diễn ra ở những địa điểm trung lập, được trang bị các thiết bị thu hình và có phòng theo dõi thông qua gương một chiều.

Một cuộc nghiên cứu thị trường theo cách này thường diễn ra từ một đến hai tiếng đồng hồ và được tổ chức với ít nhất ba nhóm đối tượng để có được kết quả khả quan.

5. Thử nghiệm sản phẩm: Phương pháp này là việc đưa sản phẩm mới hoặc cải tiến vào thị trường để thu thập phản hồi từ khách hàng và đánh giá khả năng cạnh tranh của sản phẩm.

6. Phân tích dữ liệu thống kê: Phương pháp này sử dụng các số liệu và dữ liệu thống kê để phân tích thị trường và dự báo xu hướng trong tương lai.

7. Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh: Phương pháp này tập trung vào việc thu thập thông tin về đối thủ cạnh tranh để đánh giá sức mạnh và yếu tố cạnh tranh của một sản phẩm hoặc dịch vụ, đánh giá sự khác biệt giữa sản phẩm của doanh nghiệp và các sản phẩm cạnh tranh để xác định mức độ cạnh tranh của sản phẩm và cải thiện sản phẩm của doanh nghiệp.

Tùy thuộc vào mục đích và ngân sách, các phương pháp này có thể được sử dụng riêng lẻ hoặc kết hợp để đưa ra một cái nhìn toàn diện về thị trường.

Quy trình các bước nghiên cứu thị trường
Quy trình các bước nghiên cứu thị trường như thế nào?

Quy trình các bước nghiên cứu thị trường

Quy trình các bước nghiên cứu thị trường thường bao gồm các bước sau đây:

Bước 1: Xác định mục tiêu nghiên cứu hoặc vấn đề của doanh nghiệp

Đây là bước đầu tiên và quan trọng nhất trong quy trình nghiên cứu thị trường, trong đó doanh nghiệp phải xác định rõ mục tiêu và các câu hỏi cần trả lời trong quá trình nghiên cứu.

Bước 2: Lựa chọn phương pháp nghiên cứu phù hợp

Việc lựa chọn phương pháp nghiên cứu thị trường phù hợp phụ thuộc vào mục đích và đối tượng nghiên cứu của doanh nghiệp. Sau đây là một số gợi ý cho việc lựa chọn phương pháp nghiên cứu thị trường phù hợp:

Ví dụ:

  • Khảo sát trực tiếp thường được sử dụng để thu thập thông tin từ người tiêu dùng. Nó phù hợp để thu thập các thông tin liên quan đến ý kiến, thái độ, nhu cầu và hành vi của khách hàng.
  • Phỏng vấn phù hợp để thu thập thông tin về ý kiến của các chuyên gia, giám đốc điều hành hoặc các cá nhân có kiến thức sâu rộng về thị trường.
  • Quan sát cho phép doanh nghiệp theo dõi hành vi của khách hàng hoặc đối thủ cạnh tranh trên thực tế. Nó phù hợp để thu thập thông tin về hành vi mua hàng của khách hàng, hoạt động của đối thủ cạnh tranh trên thị trường.
  • Nghiên cứu thị trường trực tuyến phù hợp với các doanh nghiệp có nhu cầu thu thập ý kiến từ một lượng lớn khách hàng trên toàn cầu.
  • Nghiên cứu thị trường phân tích dữ liệu phù hợp với các doanh nghiệp có số liệu thống kê về thị trường, về doanh số, chia sẻ thị phần, đánh giá về sản phẩm, v.v.

Quá trình lựa chọn phương pháp nghiên cứu thị trường phù hợp yêu cầu sự cân nhắc và tìm hiểu kỹ lưỡng về đối tượng nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu và ngành hàng của doanh nghiệp.

Bước 3: Thiết kế và chuẩn bị khảo sát

Tùy theo phương pháp nghiên cứu được lựa chọn mà sự chuẩn bị là khác nhau. Trong bước này, bạn cần phải thiết kế công cụ nghiên cứu thị trường.

Ví dụ như doanh nghiệp của bạn chọn phương pháp nghiên cứu là điều tra, khảo sát thì cần liệt kê các câu hỏi, từ đó thiết kế một bảng hỏi trực tiếp/online. Mặt khác, nếu doanh nghiệp nhận thấy phương pháp phỏng vấn cá nhân mang lại hiệu quả nhất, thì doanh nghiệp cần chuẩn bị một số câu hỏi chính và các thiết bị cần thiết cho phỏng vấn viên.

Bước 4: Thu thập thông tin

Doanh nghiệp cần tiến hành thu thập thông tin trong quá trình thực hiện cuộc khảo sát như khảo sát trực tiếp, phỏng vấn cá nhân, quan sát, thử nghiệm sản phẩm…Trong đó tất cả các câu trả lời hay thậm chí mọi thái độ hành vi của khách hàng đều được thu thập và ghi lại.

Bước 5: Tổng hợp và phân tích dữ liệu

Tổng hợp và phân tích dữ liệu để phân tích các thông tin thu được
Tổng hợp và phân tích dữ liệu để phân tích các thông tin thu được

Từ những thông tin được ghi chép, bạn sẽ tổng hợp những thông tin đó lại thành bản dữ liệu hoàn chỉnh, thống nhất. Tiếp theo đó, việc sử dụng các phần mềm chuyên xử lý, phân tích dữ liệu là cần thiết và chúng sẽ đem lại cho doanh nghiệp của bạn kết quả nhanh chóng và chính xác nhất.

Một số phần mềm phân tích dữ liệu phổ biến và đáng tin cậy hiện nay, ví dụ như Excel, SPSS… Các phần mềm này sẽ tạo bảng và đồ thị, biểu đồ phân chia; phân khúc kết quả vào các nhóm phù hợp như độ tuổi, giới tính và cuối cùng là tìm ra xu hướng chính của kết quả nghiên cứu.

Bước 6: Minh họa dữ liệu và trình bày kết quả

Sau khi phân tích và đánh giá dữ liệu ta cần trình bày về cả quá trình nghiên cứu thị trường cũng như kết quả thu được để đạt được mục tiêu của nghiên cứu thị trường. Hãy đảm bảo rằng tất cả các thông tin, dữ liệu thu thập được biểu thị một cách khoa học, logic và dễ theo dõi.

Nghiên cứu viên thường sử dụng các biểu đồ và bảng số liệu để hiển thị dữ liệu một cách trực quan và dễ hiểu.

Trình bày kết quả cần phải đảm bảo tính chính xác và minh bạch để giúp người đọc hoặc người sử dụng hiểu rõ hơn về thị trường đang nghiên cứu, trình bày kèm theo cả ý nghĩa và tác động của chúng đối với vấn đề của doanh nghiệp.

Trên đây là những thông tin chi tiết về nghiên cứu thị trường. Có thể thấy đây là việc làm rất cần thiết đối với doanh nghiệp nếu muốn tồn tại và phát triển lâu dài. Hi vọng bài viết trên đã cung cấp cho các bạn những thông tin hữu ích giúp bạn hiểu rõ hơn về việc nghiên cứu thị trường. Hãy tham khảo thêm các bài viết khác tại Cafekinhdoanh để có thêm nhiều thông tin hữu ích nhé!

]]>
https://cafekinhdoanh.net/nghien-cuu-thi-truong-la-gi/feed 0
Khách hàng mục tiêu là gì? Cách phân tích và xác định khách hàng mục tiêu trong Marketing https://cafekinhdoanh.net/khach-hang-muc-tieu https://cafekinhdoanh.net/khach-hang-muc-tieu#respond Tue, 30 May 2023 10:57:36 +0000 https://cafekinhdoanh.net/?p=2329 Xác định khách hàng mục tiêu là bước cần thiết cho bất kỳ công ty nào trong quá trình phát triển kế hoạch tiếp thị, giúp cho sản phẩm của doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển. Vậy hãy cùng Cafekinhdoanh tìm hiểu khách hàng mục tiêu là gì? Cách phân tích và xác định khách hàng mục tiêu trong Marketing?

Khách hàng mục tiêu là gì?

Khách hàng mục tiêu là gì?
Khách hàng mục tiêu là gì?

Khách hàng mục tiêu (target customer) là nhóm người hoặc đối tượng mà một sản phẩm hoặc dịch vụ được thiết kế và hướng tới nhằm đáp ứng nhu cầu của họ. Đây là nhóm người có thuộc tính và nhu cầu tương đồng và có khả năng mua hoặc sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ một cách hiệu quả.

Ví dụ, nếu một công ty sản xuất thức ăn cho chó mèo, khách hàng mục tiêu của họ sẽ là những người sở hữu chó mèo hoặc đang có nhu cầu sở hữu chó mèo. Công ty sẽ tập trung vào việc nghiên cứu và phát triển sản phẩm phù hợp với nhu cầu của khách hàng mục tiêu, từ bao bì, hương vị đến chất lượng và giá cả.

Khách hàng mục tiêu quan trọng để định hướng chiến lược marketing, từ việc phát triển sản phẩm, quảng cáo, đến phân phối và giá cả. Để xác định khách hàng mục tiêu, các công ty thường thực hiện nghiên cứu thị trường và phân tích dữ liệu để tìm hiểu nhóm khách hàng và nhu cầu của họ.

Việc hiểu rõ khách hàng mục tiêu sẽ giúp các công ty tạo ra sản phẩm và dịch vụ đáp ứng nhu cầu của khách hàng và đạt được hiệu quả kinh doanh cao.

Lợi ích của việc xác định khách hàng mục tiêu

Việc xác định khách hàng mục tiêu là một bước quan trọng trong chiến lược marketing của một doanh nghiệp. Dưới đây là một số lợi ích của việc xác định khách hàng mục tiêu:

  • Đáp ứng nhu cầu của khách hàng: Việc xác định khách hàng mục tiêu giúp doanh nghiệp tập trung vào việc phát triển sản phẩm và dịch vụ đáp ứng nhu cầu của khách hàng, từ đó nâng cao sự hài lòng và trung thành của khách hàng.
  • Tối ưu chiến lược marketing: Xác định khách hàng mục tiêu giúp doanh nghiệp tối ưu chiến lược marketing bằng cách tập trung vào các kênh tiếp cận phù hợp với nhóm khách hàng mục tiêu và tối ưu hóa chi phí quảng cáo.
  • Tăng độ tin cậy của thương hiệu: Việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng mục tiêu sẽ tạo ra những trải nghiệm tích cực với sản phẩm hoặc dịch vụ, giúp tăng độ tin cậy và tạo uy tín cho thương hiệu.
  • Cạnh tranh hiệu quả hơn: Xác định khách hàng mục tiêu giúp doanh nghiệp tập trung vào nhóm khách hàng mà mình cạnh tranh hiệu quả hơn, giảm đối thủ cạnh tranh và tăng khả năng tiếp cận với khách hàng tiềm năng.
  • Tối ưu hoá chi phí: Việc xác định khách hàng mục tiêu giúp doanh nghiệp tối ưu hóa chi phí marketing bằng cách chỉ tập trung vào những chiến lược marketing có hiệu quả nhất với nhóm khách hàng mục tiêu, từ đó giảm thiểu chi phí không cần thiết.

Cách xác định khách hàng mục tiêu

Để xác định khách hàng mục tiêu có thể áp dụng các cách sau:

Phân tích nhân khẩu học khách hàng

Là một cách tiếp cận phổ biến trong marketing để hiểu rõ hơn về đặc điểm của nhóm khách hàng mà doanh nghiệp muốn tiếp cận. Nhân khẩu học đề cập đến các thông tin về đặc điểm dân số, bao gồm:

  • Độ tuổi
  • Giới tính
  • Trình độ học vấn
  • Tình trạng hôn nhân
  • Nghề nghiệp
  • Thu nhập
  • Sở thích và nhu cầu của khách hàng.

Phương pháp này giúp cho các doanh nghiệp có thể hiểu rõ hơn về nhóm khách hàng mình muốn tiếp cận và đưa ra các chiến lược kinh doanh phù hợp.

Ví dụ, để phân tích nhân khẩu học khách hàng, ta có thể thu thập các thông tin sau:

Độ tuổi: Từ 20 đến 35 tuổi
Giới tính: Nữ
Vị trí địa lý: Tỉnh thành phố lớn, có nhu cầu sử dụng dịch vụ spa và làm đẹp cao
Thu nhập trung bình: Từ 15 triệu đến 30 triệu đồng/tháng
Trình độ học vấn: Đại học trở lên
Tình trạng hôn nhân: Độc thân hoặc đã kết hôn và có thu nhập riêng
Sở thích và nhu cầu: Yêu thích thời trang, muốn giữ gìn vẻ đẹp và làn da tốt, có nhu cầu tìm kiếm các sản phẩm và dịch vụ spa, làm đẹp chất lượng.

Dựa trên các thông tin trên, ta có thể xác định rằng khách hàng mục tiêu của dịch vụ spa và làm đẹp là những phụ nữ độ tuổi từ 20 đến 35 tuổi, sống ở các tỉnh thành lớn, có thu nhập trung bình từ 15 đến 30 triệu đồng/tháng, đại học trở lên, độc thân hoặc đã kết hôn và có thu nhập riêng.

Nhóm khách hàng này có nhu cầu sử dụng các sản phẩm và dịch vụ spa, làm đẹp chất lượng để giữ gìn vẻ đẹp và làn da tốt. Đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ spa và làm đẹp, đây là nhóm khách hàng mà họ nên tập trung tiếp cận và phục vụ để tối đa hóa hiệu quả kinh doanh.

Phân tích nhân khẩu học để xác định khách hàng mục tiêu
Phân tích nhân khẩu học để xác định khách hàng mục tiêu

Phân tích tâm lý khách hàng mục tiêu

Phân tích tâm lý khách hàng mục tiêu là một phương pháp xác định khách hàng mục tiêu bằng cách tìm hiểu về những nhu cầu, mong muốn và hành vi của khách hàng thông qua các yếu tố như:

  • Tính cách
  • Sở thích
  • Lối sống
  • Thói quen

Phương pháp này giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về tâm lý khách hàng, từ đó phát triển các chiến lược marketing và bán hàng phù hợp để tạo ra sản phẩm và dịch vụ hấp dẫn và đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.

Phân tích hành vi khách hàng mục tiêu

Phân tích hành vi khách hàng mục tiêu là một phương pháp xác định khách hàng mục tiêu bằng cách tìm hiểu về hành vi mua hàng, sử dụng sản phẩm và tương tác của khách hàng với thương hiệu qua các yếu tố như:

  • Thói quen mua sắm
  • Sự trung thành với thương hiệu
  • Tần suất mua hàng

Phương pháp này giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về cách thức khách hàng tương tác với sản phẩm và dịch vụ của mình, từ đó đưa ra các chiến lược marketing và bán hàng phù hợp để tối ưu hóa trải nghiệm khách hàng.

Nghiên cứu thị trường

Nghiên cứu thị trường là quá trình thu thập, phân tích và đưa ra các thông tin liên quan đến thị trường, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ, người tiêu dùng và đối thủ cạnh tranh.

Mục đích của nghiên cứu thị trường là giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về thị trường mà họ đang hoạt động, từ đó đưa ra các quyết định chiến lược kinh doanh phù hợp.

Các phương pháp nghiên cứu thị trường có thể thực hiện như:

  • Khảo sát
  • Phỏng vấn
  • Quan sát
  • Nhóm tập trung
  • Phản hồi từ khách hàng
  • Phân tích dữ liệu
  • Thử nghiệm thực địa …

Quy trình xác định khách hàng mục tiêu trong Marketing

Cũng như các hoạt động khác trong marketing, phân tích khách hàng có quy trình thực hiện rõ ràng. Dưới đây là quy trình phân tích Target Audience với 4 bước cơ bản.

Vẽ chân dung khách hàng mục tiêu (Customer Personal)

Phác họa chân dung khách hàng là điều đầu tiên cần làm để doanh nghiệp thực sự hiểu rõ nhóm đối tượng mà mình hướng đến. Chân dung khách hàng bao gồm các thông tin như: Giới tính, độ tuổi, học vấn, sở thích, thu nhập….

Các thông tin này càng chi tiết thì chân dung khách hàng càng rõ nét thì mục tiêu của doanh nghiệp càng dễ thực hiện.

Để có thể vẽ và phân tích khách hàng mục tiêu thì cần phải thu thập thông tin thông qua các kênh nội bộ của doanh nghiệp, là những người đã từng ít nhiều tiếp xúc với khách hàng. Phỏng vấn khách hàng trực tiếp là cách hữu ích nhất để có thể hiểu rõ về chân dung khách hàng.

Ngoài ra, có thể sử dụng các công cụ phân tích khách hàng, kết quả trả về từ Facebook, Google Analytics, báo cáo nghiên cứu thị trường event, khảo sát trên fanpage.

Vẽ hành trình trải nghiệm khách hàng (Customer Journey)

Hành trình trải nghiệm khách hàng (Customer Journey) là quá trình mà khách hàng trải qua khi tương tác với sản phẩm hoặc dịch vụ của một công ty từ lúc nhận biết đến sản phẩm/dịch vụ, quá trình tìm hiểu, quyết định mua hàng, mua hàng, sử dụng sản phẩm/dịch vụ, hỗ trợ khách hàng…cho đến khi trở thành khách hàng trung thành.

Hành trình trải nghiệm khách hàng là một công cụ quan trọng để giúp các doanh nghiệp hiểu rõ hơn về khách hàng của mình và cải thiện trải nghiệm của khách hàng.

Nó có thể giúp các doanh nghiệp xác định những điểm mạnh và yếu của sản phẩm/dịch vụ, đưa ra các chiến lược phù hợp để tăng cường trải nghiệm của khách hàng, nâng cao sự hài lòng của khách hàng và giữ chân khách hàng trung thành.

Trong thời đại công nghệ 4.0, hành trình trải nghiệm khách hàng trở nên phức tạp hơn rất nhiều. Bởi khách hàng có thể trải nghiệm mua hàng online và offline tùy nhu cầu. Mỗi nền tảng sẽ đem đến những trải nghiệm khác nhau.

Phân tích khách hàng mục tiêu (Customer Insight)

Phân tích khách hàng mục tiêu (Customer Insight)
Phân tích khách hàng mục tiêu (Customer Insight)

Customer Insight là thông tin chi tiết và sâu sắc về khách hàng, được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau như phản hồi từ khách hàng, dữ liệu hành vi trên mạng, phân tích dữ liệu khách hàng, cuộc khảo sát và phỏng vấn khách hàng.

Phân tích Customer Insight đóng vai trò quan trọng trong marketing bởi vì nó giúp nhà quản trị marketing hiểu rõ hơn về khách hàng của mình, nhu cầu và mong đợi của họ, và cách thức họ tương tác với sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty.

Để phân tích Customer Insight, nhà quản trị marketing có thể sử dụng các công cụ và phương pháp như phân tích dữ liệu khách hàng, cuộc khảo sát, phỏng vấn khách hàng, theo dõi hành vi khách hàng trên mạng và xem xét phản hồi từ khách hàng.

Kết quả của phân tích Customer Insight có thể giúp nhà quản trị marketing xác định các điểm mạnh và yếu của sản phẩm hoặc dịch vụ, tạo ra chiến lược tiếp thị phù hợp hơn và cải thiện kinh nghiệm của khách hàng.

Quy trình thực hiện rõ ràng đi liền với kế hoạch có mục tiêu cụ thể. Bao gồm:

  • Thu thập thông tin, data khách hàng.
  • Diễn giải những data đã có.
  • Dựa vào Insight để đưa ra những hành động cụ thể.

Xác định hành vi khách hàng mục tiêu (Consumer Behavior)

Hành vi khách hàng mục tiêu (Consumer behavior) là quá trình tìm hiểu, lựa chọn, mua và sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ của khách hàng. Khách hàng thường tìm kiếm sản phẩm hoặc dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của họ. Tìm hiểu các nhu cầu, mong đợi, sở thích và quan tâm của khách hàng là rất quan trọng để có thể hiểu rõ hơn về hành vi của họ.

Khách hàng thường sử dụng các nguồn thông tin khác nhau để tìm kiếm thông tin về sản phẩm hoặc dịch vụ, bao gồm cả internet, người thân và bạn bè, truyền thông và nhân viên bán hàng, xem xét nhiều yếu tố trước khi quyết định mua hàng, bao gồm cả giá cả, chất lượng, thương hiệu và nhận thức về sản phẩm hoặc dịch vụ

Sau khi mua sản phẩm hoặc dịch vụ, khách hàng sẽ sử dụng và đánh giá chất lượng của chúng. Việc xác định cách sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ của khách hàng giúp nhà quản trị marketing cải thiện sản phẩm hoặc dịch vụ của mình và tạo ra trải nghiệm tốt hơn cho khách hàng.

Việc xác định hành vi khách hàng mục tiêu là một bước quan trọng trong marketing, giúp nhà quản trị marketing hiểu rõ hơn về khách hàng của mình và tạo ra các chiến lược tiếp thị và sản phẩm phù hợp với nhu cầu của họ.

Xác định và phân tích khách hàng mục tiêu là phần không thể thiếu trong các chiến lược marketing của các doanh nghiệp và công ty, hi vọng bài viết trên sẽ mang lại nhiều thông tin hữu ích cho bạn. Hãy tham khảo thêm các bài viết hữu ích tại đây nhé!

]]>
https://cafekinhdoanh.net/khach-hang-muc-tieu/feed 0
Marketing Mix là gì? Vai trò, ví dụ về các chiến lược Marketing Mix hiệu quả https://cafekinhdoanh.net/marketing-mix-la-gi https://cafekinhdoanh.net/marketing-mix-la-gi#respond Tue, 30 May 2023 10:37:32 +0000 https://cafekinhdoanh.net/?p=2403 Trong lĩnh vực kinh doanh và tiếp thị, Marketing Mix là một khái niệm rất quan trọng và được sử dụng phổ biến. Marketing Mix là một công cụ quan trọng để các nhà quản lý marketing định hướng chiến lược tiếp thị của mình và đưa sản phẩm hoặc dịch vụ đến khách hàng một cách hiệu quả nhất. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu sâu hơn về Marketing Mix, vai trò và các chiến lược Marketing Mix trong lĩnh vực marketing.

Marketing Mix là gì?
Marketing Mix là gì?

Marketing Mix là gì?

Marketing Mix (tạm dịch là tổ hợp marketing hoặc bộ phận marketing) là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực marketing, thuật ngữ lần lần đầu tiên được sử dụng vào năm 1953 khi Neil Borden, là chủ tịch của hiệp hội Marketing Hoa Kỳ

Nó đề cập đến một tập hợp các công cụ tiếp thị mà một công ty hoặc tổ chức có thể sử dụng để đưa sản phẩm hoặc dịch vụ của mình đến khách hàng.

Marketing Mix bao gồm bốn yếu tố cơ bản, còn được gọi là 4P: tất cả những yếu tố này cần phải được định hình sao cho phù hợp với mục tiêu kinh doanh của công ty, với khách hàng mục tiêu, với đối thủ cạnh tranh và với thị trường.

Marketing Mix là một phương tiện hữu hiệu để giúp các nhà quản lý marketing phát triển kế hoạch tiếp thị hiệu quả.

Vai trò của Marketing Mix

Marketing Mix đóng vai trò rất quan trọng trong lĩnh vực marketing, vì nó giúp các nhà quản lý marketing phát triển kế hoạch tiếp thị hiệu quả để đưa sản phẩm hoặc dịch vụ của mình đến khách hàng. Vai trò chính của Marketing Mix là:

  • Định hướng cho việc phát triển sản phẩm hoặc dịch vụ: Marketing Mix giúp cho các nhà quản lý marketing có thể tập trung vào các yếu tố cốt lõi của sản phẩm hoặc dịch vụ, như thiết kế, chất lượng, tính năng và giá cả.
  • Tăng tính cạnh tranh: Marketing Mix cho phép các công ty cạnh tranh với nhau bằng cách cung cấp các sản phẩm hoặc dịch vụ chất lượng cao hơn, giá cả phù hợp hơn và các kênh phân phối và chiến lược quảng cáo hiệu quả hơn.
  • Đưa sản phẩm hoặc dịch vụ đến khách hàng: Marketing Mix giúp cho các công ty có thể đưa sản phẩm hoặc dịch vụ của mình đến khách hàng một cách hiệu quả hơn, bằng cách sử dụng các kênh phân phối và chiến lược quảng cáo phù hợp với nhu cầu của khách hàng.
  • Xây dựng thương hiệu: Marketing Mix có thể giúp các công ty xây dựng một thương hiệu mạnh mẽ bằng cách tạo ra các sản phẩm hoặc dịch vụ độc đáo, giá cả phù hợp và các chiến lược quảng cáo đặc biệt.
  • Đưa ra quyết định kinh doanh: Marketing Mix là một công cụ hữu ích để các nhà quản lý marketing đưa ra quyết định về việc đầu tư vào sản phẩm hoặc dịch vụ mới, cải tiến sản phẩm hiện có, hoặc thay đổi chiến lược quảng cáo và giá cả để phù hợp với nhu cầu của thị trường

Tầm quan trọng của Marketing Mix với doanh nghiệp

Marketing Mix có tầm quan trọng vô cùng lớn đối với doanh nghiệp, bởi vì nó giúp cho doanh nghiệp có thể phát triển chiến lược tiếp thị hiệu quả và đưa sản phẩm hoặc dịch vụ của mình đến với khách hàng một cách thành công. Dưới đây là một số tầm quan trọng của Marketing Mix với doanh nghiệp:

  • Định hướng cho chiến lược tiếp thị: Marketing Mix giúp các doanh nghiệp định hướng cho chiến lược tiếp thị của mình bằng cách tập trung vào các yếu tố quan trọng như sản phẩm, giá cả, phân phối và quảng cáo. Các yếu tố này sẽ được điều chỉnh và tinh chỉnh để phù hợp với mục tiêu của doanh nghiệp.
  • Xác định đối tượng khách hàng: Marketing Mix giúp các doanh nghiệp xác định đối tượng khách hàng mục tiêu của mình. Nhờ đó, doanh nghiệp có thể phát triển sản phẩm hoặc dịch vụ phù hợp với nhu cầu của khách hàng, tăng độ hài lòng của khách hàng và thu hút được khách hàng tiềm năng mới.
  • Tăng doanh số và lợi nhuận: Marketing Mix giúp doanh nghiệp tăng doanh số và lợi nhuận bằng cách tạo ra các sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao, giá cả phù hợp và sử dụng các kênh phân phối và chiến lược quảng cáo hiệu quả để quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ đến khách hàng.
  • Xây dựng thương hiệu: Marketing Mix giúp doanh nghiệp xây dựng thương hiệu mạnh mẽ bằng cách tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ độc đáo và các chiến lược quảng cáo đặc biệt để thu hút sự chú ý của khách hàng.

Các chiến lược Marketing Mix

Không chỉ có 4P, Marketing Mix còn có nhiều biến thể khác như 7P, 4C, 3P, 4E… Nhưng điểm chung của tất cả các biến thể này là tập trung vào khách hàng, đặt nhu cầu và mong muốn của khách hàng lên trên hết và cố gắng cung cấp cho họ những giá trị tốt nhất.

Marketing Mix 4P

Khái niệm 4P trong marketing lần đầu tiên được giới thiệu dưới thuật ngữ Marketing Mix (tiếp thị hỗn hợp) trong một bài báo của Neil Borden vào năm 1964 và đã trở thành một khái niệm cốt lõi của marketing. Marketing Mix 4P bao gồm 4 yếu tố chính của chiến lược tiếp thị, bao gồm:

4p trong marketing mix gồm: product, price, place, promotion
4p trong marketing mix gồm: product, price, place, promotion
  • Sản phẩm (Product): Sản phẩm là một trong những yếu tố quan trọng nhất trong Marketing Mix. Đây là yếu tố mà khách hàng đánh giá và quyết định mua hàng. Sản phẩm cần được thiết kế, đóng gói và quảng bá một cách hợp lý để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
  • Giá cả (Price): Giá cả là yếu tố quan trọng trong việc quyết định khách hàng mua sản phẩm của bạn hay không. Giá cả phải được xác định sao cho phù hợp với chất lượng sản phẩm, mức độ cạnh tranh và nhu cầu của thị trường.
  • Địa điểm (Place): Địa điểm bao gồm các nơi khách hàng có thể mua được sản phẩm như kênh phân phối, nền tảng, trang web và các hiện diện trực tuyến khác, vị trí thực tế, khoảng không quảng cáo và giao hàng.
  • Quảng cáo (Promotion): Quảng cáo bao gồm tất cả các hoạt động quảng bá sản phẩm của bạn tới khách hàng. Đây là một yếu tố quan trọng trong việc xác định thương hiệu của sản phẩm và tạo sự quan tâm của khách hàng.

Tất cả các yếu tố này phải được xác định và tối ưu hóa một cách cân bằng để tạo ra một chiến lược tiếp thị thành công.

Marketing Mix 7P

Marketing Mix 7P là một phương pháp mở rộng của Marketing Mix 4P, bao gồm 7 yếu tố của chiến lược tiếp thị.

Ngoài 4P gồm sản phẩm (Product), giá cả (Price), phân phối (Place), và quảng cáo (Promotion), Marketing Mix 7P bổ sung thêm 3 yếu tố mới, bao gồm:

  • Process (Quá trình): Yếu tố này liên quan đến cách thức doanh nghiệp cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ cho khách hàng. Quá trình này bao gồm các hoạt động như đặt hàng, sản xuất, giao hàng, xử lý đơn hàng và hỗ trợ sau bán hàng.
  • Physical Evidence (Bằng chứng vật lý): Yếu tố này liên quan đến mọi thứ mà khách hàng có thể nhìn thấy và chạm vào khi sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp, bao gồm không gian vật lý, thiết kế của cửa hàng, nhân viên, trang web và các tài liệu tiếp thị.
  • People (Người): Yếu tố này liên quan đến những người liên quan đến doanh nghiệp, bao gồm cả nhân viên và khách hàng. Nhân viên phải được đào tạo để cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp và hỗ trợ khách hàng, trong khi khách hàng có thể cung cấp phản hồi và đóng góp ý kiến cho doanh nghiệp.

Marketing Mix 7P cho phép doanh nghiệp tập trung vào những yếu tố khác nhau trong chiến lược tiếp thị của họ để tăng cường trải nghiệm của khách hàng và cải thiện hiệu quả kinh doanh.

Tuy nhiên, không phải tất cả các yếu tố đều phù hợp cho mọi doanh nghiệp và chiến lược tiếp thị của họ, vì vậy các doanh nghiệp nên đánh giá và tối ưu hóa Marketing Mix của mình dựa trên nhu cầu của khách hàng và thị trường.

Marketing Mix 4C

Marketing Mix 4C là một phương pháp thay thế cho Marketing Mix 4P, trong đó, 4C tập trung vào khách hàng hơn là sản phẩm của doanh nghiệp. Bốn yếu tố trong Marketing Mix 4C bao gồm:

  • Khách hàng (Customer): Thay vì tập trung vào sản phẩm của doanh nghiệp, Marketing Mix 4C tập trung vào khách hàng. Các doanh nghiệp cần hiểu rõ nhu cầu và mong muốn của khách hàng để tạo ra giá trị cho họ.
  • Chi phí (Cost): Chi phí ở đây không chỉ là giá của mặt hàng, mà còn bao gồm những yếu tố khác như thời gian khách hàng đến địa điểm để mua sản phẩm, hoặc chi phí vận hành, chi phí sử dụng, chi phí xăng xe, v.v.
  • Giao tiếp (Communication): Giao tiếp luôn giữ vai trò quyết định trong hoạt động tiếp thị kinh doanh. Tương tác với khách hàng thông qua giao tiếp là để xây dựng niềm tin của khách hàng. Thể hiện mình có lắng nghe và tiếp thu ý kiến khách hàng sẽ tăng độ trung thành của khách hàng với thương hiệu.
  • Tiện nghi (Convenience): Tiện nghi là yếu tố quan trọng giúp tạo ra trải nghiệm tốt cho khách hàng. Các doanh nghiệp cần cung cấp sản phẩm và dịch vụ tiện lợi và dễ sử dụng cho khách hàng, bao gồm điều kiện bảo hành, dịch vụ hỗ trợ sau bán hàng và khả năng tiếp cận sản phẩm.
Marketing Mix 4C gồm: Customer, cost, communication, convenience
Marketing Mix 4C gồm: Customer, cost, communication, convenience

Marketing Mix 4C tập trung vào khách hàng hơn và giúp các doanh nghiệp cung cấp giá trị tốt hơn cho khách hàng của mình.

Điều này có thể giúp tăng doanh số bán hàng và tăng độ hài lòng của khách hàng. Tuy nhiên, các doanh nghiệp cần phải xác định đúng nhu cầu của khách hàng để có thể tạo ra giá trị và trải nghiệm tốt nhất cho họ.

Marketing Mix 3P

Marketing Mix 3P là một phương pháp đơn giản hóa của Marketing Mix 4P, trong đó bỏ qua yếu tố chiến lược sản phẩm (Product) và tập trung vào ba yếu tố còn lại, gồm:

  • Giá cả (Price): Giá cả là yếu tố quan trọng trong Marketing Mix, vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập của doanh nghiệp và lựa chọn của khách hàng. Các doanh nghiệp cần đưa ra mức giá phù hợp với giá trị sản phẩm hoặc dịch vụ của mình.
  • Quảng cáo (Promotion): Quảng cáo là một phương tiện quan trọng để giới thiệu sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp đến khách hàng. Các hoạt động quảng cáo bao gồm các chiến dịch quảng cáo trực tuyến và ngoại tuyến, truyền thông và quan hệ công chúng.
  • Điểm bán hàng (Place): Điểm bán hàng là nơi mà khách hàng có thể mua sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp cần đưa ra sự lựa chọn đúng đắn về điểm bán hàng để đáp ứng nhu cầu và mong muốn của khách hàng.

Marketing Mix 3P giúp đơn giản hóa chiến lược tiếp thị và giúp các doanh nghiệp tập trung vào những yếu tố quan trọng nhất để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Tuy nhiên, nó cũng có thể bỏ qua những yếu tố khác quan trọng trong chiến lược tiếp thị của doanh nghiệp. Vì vậy, các doanh nghiệp cần cân nhắc và lựa chọn phương pháp Marketing Mix phù hợp với mục tiêu và chiến lược kinh doanh của mình.

Marketing Mix 4E

Chiến lược marketing mix 4E thúc đẩy hoạt động kinh doanh thông qua việc kết nối với khách hàng. Bao gồm:

  • Experience (Trải nghiệm): tập trung vào trải nghiệm khách hàng và cố gắng tạo ra những trải nghiệm tích cực để tăng cường niềm tin và sự trung thành của khách hàng.
  • Exchange (Trao đổi): mô tả về việc khách hàng sẽ nhận được những giá trị của sản phẩm từ số tiền mà họ bỏ ra để mua sản phẩm, chú trọng vào nâng cao chất lượng sản phẩm hoặc có thể mang lại giá trị nhiều lớn hơn cho khách hàng như việc thực hiện các chương trình khuyến mãi, tặng thưởng…
  • Everyplace (Mọi nơi): tập trung vào việc đưa sản phẩm hoặc dịch vụ đến khách hàng mọi lúc, mọi nơi, bằng cách tận dụng các kênh phân phối khác nhau để đưa sản phẩm đến tay khách hàng.
  • Evangelism: tập trung vào việc tạo ra các đối tác và những người ủng hộ, hoặc đơn giản là những khách hàng giúp truyền tải thông điệp về sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp và tạo ra sự lan truyền đến một số lượng khách hàng tiềm năng lớn hơn.

Việc áp dụng Marketing Mix đúng cách giúp các doanh nghiệp đạt được sự thành công trên thị trường và tạo ra sự khác biệt với đối thủ cạnh tranh. Điều quan trọng là phải hiểu rõ từng yếu tố của Marketing Mix và áp dụng chúng một cách phù hợp với tình hình thị trường và nhu cầu của khách hàng.

]]>
https://cafekinhdoanh.net/marketing-mix-la-gi/feed 0
7P trong Marketing là gì? Mô hình chiến lược 7P Marketing Mix thành công https://cafekinhdoanh.net/7p-trong-marketing https://cafekinhdoanh.net/7p-trong-marketing#respond Tue, 30 May 2023 10:23:42 +0000 https://cafekinhdoanh.net/?p=2405 Marketing mix là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực marketing, được sử dụng để xác định các yếu tố cơ bản cần thiết để xây dựng chiến lược tiếp thị hiệu quả. Trong đó, 7P là một phương pháp được sử dụng phổ biến để mô tả các yếu tố này. Bài viết này sẽ giải thích chi tiết về 7P trong marketing, từ đó giúp các doanh nghiệp hiểu rõ hơn về cách xây dựng chiến lược tiếp thị của mình và cải thiện hiệu quả kinh doanh.

7P trong marketing là gì?
7P trong marketing là gì?

7P trong marketing là gì?

Marketing Mix (tạm dịch là tổ hợp marketing hoặc bộ phận marketing) là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực marketing, thuật ngữ lần lần đầu tiên được sử dụng vào năm 1953 trong bài báo của Neil Borden, là chủ tịch của hiệp hội Marketing Hoa Kỳ

Nó đề cập đến một tập hợp các công cụ tiếp thị mà một công ty hoặc tổ chức có thể sử dụng để đưa sản phẩm hoặc dịch vụ của mình đến khách hàng.

7P trong marketing bao gồm 7 yếu tố chiến lược thiết yếu được sử dụng để quảng bá thương hiệu gồm Product (Sản phẩm), Price (Giá cả), Place (Kênh phân phối), Promotion (Quảng cáo), People (Con người), Process (Quá trình), và Physical evidence (Bằng chứng hữu hình).

7P trong marketing cho phép doanh nghiệp tập trung vào những yếu tố khác nhau trong chiến lược tiếp thị của họ để tăng cường trải nghiệm của khách hàng và cải thiện hiệu quả kinh doanh.

Tuy nhiên, không phải tất cả các yếu tố đều phù hợp cho mọi doanh nghiệp và chiến lược tiếp thị của họ, vì vậy các doanh nghiệp nên đánh giá và tối ưu hóa Marketing Mix của mình dựa trên nhu cầu của khách hàng và thị trường.

Cùng tìm hiểu chi tiết từng yếu tố của 7p trong marketing nhé:

Product (sản phẩm)

Sản phẩm (Product) là một trong những yếu tố quan trọng của 7P trong marketing, đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra giá trị cho khách hàng và cạnh tranh trên thị trường. Việc đánh giá sản phẩm đối với 7P trong marketing đòi hỏi phải đánh giá từ nhiều khía cạnh khác nhau,

Nếu như trước đây sản phẩm chỉ bao gồm các loại hàng hóa hữu hình thì nay sản phẩm còn bao gồm cả hàng hóa vô hình hay còn được gọi là dịch vụ. Doanh nghiệp không chỉ cần tập trung đầu tư vào sản phẩm hữu hình mà cũng phải nâng cao chất lượng dịch vụ để đáp ứng thị hiếu của khách hàng.

Để phát triển sản phẩm đáp ứng nhu cầu và mong đợi của khách hàng, đối với 7P trong marketing các doanh nghiệp cần chú ý đến các yếu tố sau đây:

  • Sự phù hợp với nhu cầu và mong đợi của khách hàng: Sản phẩm phải đáp ứng nhu cầu và mong đợi của khách hàng mục tiêu, đảm bảo tính đa dạng, chất lượng, kiểu dáng và thiết kế phù hợp.
  • Sự độc đáo và khác biệt so với các sản phẩm cùng loại trên thị trường: Sản phẩm phải có những đặc tính riêng biệt, nổi bật và khác biệt so với các sản phẩm cùng loại trên thị trường, giúp sản phẩm trở thành lựa chọn ưu tiên của khách hàng.
  • Nhãn hiệu (Brand) của sản phẩm: Nhãn hiệu của sản phẩm phải đảm bảo uy tín và danh tiếng của công ty, giúp sản phẩm được khách hàng tin tưởng và lựa chọn.
  • Công nghệ và cải tiến: Sản phẩm phải luôn được cập nhật với các công nghệ mới và sự cải tiến liên tục, giúp sản phẩm đáp ứng nhu cầu khách hàng ngày càng cao.
  • Bảo hành và dịch vụ hậu mãi: Bảo hành và dịch vụ hậu mãi của sản phẩm cũng là yếu tố quan trọng để khách hàng cảm thấy yên tâm và tin tưởng hơn với sản phẩm.

Price (Giá cả)

Price (Giá cả) là một trong những yếu tố quan trọng nhất của 7p trong marketing để định giá cho sản phẩm hoặc dịch vụ mà doanh nghiệp đang cung cấp. Giá cả không chỉ đơn thuần là số tiền mà khách hàng phải trả để sở hữu sản phẩm, mà còn là yếu tố cân nhắc quan trọng trong quá trình đưa ra quyết định mua hàng của khách hàng.

Đặc biệt với 7P trong marketing, giá ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận và sự tồn tại của doanh nghiệp. Việc định giá sản phẩm hoặc điều chỉnh giá của sản phẩm sẽ làm ảnh hưởng đến toàn bộ chiến lược marketing của doanh nghiệp đó đồng thời ảnh hưởng trực tiếp đến doanh số và nhu cầu của khách hàng về sản phẩm.

Do đó, doanh nghiệp cần có:

  • Chiến lược giá cả: Doanh nghiệp cần lựa chọn một chiến lược giá cả phù hợp với sản phẩm và dịch vụ của mình, phải cân nhắc đến giá trị sản phẩm, chi phí sản xuất, giá cả cạnh tranh và tâm lý khách hàng.
  • Phân loại giá cả: Doanh nghiệp cần phân loại giá cả cho sản phẩm và dịch vụ của mình dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau, bao gồm giá trị của sản phẩm, đối tượng khách hàng mục tiêu, phân khúc thị trường, chiến lược giá cả và mục tiêu kinh doanh.
  • Chiến lược giá cả linh hoạt: Doanh nghiệp cần có chiến lược giá cả linh hoạt để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, cân nhắc đến thị trường cạnh tranh và điều chỉnh giá cả để tạo ra sự cạnh tranh trên thị trường.
  • Giá trị cho khách hàng: Doanh nghiệp cần đảm bảo rằng giá cả của sản phẩm và dịch vụ đáp ứng được giá trị của khách hàng, giúp khách hàng cảm thấy hài lòng và tin tưởng với sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp.
  • Chiến lược giá cả độc đáo: Doanh nghiệp cần tạo ra chiến lược giá cả độc đáo và khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường, giúp sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp trở nên hấp dẫn và thu hút khách hàng.
  • Ngoài ra, bạn cần nghiên cứu thông tin về những gì khách hàng sẵn sàng chi trả và tìm hiểu nhu cầu về sản phẩm/dịch vụ đó trên thị trường.

Place (Địa điểm)

Trong marketing từ này còn có nghĩa là kênh phân phối hoặc trung gian. Với 7P trong marketing yếu tố này đề cập đến cách thức doanh nghiệp đưa sản phẩm hoặc dịch vụ của mình đến tay khách hàng mục tiêu. Đây là yếu tố rất quan trọng trong quá trình tiếp cận và tạo niềm tin với khách hàng.

Quyết định lựa chọn kênh phân phối phù hợp và quản lý kênh phân phối đúng cách là yếu tố quan trọng trong việc đưa sản phẩm và dịch vụ đến tay khách hàng một cách hiệu quả và đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Kênh phân phối thích hợp sẽ giúp doanh nghiệp tiếp cận được nhiều khách hàng hơn và tạo ra lợi thế cạnh tranh trên thị trường

Yếu tố Place (Địa điểm) là thành phần của 7p trong marketing
Yếu tố Place (Địa điểm) là thành phần của 7p trong marketing

Để làm tốt yếu tố này, doanh nghiệp cần lưu ý như sau:

  • Lựa chọn kênh phân phối: Doanh nghiệp cần phải lựa chọn các kênh phân phối phù hợp với sản phẩm và dịch vụ của mình. Điều này có thể bao gồm các kênh trực tiếp (như cửa hàng bán lẻ) hoặc gián tiếp (như đại lý phân phối).
  • Mở rộng kênh phân phối: Doanh nghiệp có thể cân nhắc mở rộng kênh phân phối để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và mở rộng thị phần.
  • Quản lý kênh phân phối: Doanh nghiệp cần phải quản lý các kênh phân phối của mình, đảm bảo rằng sản phẩm và dịch vụ của họ được phân phối đến khách hàng một cách hiệu quả và đồng đều.
  • Phân phối địa lý: Doanh nghiệp cần phân tích thị trường và tìm ra các vị trí phân phối hiệu quả nhất để đưa sản phẩm và dịch vụ của mình đến khách hàng.
  • Đối tác phân phối: Doanh nghiệp cần thiết lập các mối quan hệ đối tác phân phối có lợi để giúp tăng cường hoạt động kênh phân phối.

Promotion (Quảng bá)

Promotion là một trong bảy phần của 7P trong marketing. Nó đề cập đến các hoạt động quảng cáo và tiếp thị được sử dụng để giới thiệu sản phẩm hoặc dịch vụ của một công ty cho khách hàng mục tiêu.

Tất cả các hoạt động này giúp công ty quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ của mình đến với khách hàng mục tiêu và thu hút sự quan tâm của họ.

Tuy nhiên, để đạt được hiệu quả cao trong quảng bá sản phẩm, công ty cần phải tìm hiểu và đưa ra kế hoạch chi tiết về hoạt động quảng bá phù hợp với sản phẩm, thị trường và khách hàng mục tiêu của mình.

Các hoạt động quảng bá bao gồm:

  • Quảng cáo: Là các hoạt động truyền thông để quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty đến khách hàng mục tiêu thông qua các kênh truyền thông như truyền hình, radio, báo chí, tạp chí, quảng cáo trực tuyến, …
  • Khuyến mại: Là các hoạt động khuyến mại để thúc đẩy khách hàng mua sản phẩm của công ty, ví dụ như giảm giá, tặng quà, voucher, chương trình tích điểm, …
  • Truyền thông: Là các hoạt động truyền thông khác như các sự kiện PR, các chương trình quà tặng khách hàng, đối tác và nhà cung cấp, các cuộc thi trên mạng xã hội,…
  • Tiếp thị trực tuyến: Là các hoạt động truyền thông, tiếp thị sản phẩm, quảng cáo sản phẩm thông qua mạng Internet

People (Con người)

Với 7p trong marketing, people đề cập đến những người liên quan đến việc cung cấp và tiếp nhận sản phẩm hoặc dịch vụ của một công ty. Tất cả các nhân tố con người này đóng vai trò quan trọng trong quá trình cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty.

Do đó, công ty cần tập trung vào việc tạo ra một nhân tố con người chất lượng, đáp ứng nhu cầu và yêu cầu của khách hàng mục tiêu, đồng thời đảm bảo việc giữ chân nhân viên và xây dựng mối quan hệ tốt với đối tác.

Các nhân tố con người trong marketing mix bao gồm:

  • Nhân viên: Là những người làm việc cho công ty, có trách nhiệm cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ cho khách hàng. Nhân viên có thể làm việc trong bán hàng, hỗ trợ khách hàng, sản xuất, quản lý, …
  • Khách hàng: Là người tiêu dùng sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty. Khách hàng là yếu tố quan trọng nhất trong marketing mix, vì họ là người quyết định có mua sản phẩm hay không và đánh giá chất lượng sản phẩm.
  • Đối tác: Là những người hoặc tổ chức hợp tác với công ty để cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ cho khách hàng, ví dụ như nhà cung cấp, nhà phân phối, đại lý bán hàng.
  • Cộng đồng: Là những người sống trong khu vực có liên quan đến sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty. Cộng đồng có thể ảnh hưởng đến việc tiếp cận sản phẩm của công ty hoặc quyết định mua sản phẩm.

Process (Quy trình)

Yếu tố này trong mô hình 7P trong marketing đề cập đến các hoạt động được sử dụng để cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ của một công ty cho khách hàng.

Các nhân tố quy trình trong marketing mix bao gồm:

  • Quy trình sản xuất: Là quy trình sản xuất và kiểm soát chất lượng của sản phẩm. Các công ty cần tập trung vào việc cải tiến quy trình sản xuất để đảm bảo sản phẩm được sản xuất nhanh chóng và hiệu quả.
  • Quy trình bán hàng: Là quy trình mà công ty sử dụng để tiếp cận khách hàng, giới thiệu sản phẩm hoặc dịch vụ và đưa ra các đề xuất bán hàng. Quy trình này bao gồm các hoạt động bán hàng trực tiếp, quảng cáo, khuyến mãi,…
  • Quy trình giao hàng: Là quy trình giao hàng sản phẩm hoặc dịch vụ cho khách hàng. Quy trình này bao gồm đóng gói, vận chuyển, theo dõi và thông báo cho khách hàng về việc giao hàng.
  • Quy trình hỗ trợ khách hàng: Là quy trình mà công ty sử dụng để hỗ trợ khách hàng trong suốt quá trình sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ. Quy trình này bao gồm các hoạt động hỗ trợ khách hàng trực tiếp, như hướng dẫn sử dụng, bảo hành, sửa chữa,…

Các quy trình này đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra trải nghiệm tốt cho khách hàng. Do đó, công ty cần tập trung vào việc tối ưu hóa các quy trình này để tăng tính hiệu quả và giảm chi phí sản xuất và cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ.

Ngoài ra, công ty cũng cần cung cấp đầy đủ thông tin và hỗ trợ cho khách hàng để đảm bảo họ cảm thấy hài lòng và trung thành với công ty.

Physical Evidence (Bằng chứng hữu hình)

Physical Evidence (Bằng chứng hữu hình) trong Marketing Mix 7p
Physical Evidence (Bằng chứng hữu hình) trong Marketing Mix 7p

Bằng chứng hữu hình nằm trong 7p trong marketing, đề cập đến những yếu tố hữu hình mà khách hàng có thể nhìn thấy hoặc trải nghiệm trực tiếp khi sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ của một công ty.

Các yếu tố bằng chứng hữu hình trong marketing mix bao gồm:

  • Kiểu dáng và thiết kế của cửa hàng hoặc trang web của công ty: Thiết kế của cửa hàng hoặc trang web của công ty có thể tạo ra ấn tượng tốt hoặc xấu với khách hàng.
  • Môi trường của cửa hàng hoặc trang web: Môi trường của cửa hàng hoặc trang web có thể ảnh hưởng đến cảm giác và trải nghiệm của khách hàng.
  • Logo, tên thương hiệu, nhãn hiệu: Logo, tên thương hiệu và nhãn hiệu đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng nhận thức và định hình thương hiệu.
  • Bao bì sản phẩm: Bao bì sản phẩm đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ sản phẩm và cung cấp thông tin về sản phẩm cho khách hàng.
  • Thiết bị và trang thiết bị: Thiết bị và trang thiết bị như máy móc, thiết bị đo lường, và thiết bị thử nghiệm cũng đóng vai trò quan trọng trong việc sản xuất và cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ.
  • Bảo hành và dịch vụ hỗ trợ: Bảo hành và dịch vụ hỗ trợ cũng là một phần của bằng chứng hữu hình, bao gồm các thông tin liên quan đến bảo hành và hỗ trợ khách hàng.

Các yếu tố bằng chứng hữu hình này rất quan trọng đối với việc tạo ra ấn tượng tốt với khách hàng. Do đó, công ty cần tập trung vào việc thiết kế cửa hàng hoặc trang web của mình, tạo ra sản phẩm và bao bì hấp dẫn và đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Công ty cũng cần cung cấp dịch vụ hỗ trợ và bảo hành tốt để tăng tính đáng tin cậy của sản phẩm hoặc dịch vụ.

Vai trò của 7p trong marketing với doanh nghiệp

7P trong marketing là một công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp xác định và thiết lập các yếu tố cần thiết để phân phối sản phẩm hoặc dịch vụ của mình đến khách hàng một cách hiệu quả.

Với sự phát triển của thị trường và sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, việc sử dụng 7P trong marketing sẽ giúp doanh nghiệp đạt được lợi thế cạnh tranh và thu hút được khách hàng.

Vai trò của 7P trong marketing đối với doanh nghiệp rất quan trọng, bao gồm:

  • Tăng cường giá trị sản phẩm hoặc dịch vụ: 7P trong marketing giúp doanh nghiệp thiết kế và phân phối sản phẩm hoặc dịch vụ phù hợp với nhu cầu của khách hàng, tạo ra giá trị cho khách hàng và tăng độ tin cậy của sản phẩm hoặc dịch vụ.
  • Tăng doanh số và lợi nhuận: Việc áp dụng 7P trong marketing giúp doanh nghiệp tìm ra giá cả phù hợp, phân phối sản phẩm hoặc dịch vụ đến đúng đối tượng khách hàng, quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ một cách hiệu quả, tạo ra sự khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh, từ đó tăng doanh số và lợi nhuận.
  • Tăng khả năng cạnh tranh: 7P trong marketing giúp doanh nghiệp tìm ra cách tiếp cận khách hàng hiệu quả hơn, tăng tính cạnh tranh của sản phẩm hoặc dịch vụ và giúp doanh nghiệp đối phó với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trên thị trường.
  • Nâng cao uy tín và nhận diện thương hiệu: Việc sử dụng 7P trong marketing giúp doanh nghiệp tạo ra một thương hiệu mạnh mẽ, uy tín trên thị trường, tăng cường nhận diện thương hiệu và tạo niềm tin cho khách hàng.
  • Tăng cường mối quan hệ khách hàng: 7P trong marketing giúp doanh nghiệp tạo ra một trải nghiệm tốt hơn cho khách hàng, tăng cường mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng, từ đó tăng khả năng giữ chân khách hàng và tạo ra sự trung thành.
7p trong marketing có vai trò vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp
7p trong marketing có vai trò vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp

Ví dụ về mô hình 7P trong Marketing

Dưới đây là một ví dụ về thương hiệu Coca-Cola và cách họ áp dụng mô hình 7P trong Marketing của mình:

Product (Sản phẩm): Coca-Cola cung cấp một loạt các sản phẩm đồ uống như Coca-Cola Classic, Diet Coke, Coca-Cola Zero, Sprite, Fanta, và nhiều loại sản phẩm khác để đáp ứng nhu cầu và sở thích của khách hàng.

Price (Giá cả): Coca-Cola cung cấp giá cả hợp lý để thu hút và giữ chân khách hàng. Giá cả được điều chỉnh để đáp ứng nhu cầu của từng thị trường và vùng đất khác nhau.

Place (Địa điểm): Coca-Cola có mặt tại hầu hết các quốc gia trên thế giới, với các sản phẩm của họ được phân phối qua các kênh phân phối như siêu thị, cửa hàng tạp hóa, các quán ăn, nhà hàng, quán bar, và các kênh phân phối khác.

Promotion (Quảng bá): Coca-Cola sử dụng nhiều chiến lược quảng bá để giới thiệu sản phẩm của họ, bao gồm quảng cáo truyền hình, quảng cáo trực tuyến, sự kiện trưng bày sản phẩm và các hoạt động khuyến mại đặc biệt.

People (Con người): Coca-Cola đào tạo nhân viên của họ để có thể đáp ứng nhu cầu và yêu cầu của khách hàng. Họ tạo ra trải nghiệm tích cực cho khách hàng bằng cách tạo ra các hoạt động kết nối với khách hàng.

Process (Quy trình): Coca-Cola có một quy trình sản xuất và phân phối sản phẩm tối ưu để đảm bảo sự liên tục và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của họ.

Physical Evidence (Bằng chứng hữu hình): Coca-Cola sử dụng các bằng chứng hữu hình như nhãn hiệu, thiết kế bao bì sản phẩm và trang web để tạo niềm tin và tăng tính nhận diện của thương hiệu.

Với việc áp dụng mô hình 7P trong Marketing của mình, Coca-Cola đã tạo ra một thương hiệu mạnh mẽ, giúp họ đáp ứng nhu cầu của khách hàng, phát triển và tăng trưởng trên thị trường.

Mô hình 7P trong Marketing là một công cụ hữu ích để giúp các doanh nghiệp thiết kế một chiến lược tiếp thị toàn diện, đảm bảo tối đa hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của mình. Nếu được thực hiện đúng cách, mô hình 7P trong marketing sẽ giúp các doanh nghiệp đạt được sự thành công dài hạn và tạo nên một thương hiệu mạnh mẽ và được yêu thích.

]]>
https://cafekinhdoanh.net/7p-trong-marketing/feed 0
Market share là gì? Thông tin cơ bản và bí quyết giành được Market Share cho doanh nghiệp https://cafekinhdoanh.net/market-share-la-gi https://cafekinhdoanh.net/market-share-la-gi#respond Tue, 30 May 2023 09:58:07 +0000 https://cafekinhdoanh.net/?p=2431 Trong thế giới kinh doanh hiện đại, việc tăng thị phần (market share) luôn là mục tiêu quan trọng của các doanh nghiệp. Tuy nhiên, để đạt được mục tiêu này, các doanh nghiệp phải áp dụng những chiến lược đúng đắn và phù hợp với thực tế của từng lĩnh vực và ngành nghề. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu Market share là gì? Thông tin cơ bản và bí quyết giành được Market Share cho doanh nghiệp.

Market share là gì?

Market share là gì?
Market share là gì?

Thị phần (market share) là tỉ lệ phần trăm thị trường doanh nghiệp đã chiếm lĩnh được hay thực chất là sự phân chia thị trường của doanh nghiệp đối với các đối thủ cạnh tranh trong ngành.

Thị phần là một chỉ số quan trọng để đánh giá tình hình kinh doanh của một công ty và sức cạnh tranh của sản phẩm hoặc dịch vụ trong thị trường. Doanh nghiệp dẫn đầu thị trường sẽ có thị phần cao nhất và thường có ảnh hưởng lớn nhất.

Nếu một công ty có thị phần cao, nghĩa là nó đang chiếm được một lượng khách hàng đáng kể trong thị trường đó. Market share cũng có thể được sử dụng để so sánh hiệu quả kinh doanh giữa các công ty hoặc sản phẩm cạnh tranh và là một trong những chỉ số được theo dõi thường xuyên trong các báo cáo tài chính.

Ý nghĩa của Market Share đối với doanh nghiệp

Đối với doanh nghiệp, Market Share là một chỉ số quan trọng để đánh giá vị thế cạnh tranh của mình trên thị trường so với các đối thủ khác, Market share chính là thước đo giá trị, giúp cho doanh nghiệp biết được mức độ yêu thích của người tiêu dùng đối với nhãn hiệu của mình so với các thương hiệu khác trong cùng một nhóm ngành hàng.

Thị phần cho thấy được khả năng cạnh tranh dựa vào đánh giá sự tăng giảm của Market share; mức độ cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp so với các đối thủ cạnh tranh cùng phân khúc, cùng loại sản phẩm dịch vụ để các doanh nghiệp có thể đánh giá được độ lớn và thế mạnh của mình trên thị trường.

Market share cũng là một chỉ số quan trọng để các doanh nghiệp đánh giá đối thủ cạnh tranh trong cùng ngành, biết được đối thủ cạnh tranh nào là lớn nhất, tìm hiểu đối thủ cạnh tranh để đưa ra chiến lược hợp lý.

Market share giúp doanh nghiệp xác định vị thế của mình trên thị trường. Market share tăng tức là doanh nghiệp đang đi lên, đồng nghĩa với lợi nhuận sẽ tăng lên và ngược lại, từ đó doanh nghiệp có các chiến lược mở rộng và phát triển để tăng doanh thu.

Ngoài ra, việc theo dõi và tăng thị phần còn giúp các doanh nghiệp tăng cường sức cạnh tranh, cải thiện sản phẩm và dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và tạo ra lợi nhuận cao hơn.

Tuy nhiên, việc nắm giữ Market share không phải là một mục tiêu tuyệt đối, mà phải được xem xét kỹ lưỡng vì có thể khiến doanh nghiệp sa lầy vào trò chơi giá cạnh tranh và chi phối thị trường. Do đó, một doanh nghiệp cần phải điều chỉnh chiến lược của mình để tăng thị phần một cách bền vững và có lợi cho khách hàng và thị trường.

Cách đo lường thị phần để xây dựng kế hoạch Marketing cho doanh nghiệp

Market Share được tính là tỷ lệ hoặc phần trăm doanh số hoặc số lượng sản phẩm mà một doanh nghiệp bán được trên thị trường so với tổng số doanh số hoặc số lượng sản phẩm của toàn bộ thị trường trong cùng thời gian và vị trí cạnh tranh.

Market Share được tính là tỷ lệ hoặc phần trăm doanh số hoặc số lượng sản phẩm mà một doanh nghiệp bán được so với tổng số doanh số hoặc số lượng sản phẩm của toàn bộ thị trường
Market share được tính là tỷ lệ hoặc phần trăm doanh số hoặc số lượng sản phẩm mà một doanh nghiệp bán được so với tổng số doanh số hoặc số lượng sản phẩm của toàn bộ thị trường

Để tính toán thị phần của một doanh nghiệp, bạn có thể làm theo các bước sau:

  • Xác định tổng doanh số của doanh nghiệp: Để tính toán thị phần của một doanh nghiệp, bạn cần biết tổng doanh số của doanh nghiệp trong khoảng thời gian và vị trí cạnh tranh cụ thể.
  • Xác định tổng doanh số của toàn bộ thị trường: Bạn cần tính tổng doanh số của toàn bộ thị trường trong cùng thời gian và vị trí cạnh tranh.
  • Tính toán thị phần: Bạn có thể tính toán thị phần của doanh nghiệp bằng cách chia tổng doanh số của doanh nghiệp cho tổng doanh số của toàn bộ thị trường và nhân 100 để tính phần trăm thị phần.

Công thức tính thị phần của doanh nghiệp như sau:

  • Thị phần (%) = (Tổng doanh số của doanh nghiệp / Tổng doanh số của toàn bộ thị trường) x 100
  • Thị phần (%) = (Số sản phẩm bán ra của doanh nghiệp / Tổng sản phẩm tiêu thụ của thị trường) x 100

Việc tính toán Market share giúp doanh nghiệp đánh giá được vị trí của mình trên thị trường và so sánh với các đối thủ cạnh tranh, từ đó điều chỉnh chiến lược kinh doanh một cách hiệu quả.

Những bí quyết để giành được Market Share cho doanh nghiệp

Để giành được thị phần cho doanh nghiệp, bạn cần tạo ra giá trị cho khách hàng, xây dựng thương hiệu mạnh, cải tiến quy trình sản xuất và phân phối, chăm sóc khách hàng tốt và áp dụng chiến lược giá cả hợp lý để thu hút khách hàng và giữ chân khách hàng cũ. Cụ thể:

Tăng cường bán cho khách hàng hiện tại

Tăng cường bán cho khách hàng hiện tại là một trong những cách hiệu quả để tăng doanh số bán hàng và nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp giúp tăng Market share mà lại đơn giản và tiết kiệm chi phí hơn rất nhiều so với tìm kiếm khách hàng mới.

Để khách hàng hiện tại tiếp tục mua hàng của bạn, sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn cần đáp ứng được nhu cầu và mong muốn của khách hàng. Do đó, nâng cao chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ sẽ giúp bạn giữ chân khách hàng hiện tại và tạo ra sự hài lòng cho khách hàng.

Quan tâm và theo đuổi khách hàng cũ

Doanh nghiệp cần nâng cao dịch vụ chăm sóc khách hàng như tặng quà tặng, cung cấp ưu đãi đặc biệt và tạo ra các chương trình khuyến mãi đặc biệt cho khách hàng thân thiết.

Xây dựng mối quan hệ với khách hàng, lắng nghe ý kiến của khách hàng, tạo ra một sự liên kết đáng tin cậy với khách hàng, tạo ra các hoạt động kết nối với khách hàng thông qua các phương tiện truyền thông xã hội hoặc các sự kiện offline.

Đồng thời, việc tìm hiểu nhu cầu của khách hàng và cung cấp các sản phẩm hoặc dịch vụ mới và tốt hơn để đáp ứng các nhu cầu mới của khách hàng cũ.

Nâng cao dịch vụ chăm sóc khách hàng để giữ chân khách hàng cũ giúp giành được market share
Nâng cao dịch vụ chăm sóc khách hàng để giữ chân khách hàng cũ giúp giành được market share

Đa dạng các kênh tiếp thị khác nhau

Để tăng thị phần, doanh nghiệp có thể sử dụng nhiều kênh tiếp thị khác nhau để tiếp cận và thu hút khách hàng gồm cả kênh truyền thông quảng cáo và kênh phân phối.

Các kênh truyền thông phổ biến để tiếp cận khách hàng như truyền hình, báo chí, radio, internet, các sự kiện triển lãm… đặc biệt trong thời đại công nghiện hiện nay nên tập trung vào các quảng cáo trực tuyến và mạng xã hội.

Kênh phân phối thì doanh nghiệp có thể tập trung vào các kênh bán lẻ siêu thị, tạp hóa, bán hàng trực tuyến, bán hàng trên các sàn thương mại điện tử…

Tiến nhập vào thị trường mới

Tiến nhập vào thị trường mới là quá trình doanh nghiệp mở rộng hoạt động của mình đến các thị trường mới. Việc này cũng đồng nghĩa với việc tìm kiếm các cơ hội kinh doanh mới, tăng doanh số và tăng thị phần của doanh nghiệp.

Tiến nhập vào thị trường mới được xem là chiến lược tốt nhất nên được bắt đầu từ nền tảng vững chắc của thị trường cũ với một mạng lưới thông tin dày đặc có liên quan đến thị trường tiềm năng. Doanh nghiệp cần phải dựa trên sự nghiên cứu về chiều rộng và phân tích về chiều sâu của thị trường tiềm năng trước khi đưa ra các chiến lược quyết định.

Việc tiến nhập vào thị trường mới là một quá trình đòi hỏi sự tập trung và đầu tư nhiều tài nguyên. Tuy nhiên, nếu được thực hiện đúng cách, đây là cơ hội tuyệt vời để mở rộng hoạt động và tăng trưởng doanh thu cho doanh nghiệp.

Cải tiến, đa dạng hóa sản phẩm

Cải tiến và đa dạng hóa sản phẩm là hai chiến lược quan trọng để tăng thị phần của doanh nghiệp, cần được thực hiện thường xuyên để đáp ứng nhu cầu khách hàng và tăng cường sự cạnh tranh trên thị trường.

Đa dạng hóa sản phẩm bằng cách tạo ra các sản phẩm khác nhau trong cùng một dòng sản phẩm hoặc mở rộng sang các dòng sản phẩm mới để đáp ứng nhu cầu của nhiều khách hàng hơn.

Doanh nghiệp cần nghiên cứu và phân tích thị trường để hiểu nhu cầu của khách hàng và phát triển các sản phẩm mới hoặc cải tiến sản phẩm hiện có để đáp ứng nhu cầu đó. Cải tiến sản phẩm cũ có thể giúp doanh nghiệp gia tăng thị phần nhưng cũng tiềm ẩn rủi ro tổn thất lớn khi sản phẩm thất bại. Doanh nghiệp cần phải sẵn sàng cho các thử nghiệm đó và hạn chế rủi ro tối đa bằng cách nghiên cứu thị trường mục tiêu cũng như đánh giá đối thủ cạnh tranh.

Tạo ra mối quan hệ hợp tác với các đối tác

Tạo ra mối quan hệ hợp tác với các đối tác là một trong những chiến lược quan trọng để mở rộng quy mô kinh doanh, tăng doanh thu và tăng thị phần. Mối quan hệ hợp tác này có thể bao gồm các đối tác như nhà cung cấp, đối tác chiến lược, khách hàng và các tổ chức liên quan khác

Tạo ra mối quan hệ hợp tác không chỉ tăng cường nguồn cung cho sản phẩm dịch vụ, tăng quy mô kinh doanh, học hỏi và chia sẻ nhiều kiến thức mà còn giúp tăng cường tính cạnh tranh và giảm thiểu rủi ro cho doanh nghiệp.

Việc tạo ra mối quan hệ hợp tác với các đối tác là một chiến lược quan trọng giúp doanh nghiệp tăng thị phần. Tuy nhiên, việc thiết lập và duy trì các mối quan hệ hợp tác này đòi hỏi sự tập trung, kỹ năng quản lý và nỗ lực từ các bên liên quan.

Việc tăng thị phần (market share) không chỉ đơn thuần là mục tiêu của doanh nghiệp mà còn là yếu tố quan trọng để xác định sự thành công và định vị của doanh nghiệp trên thị trường. Để đạt được mục tiêu này, các doanh nghiệp có thể sử dụng các chiến lược như tập trung vào khách hàng, đa dạng hóa sản phẩm, cải tiến sản phẩm, mở rộng thị trường và tạo ra mối quan hệ hợp tác với các đối tác. Với những chiến lược này, các doanh nghiệp có thể tăng thị phần của mình, tạo ra cơ hội phát triển và gia tăng giá trị cho khách hàng.

]]>
https://cafekinhdoanh.net/market-share-la-gi/feed 0
4C trong Marketing là gì? Các bước phát triển mô mình 4C Marketing hiệu quả? https://cafekinhdoanh.net/4c-trong-marketing https://cafekinhdoanh.net/4c-trong-marketing#respond Tue, 30 May 2023 09:40:40 +0000 https://cafekinhdoanh.net/?p=2423 Marketing là một lĩnh vực quan trọng trong hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Để thành công trong lĩnh vực này, các doanh nghiệp cần phải hiểu rõ nhu cầu và mong muốn của khách hàng, từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp để tạo ra giá trị cho khách hàng. Một trong những mô hình tập trung vào khách hàng và mang lại hiệu quả cao trong marketing là mô hình 4C, hãy cùng Cafekinhdoanh tìm hiểu chi tiết về mô hình này nhé.

4C trong Marketing là gì?
4C trong Marketing là gì?

Mô hình 4C trong Marketing là gì?

4C trong Marketing là một khái niệm được sử dụng để chỉ ra bốn yếu tố cơ bản cần thiết để định hình một chiến lược tiếp thị hiệu quả. Các yếu tố này bao gồm:

  • Khách hàng (Customer): Tập trung vào nhu cầu, mong muốn và hành vi của khách hàng.
  • Giá (Cost): Đưa ra giá cả phù hợp với giá trị sản phẩm hoặc dịch vụ để thu hút khách hàng.
  • Tiện lợi (Convenience): Cung cấp cho khách hàng một trải nghiệm mua sắm thuận tiện và đơn giản, bao gồm việc đặt hàng, thanh toán và giao hàng.
  • Tương tác (Communication): Xây dựng các chiến dịch quảng cáo và truyền thông để tăng cường tương tác giữa nhãn hàng và khách hàng.

Các yếu tố này thường được coi là một cách thay thế cho 4P truyền thống của Marketing (Sản phẩm, Giá, Địa điểm và Quảng cáo).

4C (Customer, Cost, Convenience, Communication) tập trung vào khách hàng hơn là sản phẩm. Chúng đề cập đến khả năng hiểu và đáp ứng nhu cầu của khách hàng (Customer), chi phí cho khách hàng (Cost), tiện lợi trong việc mua hàng (Convenience) và cách tiếp cận với khách hàng (Communication).

Về cơ bản, 4P tập trung vào sản phẩm và việc đưa sản phẩm đó đến khách hàng, trong khi 4C tập trung vào khách hàng và việc đáp ứng nhu cầu của họ. 4C trong marketing được coi là một phương pháp marketing hiệu quả hơn trong thời đại hiện tại, khi khách hàng đòi hỏi nhiều hơn về trải nghiệm mua hàng và sự tiện lợi, và cần phải được tương tác và liên kết với các thương hiệu theo cách tốt nhất có thể.

Vai trò của mô hình 4C trong Marketing

Mô hình 4C trong marketing đóng vai trò rất quan trọng đối với doanh nghiệp vì nó giúp các nhà quản lý marketing tập trung vào khách hàng hơn và đưa ra các chiến lược phù hợp để tạo ra giá trị cho khách hàng thông qua sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp. Các vai trò chính của mô hình 4C đối với doanh nghiệp là:

  • Tập trung vào khách hàng: Mô hình 4C giúp doanh nghiệp tập trung vào khách hàng và nghiên cứu nhu cầu, mong muốn và hành vi của khách hàng để đưa ra các sản phẩm hoặc dịch vụ phù hợp.
  • Tạo ra giá trị cho khách hàng: Mô hình 4C giúp doanh nghiệp đưa ra các sản phẩm hoặc dịch vụ có giá trị cao để thu hút và giữ chân khách hàng. Khi khách hàng cảm thấy sản phẩm hoặc dịch vụ có giá trị cao, họ sẽ có xu hướng quay lại và tiếp tục mua hàng của doanh nghiệp.
  • Tăng tính tiện lợi và hiệu quả: Mô hình 4C giúp doanh nghiệp đưa ra các sản phẩm hoặc dịch vụ dễ tiếp cận và sử dụng cho khách hàng. Điều này giúp tăng tính tiện lợi và hiệu quả của sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp.
  • Tạo ra các chiến lược giao tiếp hiệu quả: Mô hình 4C giúp doanh nghiệp đưa ra các chiến lược giao tiếp hiệu quả để quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ của mình đến khách hàng. Điều này giúp doanh nghiệp tiếp cận được đúng đối tượng khách hàng và tăng khả năng tiếp cận và tương tác với khách hàng.

Điều này giúp tăng tính tiện lợi và hiệu quả của sản phẩm hoặc dịch vụ và tạo ra các chiến lược giao tiếp hiệu quả để quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp đến khách hàng.

Các yếu tố trong mô hình 4C Marketing

Customer Solutions (giải pháp dành cho khách hàng)

Trong mô hình 4C trong marketing khách hàng là nhân tố quan trọng nhất. Khách hàng được đặt ở vị trí trung tâm và mọi hoạt động marketing của doanh nghiệp đều xoay quanh việc tạo ra giá trị cho khách hàng.

Customer Solutions (giải pháp dành cho khách hàng) đề cập đến cách mà doanh nghiệp cung cấp các sản phẩm và dịch vụ để giải quyết các vấn đề của khách hàng.

Để cung cấp các giải pháp tốt nhất cho khách hàng, doanh nghiệp cần phải tìm hiểu về nhu cầu và mong muốn của khách hàng, thấu hiểu các vấn đề mà khách hàng đang gặp phải và đưa ra những giải pháp phù hợp. Đồng thời, doanh nghiệp cần luôn cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ để đáp ứng tốt hơn các nhu cầu và yêu cầu của khách hàng.

Trong mô hình 4C trong marketing khách hàng là nhân tố quan trọng nhất
Trong mô hình 4C trong marketing khách hàng là nhân tố quan trọng nhất

Customer Cost (Chi phí khách hàng)

Trong mô hình 4C, Customer Cost (Chi phí khách hàng) đề cập đến những chi phí mà khách hàng phải chịu khi mua sản phẩm hoặc sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp. Điều này bao gồm cả chi phí tài chính và chi phí phi tài chính.

Trong quá trình đưa ra quyết định mua hàng, khách hàng thường cân nhắc đến chi phí mua sản phẩm hoặc sử dụng dịch vụ, bao gồm cả chi phí trực tiếp (giá sản phẩm, phí vận chuyển, thuế) và chi phí gián tiếp (thời gian, nỗ lực, rủi ro). Do đó, để tạo ra giá trị cho khách hàng, doanh nghiệp cần phải tìm cách giảm thiểu chi phí khách hàng hoặc tạo ra giá trị đủ lớn để phù hợp với chi phí mà khách hàng phải chịu.

Các chi phí khách hàng có thể được giảm thiểu bằng cách cải tiến quy trình sản xuất, tăng tính hiệu quả của sản phẩm hoặc dịch vụ, cung cấp các ưu đãi và khuyến mãi, tối ưu hóa phân phối và vận chuyển, và tăng tính tiện lợi trong việc mua sắm. Ngoài ra, doanh nghiệp cần phải nghiên cứu và hiểu rõ về sự tương quan giữa giá cả và giá trị để đưa ra mức giá phù hợp và hợp lý cho khách hàng.

Convenience (sự tiện lợi)

Trong mô hình 4C trong marketing, Convenience (sự tiện lợi) được định nghĩa là sự thuận tiện và dễ dàng khi khách hàng sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp. Sự tiện lợi này bao gồm cả khía cạnh về địa điểm, thời gian và cách thức sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ.

Khách hàng đang tìm kiếm những sản phẩm hoặc dịch vụ đáp ứng nhu cầu của họ một cách dễ dàng và nhanh chóng nhất. Do đó, để tạo ra giá trị cho khách hàng, doanh nghiệp cần tạo ra sự tiện lợi cho khách hàng, đồng thời giảm thiểu những rào cản có thể làm cho khách hàng khó khăn trong việc tìm kiếm, mua sắm hoặc sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ của mình.

Với yếu tố tiện lợi trong mô hình 4C, doanh nghiệp cần đặt ra các câu hỏi như:

  • Khách hàng có gặp phải khó khăn gì khi cố gắng tìm hoặc mua sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn? Bạn có giải pháp gì để giảm bớt hoặc loại bỏ những thách thức đó?
  • Khách hàng có thể tìm thấy sản phẩm của bạn trên các trang web trực tuyến không? Họ có thể chuyển từ lựa chọn sản phẩm sang thanh toán chỉ với một vài thao tác trên điện thoại hay máy tính?
  • Mô tả sản phẩm có đủ chi tiết để khách hàng đưa ra quyết định mua hàng không?
  • Nếu khách hàng có thắc mắc trong quá trình mua hàng, bạn sẽ cung cấp hình thức hỗ trợ khách hàng nào?

Để cải thiện sự tiện lợi cho khách hàng, doanh nghiệp có thể đưa ra các giải pháp như tối ưu hóa vị trí bán hàng, tăng tính đa dạng của sản phẩm hoặc dịch vụ, giảm thiểu thời gian chờ đợi và thời gian giao hàng, tăng tính tiện lợi trong việc thanh toán và sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ.

Communication (giao tiếp/truyền thông)

Communication (giao tiếp/truyền thông) là một yếu tố quan trọng trong mô hinhg 4C trong marketing để đảm bảo rằng thông tin về sản phẩm hoặc dịch vụ được truyền đạt một cách hiệu quả đến khách hàng. Yếu tố này bao gồm các hoạt động như quảng cáo, PR, bán hàng và truyền thông.

Doanh nghiệp cần đưa ra các chiến lược giao tiếp và truyền thông hợp lý và hiệu quả để tạo ra một cách kết nối tốt hơn với khách hàng.

Giao tiếp chính là chìa khóa để tiếp cận khách hàng tiềm năng và duy trì quan hệ thân thiết với khách hàng. Thay vì chiến lược truyền thông một chiều, việc giao tiếp 2 chiều với khách hàng sẽ giúp cho doanh nghiệp chiếm được lòng tin của khách hàng và mang lại những trải nghiệm tích cực hơn đến với họ.

Các bước phát triển mô hình 4C trong Marketing

Trong mô hình 4C, khách hàng được đặt lên hàng đầu, điều này giúp các nhà quản lý marketing tập trung vào quan hệ khách hàng hơn là trên sản phẩm và giá cả. Triển khai mô hình này bao gồm các bước sau:

1. Tìm hiểu về khách hàng

Để phát triển mô hình 4C trong marketing trước tiên cần tìm hiểu khách hàng
Để phát triển mô hình 4C trong marketing trước tiên cần tìm hiểu khách hàng

Doanh nghiệp cần phải tìm hiểu rõ nhu cầu và mong muốn của khách hàng để tìm hiểu nhu cầu, yêu cầu và cả thói quen mua sắm của họ và đưa ra các giải pháp phù hợp. Điều này có thể đạt được thông qua việc tiến hành các cuộc khảo sát, tương tác với khách hàng hoặc đọc các phản hồi từ khách hàng.

Việc hiểu rõ thị trường mục tiêu là chìa khóa để thiết kế các chiến lược tiếp thị phù hợp và hiệu quả.

2. Đảm bảo khách hàng có thể liên hệ doanh nghiệp

Khách hàng cần phải có thể liên lạc với doanh nghiệp để đưa ra ý kiến phản hồi, đặt hàng, hoặc nhận được hỗ trợ khi cần thiết.

Doanh nghiệp cần cung cấp thông tin liên hệ đầy đủ và dễ dàng tìm thấy cho khách hàng, bao gồm địa chỉ, số điện thoại, email và website của doanh nghiệp.

Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, doanh nghiệp cần phải sử dụng các kênh liên lạc đa dạng, bao gồm email, điện thoại, chat trực tuyến và mạng xã hội để khách hàng có thể dễ dàng liên hệ.

Doanh nghiệp cần phải đảm bảo tính liên tục trong việc liên lạc với khách hàng. Điều này có thể đạt được bằng cách sử dụng các công cụ quản lý tương tác khách hàng (CRM) để theo dõi các yêu cầu của khách hàng và đưa ra phản hồi kịp thời.

Sau khi khách hàng mua sản phẩm hoặc dịch vụ, doanh nghiệp cần phải cung cấp hỗ trợ sau bán hàng để đảm bảo sự hài lòng của khách hàng. Điều này có thể đạt được bằng cách cung cấp các dịch vụ hỗ trợ sau bán hàng, bao gồm hỗ trợ kỹ thuật, bảo hành, hoặc đổi trả sản phẩm.

3. Trả lời câu hỏi của khách hàng

Trả lời câu hỏi của khách hàng là một yếu tố quan trọng trong mô hình 4C trong Marketing, đặc biệt là trong giai đoạn sau khi khách hàng đã mua sản phẩm hoặc dịch vụ

Để trả lời các câu hỏi của khách hàng, doanh nghiệp cần phải cung cấp thông tin đầy đủ, trả lời nhanh chóng, sử dụng các kênh liên lạc đa dạng và cung cấp hỗ trợ sau bán hàng. Việc làm này sẽ giúp doanh nghiệp tăng cường sự tin tưởng và sự hài lòng của khách hàng.

4. Tiếp tục nghiên cứu và thu thập feedback

Việc tiếp tục nghiên cứu và thu thập feedback là để hiểu và đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách trực tiếp, nhanh chóng và trực quan nhất, giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về nhu cầu và mong muốn của khách hàng, từ đó cải thiện và tối ưu hóa các giải pháp dành cho khách hàng để đáp ứng tốt hơn nhu cầu và mong muốn của họ.

Nó giúp doanh nghiệp xác định những điểm mạnh và yếu của sản phẩm/dịch vụ và cải thiện chất lượng dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất có thể. Ngoài ra, việc thu thập feedback cũng giúp doanh nghiệp đo lường và theo dõi hiệu quả của chiến lược marketing của mình và thay đổi nếu cần thiết để đạt được kết quả tốt nhất cho doanh nghiệp.

Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về mô hình 4C trong marketing và những yếu tố quan trọng trong mô hình này. Để áp dụng mô hình này một cách hiệu quả, các doanh nghiệp cần phải đầu tư nhiều vào việc tìm hiểu và nghiên cứu khách hàng, đồng thời thay đổi và cải thiện các giải pháp dành cho khách hàng để đáp ứng tốt hơn nhu cầu và mong muốn của họ. Nếu được áp dụng đúng cách, mô hình 4C sẽ giúp doanh nghiệp tạo ra sự khác biệt và cạnh tranh trên thị trường, đồng thời nâng cao hiệu quả kinh doanh và tạo ra giá trị cho khách hàng.

]]>
https://cafekinhdoanh.net/4c-trong-marketing/feed 0
Phân tích chiến lược Marketing của Vinamilk – Con đường trở thành số 1 ngành sữa Việt Nam https://cafekinhdoanh.net/chien-luoc-marketing-cua-vinamilk https://cafekinhdoanh.net/chien-luoc-marketing-cua-vinamilk#respond Mon, 29 May 2023 09:04:18 +0000 https://cafekinhdoanh.net/?p=2442 Vinamilk là một trong những thương hiệu sữa lớn nhất tại Việt Nam và cũng là một trong những doanh nghiệp tiên phong trong việc áp dụng các chiến lược marketing hiệu quả. Để giữ vững vị trí dẫn đầu và phát triển bền vững, Vinamilk đã phải đưa ra nhiều quyết định chiến lược quan trọng, đồng thời cập nhật và tùy chỉnh chiến lược của mình để phù hợp với sự thay đổi của thị trường và nhu cầu của khách hàng.

Thành công trong chiến lược marketing của Vinamilk đưa công ty trở thành thương hiệu sữa số 1 Việt Nam
Thành công trong chiến lược marketing của Vinamilk đưa công ty trở thành thương hiệu sữa số 1 Việt Nam

Trong bài viết này, chúng ta sẽ phân tích chi tiết chiến lược marketing của Vinamilk để đánh giá hiệu quả của các chiến dịch mà Vinamilk đã áp dụng trên con đường phát triển thương hiệu của mình.

Thông tin cơ bản về Vinamilk

Vinamilk là tên viết tắt của Tập đoàn Sữa Việt Nam – công ty sản xuất sữa lớn nhất và hàng đầu tại Việt Nam, nằm trong top 10 thương hiệu tại Việt Nam. Công ty này được thành lập vào năm 1976 và có trụ sở chính tại thành phố Hồ Chí Minh.

Vinamilk sản xuất và kinh doanh các sản phẩm sữa và thực phẩm từ sữa, bao gồm sữa tươi, sữa chua, sữa đặc trữ, sữa bột, sữa đặc biệt cho trẻ em, bơ, phô mai và kem. Ngoài ra, công ty cũng có các sản phẩm thực phẩm khác như nước giải khát, đồ uống có cồn và một số sản phẩm dinh dưỡng khác.

Vinamilk là một trong những thương hiệu hàng đầu của Việt Nam và đã được nhiều lần vinh danh là thương hiệu mạnh của Việt Nam. Vinamilk đã mở rộng mạnh mẽ và hiện có mặt tại hơn 50 quốc gia trên toàn thế giới.

Sự thành công trong chiến lược marketing của Vinamilk đã giúp hãng đạt được thành công như này hôm nay, hãy cùng phân tích chiến lược Marketing của Vinamilk để hiểu rõ sự thành công này là nhờ đâu nhé.

Phân tích chiến lược Marketing của Vinamilk (Marketing Mix 4P)

Marketing Mix hay còn gọi marketing hỗn hợp là việc doanh nghiệp sử dụng kết hợp các công cụ marketing để đạt được mục tiêu của mình.

4P trong marketing bao gồm Product, Price, Place, Promotion. Với mỗi chữ P đều mang vai trò quan trọng trong kế hoạch marketing của bất kỳ doanh nghiệp.

Có thể thấy, Vinamilk đã rất thành công với mô hình marketing mix 4P. Chiến lược Marketing của Vinamilk bằng 4P giúp công ty tạo ra các sản phẩm chất lượng cao, giá cả phù hợp, kênh phân phối rộng rãi và các chương trình khuyến mãi hấp dẫn, tạo nên sự hài lòng cho khách hàng và tăng cường độ tin cậy vào thương hiệu của công ty.

Cụ thể của chiến lược này bao gồm:

Chiến lược Marketing của Vinamilk bằng 4P gồm: Sản phẩm, giá cả, hệ thống phân phối và quảng bá
Chiến lược Marketing của Vinamilk bằng 4P gồm: Sản phẩm, giá cả, hệ thống phân phối và quảng bá

Chiến lược sản phẩm của Vinamilk (Product)

Vinamilk sản xuất và phân phối nhiều loại sản phẩm bao gồm:

  • Sản phẩm sữa (sữa tươi, sữa đặc có đường, sữa bột,…)
  • Sản phẩm từ sữa (kem, phô mai, sữa chua,…)
  • Trà, cà phê, nước ép trái cây.

Các sản phẩm này được sản xuất với các tiêu chuẩn chất lượng cao và đa dạng để đáp ứng nhu cầu khác nhau của khách hàng. Hãng cũng đổi mới công nghệ để sản xuất để ngày càng nâng cao chất lượng sản phẩm.

Chiến lược giá của Vinamilk (Price)

Chiến lược Marketing của Vinamilk về yếu tố giá cả được thiết lập để phù hợp với nhu cầu của khách hàng, chất lượng sản phẩm. Việc thiết lập mức giá cả hợp lý giúp Vinamilk đáp ứng nhu cầu của khách hàng đồng thời tăng cường doanh số bán hàng và hiệu quả kinh tế cho công ty.

Mức giá của sản phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sự lựa chọn mua của khách hàng và có thể ảnh hưởng đến doanh số bán hàng của công ty do đó Vinamilk thường xuyên nghiên cứu và đánh giá thị trường để đưa ra mức giá cả phù hợp với nhu cầu của khách hàng.

Mức giá được thiết lập phù hợp với đối tượng khách hàng mục tiêu của môi trường tiêu thụ trong nước và đảm bảo độ cạnh tranh với các sản phẩm cùng loại trên thị trường

Chiến lược phân phối của Vinamilk (Place)

Vinamilk sử dụng các kênh phân phối rộng rãi để đưa sản phẩm đến tận tay khách hàng. Các kênh phân phối này bao gồm siêu thị, cửa hàng tiện lợi, cửa hàng bách hóa, đại lý, hệ thống bán lẻ trực tuyến và các cửa hàng Vinamilk trực tiếp:

  • Các siêu thị, trung tâm thương mại lớn như Go!, Coopmart, Winmart,…
  • Các đại lý với hơn 220.000 cửa hàng tại 63 tỉnh thành Việt Nam (ISAAC 2024)
  • Với sự phát triển của thương mại điện tử, Vinamilk đã phát triển gian hàng online với website https://giacmosuaviet.com.vn/
  • Các gian hàng tại các sàn thương mại trực tuyến như Shopee, Lazada,…

Vinamilk cũng luôn tìm kiếm cơ hội mở rộng thị trường xuất khẩu. Nhiều loại sản phẩm dinh dưỡng của Vinamilk đã được tiêu thụ tại hơn 54 quốc gia và vùng lãnh thổ.

Các kênh phân phối này giúp Vinamilk đáp ứng nhu cầu của khách hàng đồng thời tăng cường hiệu quả tiếp cận khách hàng và tăng doanh số bán hàng.

Vinamilk cung cấp dịch vụ giao hàng để thuận tiện cho khách hàng mua sắm. Điều này giúp tăng tính cạnh tranh của sản phẩm Vinamilk so với các sản phẩm cùng loại trên thị trường.

Chiến lược xúc tiến của Vinamilk (Promotion)

Tiếp thị truyền thông đa phương tiện trong chiến lược Marketing của Vinamilk tập trung vào thông điệp “Sữa tươi nguyên chất 100%”, vừa truyền đạt lợi thế cạnh tranh của sản phẩm, vừa tăng độ tin cậy đối với người tiêu dùng.

Quảng cáo truyền thông đa phương tiện

Yếu tố chính tạo nên thành công trong chiến lược marketing của Vinamilk là sử dụng đa dạng các phương tiện truyền thông như truyền hình, TVC, video, báo chí, radio và mạng xã hội… để quảng bá thương hiệu và các sản phẩm của mình. Công ty đưa ra các thông điệp về chất lượng và giá trị dinh dưỡng của các sản phẩm sữa của mình.

Ví dụ như trong TVC: những đoạn phim quảng cáo ngắn với sự kết hợp của hình ảnh, chuyển động, âm thanh. Hình thức quảng cáo này có thể xuất hiện ở bất cứ đâu như trên VTV1, VTV3… thời lượng ngắn, slogan và hình ảnh ấn tượng mạnh mẽ cho người xem.

Trong các chiến lược quảng cáo, Vinamilk đề cao sự sáng tạo không giới hạn. Là công ty chuyên sản xuất các sản phẩm từ sữa nên hình ảnh chú bò thường xuất hiện trong quảng cáo của Vinamilk, đặc biệt là những hình ảnh vui nhộn thu hút trẻ em như bò nhảy múa, ca hát,…

Chiến dịch “Vinamilk – Hành trình từ nông trại đến bàn ăn” nhấn mạnh sự tận tụy và quan tâm đến chất lượng sản phẩm của Vinamilk. Chiến dịch này truyền tải thông điệp về quá trình sản xuất sữa của Vinamilk, từ việc chăm sóc đàn bò đến quá trình sản xuất và kiểm định chất lượng sản phẩm.

Sự kiện và quảng bá thương hiệu

Vinamilk thường tổ chức các sự kiện như triển lãm thương mại, hội chợ, sự kiện văn hóa, thể thao và nhạc hội để giới thiệu các sản phẩm của mình. Điều này giúp Vinamilk tăng cường mối quan hệ với khách hàng hiện có và thu hút khách hàng mới.

Bán hàng trực tuyến

Vinamilk đã tạo ra các kênh bán hàng trực tuyến như website, ứng dụng di động, các kênh mua sắm trực tuyến như Tiki, Lazada, Shopee,.. giúp khách hàng mua sữa và các sản phẩm của Vinamilk dễ dàng và thuận tiện hơn

Chương trình khuyến mãi và ưu đãi

Vinamilk thường xuyên tổ chức các chương trình khuyến mãi và ưu đãi để thu hút khách hàng
Vinamilk thường xuyên tổ chức các chương trình khuyến mãi và ưu đãi để thu hút khách hàng

Vinamilk thường xuyên tổ chức các chương trình khuyến mãi và ưu đãi để thu hút khách hàng và giữ chân khách hàng hiện có. Những chương trình này có thể bao gồm giảm giá sản phẩm, tặng quà, hoặc tham gia chương trình tích điểm để nhận được ưu đãi.

Ví dụ: Khách hàng mua một thùng sữa tươi Vinamilk 100% nguyên chất sẽ được bốc thăm trúng thưởng với các giải thưởng hấp dẫn như: miễn phí sử dụng sữa tươi trong 1 năm, tặng hộp sữa, tặng những phần quà hấp dẫn…

3 chiến lược Marketing của Vinamilk tại Việt Nam thành công nhất

Chiến lược quảng cáo đa kênh cho sản phẩm

Để đạt được vị trí như hiện tại trên thị trường chính là nhờ vào sự thành công trong chiến lược marketing của Vinamilk, đặc biệt là chiến lược quảng cáo đa kênh cho sản phẩm.

Chiến lược quảng cáo đa kênh của Vinamilk giúp tăng cường hiệu quả của chiến dịch quảng cáo và giúp tăng cường nhận thức thương hiệu và giới thiệu sản phẩm của mình đến đông đảo khách hàng.

Chiến lược quảng cáo đa kênh của Vinamilk cho sản phẩm của mình được thực hiện thông qua nhiều kênh khác nhau để tăng cường sự hiệu quả của chiến dịch quảng cáo. Sau đây là một số kênh quảng cáo đa kênh mà Vinamilk sử dụng:

  • Truyền hình: Vinamilk sử dụng truyền hình để phát sóng các quảng cáo của mình trên các kênh truyền hình phổ biến như VTV, HTV, SCTV, VTC, và các kênh truyền hình cáp.
  • Kênh truyền thông xã hội: Vinamilk sử dụng các kênh truyền thông xã hội như Facebook, Instagram, Youtube và Zalo để tăng cường tương tác với khách hàng và giới thiệu các sản phẩm của mình. Vinamilk cũng sử dụng nền tảng TikTok để tạo ra các video giới thiệu sản phẩm và thực hiện các chiến dịch quảng cáo sáng tạo.
  • Billboard: Vinamilk sử dụng các bảng hiệu quảng cáo tại các địa điểm đông đúc như trung tâm thương mại, đường phố, sân bay, ga tàu, bến xe để quảng bá sản phẩm của mình đến đông đảo khách hàng.
  • Tạp chí và báo: Vinamilk cũng sử dụng các tạp chí và báo để đăng quảng cáo và các bài viết giới thiệu sản phẩm của mình.
  • Sự kiện và tài trợ: Vinamilk thường tài trợ và tổ chức các sự kiện liên quan đến sức khỏe, văn hóa và thể thao nhằm tăng cường nhận thức thương hiệu và giới thiệu sản phẩm của mình đến đông đảo khách hàng.
  • Marketing trực tuyến: Vinamilk sử dụng các kênh marketing trực tuyến như Google Ads, banner quảng cáo trên các trang web đối tác để giới thiệu sản phẩm của mình đến khách hàng tiềm năng.

Áp dụng mô hình Hero-Hub-Help hiệu quả

Vinamilk đã áp dụng mô hình Hero-Hub-Help hiệu quả bằng cách tạo ra nội dung đa dạng và phù hợp với nhu cầu của khách hàng. Nội dung quảng cáo của Vinamilk luôn tập trung vào những giá trị tốt đẹp nhất của sản phẩm và mang lại lợi ích cho khách hàng.

Mô hình Hero-Hub-Help trong chiến lược marketing của Vinamilk giúp thương hiệu này tăng cường sự hiện diện trên thị trường
Mô hình Hero-Hub-Help trong chiến lược marketing của Vinamilk giúp thương hiệu này tăng cường sự hiện diện trên thị trường

Nắm bắt được xu hướng và thấu hiểu tâm lý các bà mẹ Việt đặc biệt bị thu hút bởi những nội dung liên quan đến gia đình, bao gồm phim hoạt hình hay video liên quan đến ăn uống. Tuy nhiên, nội dung tập trung vào gia đình lại chưa được đầu tư nhiều tại Việt Nam. Đây là cơ hội cho Vinamilk xây dựng chiến lược video xoay quanh loại nội dung này.

Vinamilk quyết định tập trung phát triển nội dung video xoay quanh gia đình bằng chiến lược “hero – hub – help” – một hình thức tiếp cận mới với các thương hiệu Việt.

Hero
Để tăng khả năng tương tác với phụ nữ, Vinamilk ưu tiên đầu tư để tạo các video nắm bắt xu hướng; hợp tác với những content creator nổi tiếng trên YouTube. Để đảm bảo khả năng hiển thị, các video đều được đẩy mạnh bằng quảng cáo YouTube Masthead (quảng cáo trên trang chủ YouTube) và quảng cáo TrueView (quảng cáo hiển thị trong video).

Hub
Để tăng sự quay lại từ người tiêu dùng cũng như duy trì sự quan tâm của mẹ và bé, Vinamilk đã phát triển các chuỗi video như: series video “Nhạc thiếu nhi” và series “Trang trại Vinamilk”. Khi nội dung hub thu hút lượng người theo dõi cao hơn, Vinamilk giảm ngân sách quảng cáo cho các series này.

Help
Vinamilk cũng tạo ra series hướng dẫn mẹo hay cho phụ huynh mang tên “Món ngon từ Vinamilk” để bảo đảm rằng Vinamilk luôn có mặt khi khách hàng cần đến.

Bằng việc đầu tư ngân sách quảng cáo trên YouTube để thu về lượng người xem ban đầu, tối ưu hóa tiêu đề video, hình thumbnail, thẻ metadata và tạo danh sách phát, Vinamilk đã tăng lượt xem tự nhiên của video cũng như lượng người đăng kí theo dõi kênh một cách nhanh chóng.

Nhờ đó, mô hình Hero-Hub-Help của Vinamilk giúp thương hiệu này tăng cường sự hiện diện trên thị trường và xây dựng được một mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng của mình.

Là nhà tài trợ cho các cuộc thi và chương trình học bổng

Đây là những hoạt động xã hội có tính cộng đồng cao, thể hiện trách nhiệm của Vinamilk với cộng đồng và xã hội.

Việc tham gia vào các hoạt động này cũng giúp Vinamilk tăng cường thương hiệu và xây dựng lòng tin của khách hàng đối với sản phẩm của mình. Bên cạnh đó, việc trở thành nhà tài trợ cho các hoạt động này cũng giúp thương hiệu của Vinamilk được quảng bá và đưa đến với nhiều người dùng tiềm năng hơn.

Về mặt giáo dục, Vinamilk đã tài trợ cho nhiều cuộc thi học sinh, sinh viên như Cuộc thi Vinamilk Giải toán trên mây, Cuộc thi Olympic Tiếng Anh Vinamilk, Đường lên đỉnh Olympia và nhiều cuộc thi khác. Đây là những hoạt động nhằm khuyến khích học sinh, sinh viên rèn luyện kiến thức, nâng cao trình độ và tìm kiếm tài năng giỏi

Bên cạnh đó, Vinamilk cũng tài trợ cho chương trình học bổng cho sinh viên với mong muốn giúp đỡ các em học sinh có hoàn cảnh khó khăn, những sinh viên có thành tích học tập xuất sắc nhất và đang trên con đường học tập và nghiên cứu để có thể đóng góp cho sự phát triển của đất nước.

Ngoài ra, Vinamilk cũng tài trợ cho các chương trình giải trí, như Cuộc thi Sáng tạo Doanh nghiệp Trẻ, chương trình Vì yêu nước – Chạy bộ vì trái tim Việt Nam, Cuộc thi Quốc tế Phòng chống ung thư vú… Những hoạt động này giúp thương hiệu Vinamilk được đưa đến đông đảo người dân, cũng như khẳng định vị trí của thương hiệu trong lòng người tiêu dùng.

Như vậy, qua việc phân tích chiến lược marketing của Vinamilk, chúng ta có thể thấy rằng Vinamilk đã thành công trong việc xây dựng thương hiệu của mình thông qua việc cung cấp các sản phẩm chất lượng cao, đồng thời áp dụng các chiến lược giá cả và chương trình khuyến mãi hợp lý để tăng cường sự hấp dẫn của sản phẩm đối với khách hàng.

]]>
https://cafekinhdoanh.net/chien-luoc-marketing-cua-vinamilk/feed 0